spot_img
Trang chủPhong thuỷ3 Cách Tính Mệnh Theo Năm Sinh Nhanh Nhất, Chuẩn Phong Thủy...

3 Cách Tính Mệnh Theo Năm Sinh Nhanh Nhất, Chuẩn Phong Thủy Cho Bạn

Tìm hiểu cách tính mệnh theo năm sinh luôn là vấn đề được nhiều người quan tâm. Bởi lẽ trong ngũ hành âm dương, 5 yếu tố Mộc, Thủy, Hỏa, Kim, Thủy luôn vận hành liên tục. Các yếu tố ấy có thể hỗ trợ hoặc cản trở lẫn nhau. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến vận mệnh và cuộc sống của bạn. Vì thế, nắm bắt cung mệnh của mình là điều mà mọi người cần làm. Theo dõi ngay chia sẻ dưới đây của Mogi để nằm lòng cách tính mệnh chi tiết, dễ nhớ.

Cung mệnh là gì? Ý nghĩa của cung mệnh

Cung mệnh là gì?

Cung mệnh hay bản mệnh là yếu tố quan trọng được dùng để xem tướng, tử vi. Hiện tại, cung mệnh được xét theo ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

Cung mệnh là gì
Cung mệnh là gì

Mỗi một hành lại có những cung đi theo. Chẳng hạn như: Cung Ly thuộc hành Hỏa, cung Đoài thuộc hành Kim, cung Chấn thuộc hành Mộc, cung Khảm thuộc hành Thủy, cung Cấn thuộc hành Thủy.

Thoạt nhìn, có vẻ như các cung mệnh khá liên quan và đi theo một thể thống nhất. Thế nhưng, trong phong thủy ngũ hành, sẽ có những cung hợp và khắc nhau. Điều đó được gọi là “Cung tương sinh” và “Cung tương khắc“.

Cung tương sinh

  • Kim sinh Thủy
  • Thủy sinh Mộc
  • Mộc sinh Hỏa
  • Hỏa sinh Thổ
  • Thổ sinh Kim

Các cung tương sinh với nhau sẽ hỗ trợ, thúc đẩy lẫn nhau. Những người có cùng cung tương sinh thường khá hợp nhau. Các bạn có thể cùng chung chí hướng, mục đích, tính cách. Qua đó phù hợp cho việc cưới hỏi, làm ăn, đầu tư,…

Cung tương khắc

  • Kim khắc Mộc
  • Mộc khắc Thổ
  • Thổ khắc Thủy
  • Thủy khắc Hỏa
  • Hỏa khắc Kim

Với những người có cung mệnh khác nhau, bạn dễ thấy tính cách, quan điểm sống cũng có phần đối lập. Những người này thường không chung mục đích, chí hướng. Do vậy khó làm ăn và sinh sống cùng nhau.

Cung tương sinh, cung tương khắc
Sơ đồ cung mệnh trong ngũ hành

>>>Xem thêm: Đặt Tên Con Theo Ngũ Hành Và Nguyên Tắc Cơ Bản Cần Biết Trong Tử Vi

Ý nghĩa của cung mệnh theo năm sinh

Cung mệnh của mỗi người được xem như nền móng để mở ra những vấn đề cốt lõi. Nhìn vào cung mệnh, người ta sẽ biết được tính cách, vận mệnh, cuộc sống, tình duyên, sự nghiệp của mỗi người. Và trong phong thủy, các thầy cũng thường dựa vào cung mệnh để xác định những yếu tố mang đến may mắn, vận hạn, rủi ro cho từng người.

Cung mệnh được dùng trong tử vi, tướng số
Cung mệnh được dùng trong tử vi, tướng số

Mỗi người sinh ra sẽ mang một cung mệnh khác nhau. Vì thế tìm hiểu cách tính mệnh sẽ giúp bạn giải mã được một phần của cuộc đời mình. Từ đó những quyết định cho những sự kiện lớn (mua nhà, kết hôn,….) cũng sẽ dễ dàng hơn.

>>> Tham khảo ngay: Mệnh Kim hợp hướng nào? Chọn hướng xây nhà chuẩn phong thủy

Cách tính cung mệnh đơn giản, chuẩn xác

Hiện nay có khá nhiều cách tính mệnh khác nhau. Chẳng hạn như: tính cung mệnh theo tuổi, theo năm sinh, cách tính mệnh ngũ hành, cách tính mệnh theo ngày tháng năm sinh. Mỗi một cách tính sẽ có độ khó – dễ và sự khác biệt. Các bạn có thể tham khảo những cách tính sau đây để tìm một phương án tính toán phù hợp, dễ dàng về cách tính xem mình thuộc mệnh gì.

Cách tính can chi mệnh theo năm sinh

Can chi là hệ thống đánh số theo chu kỳ. Hệ thống này khá phổ biến tại các nước phương Đông.

Theo can chi thì sẽ có 10 can và 12 chi. 10 can tương ứng với: Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý. 12 chi tương ứng với: Tý – Sửu – Dần – Mão – Thìn – Tỵ – Ngọ – Mùi – Thân – Dậu – Tuất – Hợi.

Với cách tính mệnh theo ngày tháng năm sinh này, bạn chỉ cần biết can chi của một năm bất kỳ là có thể biết mệnh của chính mình. Cụ thể:

Các giá trị tương ứng của Can

Thiên canGiá trị
Bính, Đinh2
Giáp, Ất1
Mậu, Kỷ3
Canh, Tân4
Nhâm, Quý5

Các giá trị tương ứng của Chi

Địa chiGiá trị
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi0
Dần, Mão, Thân, Dậu1
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi2

CAN + CHI = MỆNH

Lưu ý: Nếu kết quả lớn hơn 5 thì hãy trừ tiếp cho 5 để ra mệnh.

Các giá trị của Mệnh

Mệnh  Giá trị
Kim 1
Thủy 2
Hỏa 3
Thổ 4
Mộc 5

Ví dụ: Người sinh năm 1999 (Kỷ Mão) sẽ có Can là 3, Chi là 1. Ta lấy Can + Chi (3+1=4). Như vậy người sinh năm 1999 sẽ là mệnh Thổ.

Cách tính mệnh theo năm sinh
Tính mệnh theo năm sinh đơn giản, nhanh chóng

Cách tính mệnh ngũ hành theo năm sinh

Mặc dù cách tính mệnh theo can chi không khó, thế nhưng việc không nắm bắt rõ can chi của chính mình sẽ khiến bạn gặp nhiều rắc rối. Vậy thì hãy tham khảo ngay bảng thống kê cách tính mệnh cho các tuổi ngay sau đây để dễ dàng tra cứu.

  • Mệnh Kim : 1954, 1955, 1962, 1963, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 1970, 1971.
  • Mệnh Hoả: 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995, 2008, 2009.
  • Mệnh Thuỷ: 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005
  • Mệnh Mộc: 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003.
  • Mệnh Thổ: 1969, 1961, 1968, 1969, 1990, 1991, 1998, 1999, 2006, 2007.

Cách tính mệnh theo năm sinh dựa vào bảng
Cách tính mệnh theo tuổi dựa vào bảng thống kê mệnh

>>> Tham khảo ngay: Cách tính bậc cầu thang theo sinh lão bệnh tử

Cách tính cung mệnh theo năm sinh không dựa vào Can Chi

Dựa vào năm sinh âm lịch và tổng các chữ số trong ngày tháng năm sinh, bạn đã có thể biết được cung mệnh của chính mình. Cụ thể:

  • Bước 1: Hãy xác định năm sinh âm lịch.
  • Bước 2: Cộng dồn tất cả các số trong năm sinh và lấy kết quả chia cho 9. Nếu kết quả chia hết cho 9 thì bạn hãy lấy luôn số 9. Trong trường hợp kết quả nhỏ hơn 9 thì hãy lấy luôn số đó.
  • Bước 3: Đối chiếu kết quả với bảng bên dưới.

Bảng đối chiếu cung mệnh theo năm sinh

  • Nam: 1- Khảm; 2- Ly; 3- Cấn; 4- Đoài; 5- Càn; 6- Khôn; 7- Tốn; 8- Chấn; 9- Khôn
  • Nữ: 1- Cấn; 2- Càn; 3- Đoài; 4- Cấn; 5- Ly; 6- Khảm; 7- Khôn; 8- Chấn; 9- Tốn

Bảng cung mệnh theo giới tính
Bảng cung nam nữ

>>> Tham khảo ngay: Cung Bọ Cạp có đặc điểm gì và nên chọn hướng nhà như thế nào?

Cách tính, xem mệnh phong thủy cho vợ chồng

Biết được cung mệnh, bạn sẽ biết được hai người có thực sự hợp nhau hay không. Đầu tiên, để xác định cung mệnh của 2 vợ chồng, các bạn cần tiến hành tính toán cung mệnh theo các cách bên trên. Sau đó đối chiếu với bảng bên dưới.

Bảng tra cung mệnh vợ chồng
Tính cung mệnh theo năm sinh nhanh nhất với bảng cung mệnh vợ chồng

Xét theo bảng cung mệnh trên, bạn sẽ thấy khi các cung mệnh kết hợp lại với nhau sẽ cho ra 8 trường hợp: Thiên Y, Ngũ Quỷ, Phục Vị, Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Sinh Khí, Lục Sát, Diên Niên. Trong 8 trường hợp này sẽ có 4 trường hợp tốt, may mắn bao gồm: Sinh Khí, Diên Niên, Thiên Y, Phục Vị. Các trường hợp còn lại sẽ mang lại tai họa và vận rủi.

Như vậy, vợ chồng khi kết hợp với nhau nếu ra cung tốt thì cuộc hôn nhân của 2 bạn sẽ khá bền vững. Tình cảm vợ chồng, đường con cái và làm ăn cũng rất ổn định. Tuy nhiên nếu sự kết hợp của 2 bạn ra cung xấu thì nên cẩn thận, cân nhắc và đề phòng.

Một số gợi ý dành riêng cho các cung tuổi và mệnh vợ chồng

Người cung Chấn

  • Chồng Chấn – vợ Khảm (Thiên Y): hôn nhân hạnh phúc, gia đạo êm ấm và phú quý tề gia.
  • Chồng Chấn – vợ Ly (Sanh khí): Mạng phú quý, hôn nhân hạnh phúc.
  • Chồng Chấn – vợ Tốn (Phước đức): Bền vững trọn đời, hậu vận giàu sang.
  • Chồng Chấn – vợ Chấn (Phục vị): Ấm no cả đời, gia đạo yên vui.

Người cung Ly

  • Chồng Ly – vợ Chấn (Sanh khí): Tâm đầu ý hợp.
  • Chồng Ly – vợ Khảm (Phước đức): Tình yêu mặn nồng.
  • Chồng Ly – vợ Tốn (Thiên y): Cả đời giàu sang.
  • Chồng Ly – vợ Ly (Phục vị): Hậu vận sung túc.

Người cung Tốn

  • Chồng Tốn – vợ Khảm (Sanh khí): Gặp nhiều tài lộc.
  • Chồng Tốn – vợ Chấn (Phước đức): Giàu có, phú quý.
  • Chồng Tốn – vợ Ly (Thiên y): Tiền bạc rủng rỉnh.
  • Chồng Tốn – vợ Tốn (Phục vị): Sự nghiệp tốt.

Người cung Khảm

  • Chồng Khảm – vợ Tốn (Sanh khí): Cuộc sống yên bình, hòa thuận.
  • Chồng Khảm – vợ Ly (Phước đức): Giàu sang, an nhàn.
  • Chồng Khảm – vợ Chấn (Thiên y): Đời sống sung mãn.
  • Chồng Khảm – vợ Khảm (Phục vị): Cuộc sống ấm no.

Người cung Đoài

  • Chồng Đoài – vợ Càn (Sanh Khí): Hôn nhân bền vững.
  • Chồng Đoài – vợ Cấn (Phước Đức): Tình cảm nồng thắm.
  • Chồng Đoài – vợ cung Khôn (Thiên Y): Giàu sang, phú quý.
  • Chồng Đoài – vợ Đoài (Phục Vị): Con cháu đuề huề, thành tài.

Người cung Khôn

  • Chồng Khôn – vợ Cấn (Sanh Khí): Giàu có, hòa thuận.
  • Chồng Khôn – vợ Càn (Phước Đức): Quý nhân phù trợ.
  • Chồng Khôn – vợ Đoài (Thiên Y): Hưởng thọ dài lâu.
  • Chồng Khôn – vợ Khôn (Phục Vị): Hậu vận phú quý.

Người cung Càn

  • Chồng Càn – vợ Đoài (Sanh khí): Gắn bó trọn đời.
  • Chồng Càn – vợ Khôn (Phước đức): Tài lộc như nước.
  • Chồng Càn – vợ Cấn (Thiên y): Tài lộc, vượng khí.
  • Chồng Càn – vợ Càn (Phục vị): Giàu sang về già.
  • Chồng Càn – vợ Càn (Phục vị): Giàu sang về già.

Người cung Cấn

  • Chồng Cấn – vợ Khôn (Sanh Khí): Quyền uy, giàu có.
  • Chồng Cấn – vợ Đoài (Phước Đức): Cuộc sống nhàn hạ.
  • Chồng Cấn – vợ cung Càn (Thiên Y): Trung niên hưởng phúc.
  • Chồng Cấn- vợ cung Cấn (Phục Vị): Hôn nhân hòa thuận.

Tra cứu cung mệnh vợ chồng
Tra cứu cung mệnh vợ chồng giúp hôn nhân hạnh phúc

Giờ đây, nắm bắt cung mệnh không khó khi đã có cách tính mệnh theo năm sinh kể trên. Mogi hy vọng dựa vào đây, bạn sẽ dựa vào cung mệnh để giải mã bí mật cuộc đời mình. Hãy truy cập Mogi thường xuyên để cập nhật những thông tin mới nhất về phong thủy, mẹo vặt, bất động sản,… và còn rất nhiều chuyên mục hữu ích khác.

Xem thêm:

Võ Hương
Võ Hương
Minh Hương Pynie - Hiện là Content Marketer Manager của báo Mua&Bán - ấn phẩm thông tin quảng cáo phía nam của báo công thương, Bộ Công Thương Việt Nam.
spot_img

TIN LIÊN QUAN