Xem tuổi lấy vợ chồng có hợp nhau không là bước không thể thiếu đối với những ai sắp “dựng vợ gả chồng”. Bởi vì theo quan niệm xưa, việc xem tuổi vợ chồng giúp đảm bảo sự hòa hợp và hạnh phúc trong hôn nhân dựa trên phong thủy, dự đoán các khía cạnh của cuộc sống sau khi kết hôn như sức khỏe, tài chính và con cái. Cùng tham khảo cách xem tuổi vợ chồng lấy nhau hợp không trong bài viết dưới đây nhé!
Các yếu tố quyết định sự hoà hợp của vợ chồng
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hoà hợp giữa 2 vợ chồng như tuổi, mệnh, cung phi. Thông qua các yếu tố này, bạn có thể xem tuổi lấy vợ chồng có hợp nhau không, kết hôn về có hạnh phúc hay không, cũng như xem được các khía cạnh khác như sự nghiệp, sức khỏe, con cái, tài chính trong hôn nhân.
Về tuổi: Tuổi của một người được cấu thành từ Thiên Can và Địa Chi, cụ thể như sau:
- Thiên Can bao gồm Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
- Địa Chi cũng chính là 12 con giáp, tương đương Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi
Về mệnh: Trong ngũ hành có 5 mệnh liên hệ mật thiết với nhau, chính là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Mỗi mệnh sẽ bao gồm 6 nạp âm riêng biệt, tượng trưng cho mỗi nguyên tố của trời đất.
Về cung mệnh (Cung Phi): Theo tử vi, có tất cả 8 cung mệnh, bao gồm Khảm, Khôn, Cấn, Tốn, Càn, Đoài, Chấn, Ly.
Khi xem tuổi lấy vợ chồng có hợp nhau không, bạn cần xem đủ các yếu tố trên để đưa ra cái nhìn toàn diện, bao quát nhất về cuộc hôn nhân, cũng như biết điểm nào xấu để khắc chế. Điều này giúp đảm bảo gia đình hoà thuận, đời sống ấm no, suôn sẻ sau khi kết hôn.
Có thể bạn quan tâm: Xem Hướng Làm Nhà Theo Tuổi Vợ Chồng Chính Xác Và Hợp Phong Thủy
Tra cứu tuổi theo năm sinh của vợ chồng
Dựa vào năm sinh, bạn hoàn toàn có thể tra được tuổi, mệnh theo ngũ hành. Từ đó giúp bạn dễ dàng biết được những đặc điểm riêng biệt của bản thân và đối phương. Dưới đây là bảng tra cứu tuổi, mệnh theo năm sinh chi tiết nhất:
Năm sinh | Tuổi | Mệnh (ngũ hành) | Nạp âm |
1975 |
Ất Mão |
Thủy – |
Đại Khê Thủy (Nước khe lớn) |
1976 |
Bính Thìn |
Thổ + |
Sa Trung Thổ (Đất pha cát) |
1977 |
Đinh Tỵ |
Thổ – |
Sa Trung Thổ (Đất pha cát) |
1978 |
Mậu Ngọ |
Hỏa + |
Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) |
1979 |
Kỷ Mùi |
Hỏa – |
Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) |
1980 |
Canh Thân |
Mộc + |
Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) |
1981 |
Tân Dậu |
Mộc – |
Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) |
1982 |
Nhâm Tuất |
Thủy + |
Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) |
1983 |
Quý Hợi |
Thủy – |
Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) |
1984 |
Giáp Tý |
Kim + |
Hải Trung Kim (Vàng trong biển) |
1985 |
Ất Sửu |
Kim – |
Hải Trung Kim (Vàng trong biển) |
1986 |
Bính Dần |
Hỏa + |
Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) |
1987 |
Đinh Mão |
Hỏa – |
Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) |
1988 |
Mậu Thìn |
Mộc + |
Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) |
1989 |
Kỷ Tỵ |
Mộc – |
Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) |
1990 |
Canh Ngọ |
Thổ + |
Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) |
1991 |
Tân Mùi |
Thổ – |
Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) |
1992 |
Nhâm Thân |
Kim + |
Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) |
1993 |
Quý Dậu |
Kim – |
Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) |
1994 |
Giáp Tuất |
Hỏa + |
Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) |
1995 |
Ất Hợi |
Hỏa – |
Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) |
1996 |
Bính Tý |
Thủy + |
Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) |
1997 |
Đinh Sửu |
Thủy – |
Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) |
1998 |
Mậu Dần |
Thổ + |
Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) |
1999 |
Kỷ Mão |
Thổ – |
Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) |
2000 |
Canh Thìn |
Kim + |
Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) |
2001 |
Tân Tỵ |
Kim – |
Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) |
2002 |
Nhâm Ngọ |
Mộc + |
Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) |
2003 |
Quý Mùi |
Mộc – |
Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) |
2004 |
Giáp Thân |
Thủy + |
Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) |
2005 |
Ất Dậu |
Thủy – |
Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) |
2006 |
Bính Tuất |
Thổ + |
Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) |
2007 |
Đinh Hợi |
Thổ – |
Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) |
2008 |
Mậu Tý |
Hỏa + |
Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) |
2009 |
Kỷ Sửu |
Hỏa – |
Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) |
2010 |
Canh Dần |
Mộc + |
Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) |
2011 |
Tân Mão |
Mộc – |
Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) |
2012 |
Nhâm Thìn |
Thủy + |
Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) |
2013 |
Quý Tỵ |
Thủy – |
Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) |
2014 |
Giáp Ngọ |
Kim + |
Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
2015 |
Ất Mùi |
Kim – |
Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
2016 |
Bính Thân |
Hỏa + |
Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi) |
2017 |
Đinh Dậu |
Hỏa – |
Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi) |
2018 |
Mậu Tuất |
Mộc + |
Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) |
2019 |
Kỷ Hợi |
Mộc – |
Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) |
2020 |
Canh Tý |
Thổ + |
Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) |
2021 |
Tân Sửu |
Thổ – |
Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) |
2022 |
Nhâm Dần |
Kim + |
Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) |
2023 |
Quý Mão |
Kim – |
Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) |
2024 |
Giáp Thìn |
Hỏa + |
Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) |
Chú thích: Dấu + thể hiện tính dương, dấu – thể hiện tính âm. Tính dương sẽ bộc lộ nổi trội hơn tính âm. Ví dụ: Âm hoả nghĩa là lửa cháy nhẹ nhàng nhưng bền bỉ, còn Dương hoả nghĩa là lửa cháy mãnh liệt, bốc lên mạnh mẽ, nhưng cũng mau bị dập tắt.
Cách xem tuổi vợ chồng có hợp nhau
Thông qua tuổi (Địa Chi) thì bạn có thể xem tuổi lấy vợ chồng có hợp nhau không, tuổi của bạn và đối phương là xung hay hợp. Để hiểu rõ hơn, mời bạn xem ngay những thông tin bên dưới:
Tuổi hợp kết hôn
Nói về độ tương hợp trong hôn nhân, những cặp đôi có tuổi thuộc các cặp Lục hợp, Tam hợp thì lấy về sẽ yên ấm, đủ đầy, mọi sự thuận lợi hanh thông, gia đình hạnh phúc.
Xét về Tam hợp thì đây là bộ 3 con giáp phù hợp nhau, tương trợ lẫn nhau, liên quan đến vòng tròn Can Chi. Những người thuộc Tam hợp thường có tính cách tương đồng hoặc rất dễ hòa hợp, có cùng chung lý tưởng sống và dễ cùng nhau tiến tới thành công, hạnh phúc. Các bộ Tam hợp bao gồm:
- Tam hợp Hỏa cục: Dần, Ngọ, Tuất
- Tam hợp Mộc cục: Hợi, Mão, Mùi
- Tam hợp Kim cục: Tỵ, Dậu, Sửu
- Tam hợp Thuỷ cục: Thân, Tý, Thìn
Tham khảo thêm: Tam hợp hóa tam tai là gì? Hiểu thế nào mới đúng về vấn đề này?
Xét về Lục hợp thì đây là 6 cặp đôi nhị hợp với nhau. Hiểu một cách đơn giản là có 6 cặp đôi con giáp thích hợp với nhau. Các cặp thuộc Lục hợp nếu kết hôn sẽ tạo nên sự may mắn, hạnh phúc bền chặt. Các bộ đôi này bao gồm:
- Tý hợp với Sửu
- Thìn hợp với Dậu
- Dần hợp với Hợi
- Mão hợp với Tuất
- Ngọ hợp với Mùi
- Tỵ hợp với Thân
Tuổi kỵ kết hôn
Có tuổi hợp thì sẽ có tuổi kỵ, các cặp đôi thuộc các cặp Lục hại, Lục xung khi kết hôn cần chú ý dung hòa, nhẫn nhịn đối phương, đồng thời tìm các cách khắc chế để tránh sự tác động của Lục xung, Lục hại.
Xét về Lục Hại thì đây là 6 cặp tuổi khắc chế nhau. Người xưa quan niệm rằng hôn nhân của các cặp đôi Lục hại sẽ khó mà bền vững, vợ chồng dễ cãi cọ, con cái hư hỏng. Thậm chí nếu có phần cung mệnh tương khắc còn khiến việc kinh doanh thất bát, thua lỗ. Sáu cặp Lục Hại ấy bao gồm:
- Tý hại Mùi
- Sửu hại Ngọ
- Dần hại Tị
- Mão hại Thìn
- Thân hại Hợi
- Dậu hại Tuất
Xét về Lục Xung thì đây là từ dùng để chỉ hàng địa chi trực xung với nhau. Các cặp vợ chồng thuộc Lục Xung sẽ thường xuyên gặp các tai hoạ bất ngờ, vợ chồng dễ hiểu lầm nhau, kìm hãm nhau khiến cả đôi khó thăng tiến trong sự nghiệp. Sáu cặp đôi Lục Xung bao gồm:
- Tý – Ngọ
- Sửu – Mùi
- Dần – Thân
- Mão – Dậu
- Thìn – Tuất
- Tỵ – Hợi.
Nếu bạn thuộc một trong những cặp đôi Lục Xung, Lục Hại thì cũng đừng lo lắng, bởi có nhiều cách khắc chế như chọn năm sinh con hay dùng các vật phẩm phong thuỷ trấn yểm, thu hút điềm lành.
Xem thêm: Nữ Sinh Năm 2000 Lấy Chồng Tuổi Nào Hợp? Nên Lấy Chồng Năm Nào?
Ví dụ cách xem tuổi vợ chồng có hợp nhau không
Để bạn hiểu rõ hơn cách xem tuổi lấy vợ chồng có hợp nhau không, Mogi đã chuẩn bị sẵn một ví dụ thực tế cho bạn dễ hình dung, mời bạn tham khảo:
Ví dụ: Anh A sinh năm 1994 (Giáp Tuất), chị B sinh năm 2000 (Canh Thìn) cùng kết hôn. Tuất và Thìn nằm trong cặp tuổi Lục xung. Như vậy anh A và chị B có nhiều điểm không hợp nhau trong hôn nhân, dễ xảy ra mâu thuẫn, hiểu lầm nhau, gia đình thường xảy ra nhiều vấn đề tiêu cực.
Tuy nhiên, theo quan niệm “Nhất phúc, nhì phận, tam phong thủy”, nếu đến được với nhau đã là duyên nợ. Việc xem tuổi lấy vợ chồng có hợp nhau không chỉ mang tính chất tham khảo, các bạn không nhất thiết phải quá cứng nhắc trong việc lựa chọn bạn đời. Nếu phải cưới người không hợp tuổi, bạn cũng nên trân trọng mối nhân duyên, cố gắng thông cảm cho nhau, khắc phục các điểm không hoà hợp để giữ cho cuộc hôn nhân tốt đẹp, bền lâu.
Tham khảo thêm: Bình Giải Tình Duyên Quý Mùi: Nữ 2003 Lấy Chồng Tuổi Gì Hợp Nhất?
Tính mệnh để xem tuổi lấy vợ chồng có hợp nhau không
Ngoài xem tuổi, trong phong thuỷ cũng rất xem trọng về cung mệnh của cặp vợ chồng. Nếu cung mệnh hợp thì có thể dung hoà lại phần tuổi tương khắc và ngược lại. Nếu bạn chưa biết cách tính cung mệnh thì nên tham khảo chi tiết bên dưới:
Cách tính cung mệnh (Cung Phi)
Nếu xét theo ngũ hành thì nam và nữ sinh cùng một năm sẽ có chung mệnh. Tuy nhiên, nếu xét theo cung mệnh (Cung Phi) thì lại có sự khác biệt theo giới tính. Trong tử vi thường dùng Cung Phi này để xem tuổi vợ chồng để đưa ra kết quả chính xác nhất. Các tính Cung Phi như sau:
- Bước 1: Xác định năm sinh (tính theo Âm Lịch)
- Bước 2: Cộng tất cả các số trong năm sinh đó rồi đem chia cho 9. Sau đó, lấy số dư ứng vào trong bảng dưới để biết mình là cung mệnh gì. Nếu chia hết cho 9 thì lấy luôn là số 9. Trong trường hợp cộng năm sinh mà chưa đủ 9 thì lấy luôn số đó.
- Bước 3: Lấy kết quả vừa tính được ở bước 2 đem tra với bảng cung mệnh của nam và nữ sau:
Nam | Nữ | |
1 | Khảm | Cấn |
2 | Ly | Càn |
3 | Chấn | Đoài |
4 | Đoài | Cấn |
5 | Càn | Ly |
6 | Khôn | Khảm |
7 | Tốn | Khôn |
8 | Chấn | Chấn |
9 | Khôn | Tốn |
Ví dụ cho dễ hiểu hơn: Anh A sinh năm 1994 (Âm Lịch), ta có cách tính cung mệnh như sau: 1 + 9 + 9 + 4 = 32. Lấy tiếp 3 + 2 = 5. Như vậy, khi tra lên bảng trên thì anh A thuộc cung Càn.
Các nguyên tắc khi xem cung mệnh
Sau khi tính được Cung Phi của bản thân và bạn đời, bước tiếp theo là cần xem cung mệnh của 2 người có hợp nhau không thông qua bảng dưới đây:
Thông qua bảng trên ta thấy, các cung mệnh kết hợp với nhau sẽ có 8 trường hợp biến hóa, tương đương với các cung Thiên Y, Phục Vị, Sinh Khí, Diên Niên, Tuyệt Mệnh, Ngũ Quỷ, Họa Hại và Lục Sát. Trong đó các cung Sinh Khí, Phục Vị, Diên Niên, Thiên Y là nhóm Cát (tốt). Ngược lại, những nhóm cung: Họa Hại, Ngũ Quỷ, Lục Sát và Tuyệt Mệnh là nhóm Hung (xấu). Cụ thể như sau:
- Thiên Y: Vợ chồng có cung mệnh hợp thành cung Thiên Y thì hôn nhân gặp nhiều may mắn, mọi sự đều tốt lành, cuộc sống gia đình hạnh phúc, vợ chồng yêu thương nhau, tài lộc dồi dào, công thành danh toại, con cái ngoan ngoãn khoẻ mạnh.
- Sinh Khí: Cung Sinh Khí báo hiệu điềm lành, cát lợi, may mắn, vợ chồng cung Sinh Khí sẽ gặp nhiều may mắn, đời sống hôn nhân hạnh phúc, tình cảm vợ chồng hoà thuận, công danh sự nghiệp cùng phát triển, con cái tài giỏi, ngoan ngoãn.
- Diên Niên: Nếu cung phi của cặp đôi rơi vào cung Diên Niên thì hôn nhân sẽ mang đến điều tốt lành, hạnh phúc bền vững, gia đình hoà hợp, tài lộc dồi dào, con cái ngoan ngoãn, tình cảm cảm vợ chồng viên mãn.
- Phục Vị: Cặp vợ chồng này lấy nhau là chuyện tốt, vợ chồng thoải mái bên nhau, bất cứ chuyện gì cũng có thể dễ dàng chia sẻ, thấu cảm cho nhau. Vợ chồng cung Phục Vị tuy lúc mới lấy nhau sẽ gặp chút khó khăn, nhưng càng về sau sẽ càng giàu có, đời sống ngày càng thăng hoa, ăn nên làm ra, con cái ngoan ngoãn.
- Ngũ Quỷ: Vợ chồng cung Ngũ Quỷ có thể thường xuyên xảy ra cãi vã, mối quan hệ không hài hoà, khó tìm thấy tiếng nói chung khiến cả hai cảm thấy mệt mỏi khi sống cùng nhau.
- Tuyệt Mệnh: Cung tuyệt mệnh rất xấu trong hôn nhân, nếu vợ chồng lấy nhau phạm phải cung này có thể sẽ gặp nhiều sóng gió trong cuộc sống. Vợ không hiểu nhau, dễ gây khó dễ cho nhau, dẫn đến tâm trạng cả hai không vui vẻ, nhiều lo âu phiền muộn.
- Hoạ Hại: Cặp đôi Họa Hại lấy nhau sẽ gặp nhiều tai hoạ. Rắc rối, trục trặc sẽ không ngừng kéo đến và đeo bám dai dẳng, làm ảnh hưởng đến cuộc sống vật chất lẫn tinh thần của hai vợ chồng.
- Lục Sát: Cuộc sống của đôi vợ chồng cung lục sát không phải lúc nào cũng hoà hợp, đôi khi sẽ xảy ra cãi vã, xung đột nhưng có thể hàn gắn được. Vợ chồng Lục Sát cần biết cách dung hoà, mỗi người bớt một câu, suy nghĩ thấu đáo hơn thì sẽ giúp hôn nhân bền chặt.
Một số lưu ý khi xem tuổi lấy vợ chồng có hợp nhau không
Việc xem tuổi lấy vợ chồng có hợp nhau không là để bạn có thể đưa ra quyết định hẹn hò, kết hôn với ai, nhất là với những người độc thân đang tìm kiếm người bạn đời. Tuy nhiên, nếu các bạn đã có người yêu hay kết hôn rồi, đừng vì tuổi mệnh không hợp mà thay đổi quyết định. Bởi vì còn có nhiều cách để hoá giải vấn đề không hợp tuổi. Dưới đây là một số điều bạn cần lưu ý khi xem tuổi vợ chồng:
- Chọn thời gian tiến hành đám cưới hợp mệnh với cả 2 hoặc ít nhất là hợp với người chồng sẽ góp phần hoá giải một phần xung khắc trong tuổi mệnh của cặp đôi.
- Nếu tuổi vợ chồng xung khắc nhau, bạn có thể sử dụng các vật phẩm phong thuỷ, đá phong thuỷ hoặc cây phong thuỷ hợp mệnh để trưng trong nhà để khắc chế.
- Chọn năm sinh con phù hợp cũng là một cách tiêu trừ vấn đề vợ chồng không hợp mệnh
Tham khảo thêm: Vòng Tràng Sinh Là Gì? Ý Nghĩa, Công Dụng Và Cách Sử Dụng Chính Xác
Nói tóm lại, xem tuổi vợ chồng là điều không thể thiếu trong phong thủy từ xưa đến nay, phản ánh niềm tin vào sự hòa hợp và cân bằng trong hôn nhân. Tuy nhiên, ông bà xưa cũng có câu “đức năng thắng số”, thể hiện rằng nếu đã có duyên với nhau, các cặp vợ chồng nên trân trọng đối phương, cố gắng dung hòa và dùng nhiều ái ngữ để tạo sự thấu hiểu và yêu thương. Hơn nữa, thường xuyên làm phước cũng là một cách để tăng phước đức của bản thân, giúp tạo nền tảng vững chắc cho mối quan hệ bền vững và hạnh phúc lâu dài.
Hy vọng thông qua bài viết này bạn đã hiểu được cách xem tuổi lấy vợ chồng có hợp nhau không. Ngoài ra, tại Mogi còn rất nhiều những thông tin bổ ích khác về tử vi, tướng số, xem ngày lành tháng tốt,.. Đừng quên truy cập Mogi.vn nếu bạn muốn biết thêm nhiều điều mới mẻ về phong thuỷ nhé!
Xem thêm:
- Tìm hiểu cách xem hướng nhà chung cư theo tuổi đơn giản và hiệu quả nhất
- Ngũ Hành Tương Sinh: Ý Nghĩa Và Ứng Dụng Trong Hôn Nhân, Làm Ăn
- Mệnh Kim Hợp Mệnh Gì? Khắc Mệnh Gì Trong Tình Duyên, Sự Nghiệp