Các thuật ngữ liên quan đến cư trú như trú quán, thường trú, tạm trú,… là những cụm từ rất quen thuộc khi chúng ta kê khai nơi sinh sống. Thế nhưng, không phải ai cũng nắm rõ những định nghĩa này là gì, đặc biệt là trú quán. Vì vậy, trong bài viết này Mogi sẽ giúp bạn giải đáp nghĩa của từ trú quán là gì, cũng như cách phân biệt lưu trú, trú quán và thường trú.
Trú quán là gì? Phân biệt với quê quán và nguyên quán
Định nghĩa từ trú quán là gì? Quê quán trú quán là gì? Nội dung dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết thắc mắc này:
Khái niệm trú quán là gì?
Trú quán là thuật ngữ để chỉ nơi mà một người sinh sống liên tục và thường xuyên. Trú quán của một người sẽ được xác định bởi các cơ quan hành chính cấp xã, huyện và tỉnh.
Song, luật cư trú của Việt Nam hiện tại vẫn chưa có định nghĩa chính thức nào về thuật ngữ trú quán là gì mà thay vào đó chỉ có định nghĩa rõ ràng về nơi cư trú. Cụ thể, Điều 11 Luật cư trú Việt Nam 2020 quy định: nơi cư trú của mỗi cá nhân là nơi mà họ thường xuyên sinh sống và đảm bảo tính hợp pháp. Đồng thời, được xác định dưới dạng tạm trú hoặc thường trú.
Vì vậy, khi một người đăng ký cư trú, nghĩa là họ đang thực hiện các thủ tục đăng ký địa chỉ tạm trú, thường trú, khai báo và điều chỉnh các thông tin về lưu trú.
Qua đó có thể thấy, trú quán về bản chất là nơi cư trú cả một công dân và được xác định bằng thường trú hoặc tạm trú. Trong đó, việc xác định nơi cư trú sẽ ảnh hưởng lớn đến giấy tờ tùy thân của mỗi cá nhân như thẻ căn cước, giấy khai sinh,…
Xem thêm: LUC Là Đất Gì? Đất LUC Có Dùng Để Xây Nhà Được Không?
Quê quán có nghĩa là gì?
Như vậy, chúng ta đã biết trú quán có nghĩa là gì, vậy quê quán là gì? Quê quán được hiểu là sinh trưởng của người cha hoặc người mẹ. Và đây cũng là nơi ra đời mà người cha hoặc người mẹ của cá nhân đang kê khai làm hộ tịch.
Thuật ngữ này cũng được quy định chi tiết trong khoản 8, Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 rằng, quê quán của một cá nhân sẽ được xác định dựa theo quê quán của cha hoặc mẹ người đó theo thoả thuận của cha mẹ hoặc theo tập quán được được điền trong tờ khai khi đăng ký làm giấy khai sinh.
Trong trường hợp nếu cha, mẹ của cá nhân không thoả thuận được thì quê quán sẽ được xác định theo tập quán. Thông thường, khi xác định quê quán theo tập quán thì hầu hết các địa phương tại Việt Nam sẽ căn cứ xác định theo quê quán của cha, chỉ có một số ít trường hợp xác định theo quê quán của mẹ.
Nguyên quán là gì?
Theo khoản 2, Điều 7 Thông tư 36/204/TT-BCA quy định nguyên quán của một người sẽ được xác định dựa theo giấy khai sinh.
Trong trường hợp cá nhân không có giấy khai sinh hay giấy khai sinh không hiển thị mục này thì ghi theo nguồn gốc của ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại. Nếu không xác định được nguồn gốc của ông, bà nội và ông, bà ngoại thì căn cứ theo nguồn gốc của cha, mẹ.
Trong đó, nguyên quán phải được ghi chi tiết, cụ thể gồm cả địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Nếu địa danh hành chính có sự thay đổi thì phải ghi theo địa danh hành chính hiện tại.
Như vậy, nguyên quán của một người được hiểu là nơi mà người đó có nguồn gốc xuất xứ, và thường là quê quán của ông, bà nội – trừ trường hợp không xác định được thì lấy theo quê quán của ông, bà ngoại.
Xem thêm: NHK Là Đất Gì? Những Quy Định Về Đất NHK Mới Nhất Hiện Nay
Phân biệt giữa thường trú – tạm trú – lưu trú
Sau khi đã tìm hiểu từ trú quán có nghĩa là gì, chúng ta hãy cùng tiếp tục phân biệt thường trú, tạm trú và lưu trú là gì. Từ đó, giúp bạn tránh nhầm lẫn về sau.
Thuật ngữ thường trú là gì?
Thường trú là thuật ngữ để chỉ nơi mà một người sinh sống ổn định, thường và không xác định về thời gian cư trú. Công dân Việt Nam khi có nhà hoặc căn hộ hợp pháp tại các tỉnh, thành phố và đáp ứng đủ điều kiện của địa phương đều có thể đăng ký thường trú tại cơ quan theo đúng quy định của Nhà nước.
Sau khi thủ tục đăng ký thường trú hoàn thành và được chấp thuận, công dân Việt Nam sẽ được cấp sổ hộ khẩu tại đây.
Thuật ngữ tạm trú là gì?
Tạm trú là thuật ngữ chỉ nơi sinh sống của một người trong một khoảng thời gian nhất định, ngoài nơi đã được đăng ký thường trú. Chẳng hạn, bạn đến một thành phố, một tỉnh khác để làm việc, học tập hay vì một mục đích nào khác và bạn thuê nhà riêng, căn hộ, phòng trọ,… để sinh sống. Lúc này, bạn buộc phải khai báo tạm trú với cơ quan công an tại nơi mà bạn ở.
Lưu ý, việc khai báo tạm trú này chỉ áp dụng cho những công dân đến sinh sống, ở lại tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi thường trú từ 30 ngày trở lên.
Thuật ngữ lưu trú là gì?
Bên cạnh trú quán nghĩa là gì, lưu trú cũng là thuật ngữ thường bị nhiều người nhầm lẫn. Lưu trú là thuật ngữ chỉ hoạt động của công dân tại một địa phương không phải là nơi đăng ký thường trú, cũng không phải là đăng ký tạm trú. Và thời gian lưu trú thường kéo dài hơn 30 ngày.
Khi có người đến lưu trú, cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình phải có trách nhiệm báo cho cơ quan chức năng biết về hoạt động lưu trú của người này. Trong trường hợp không có người đại diện thì người đến lưu trú phải tự đến cơ quan chức năng để đăng ký cư trú.
Nội dung đăng ký lưu trú sẽ gồm các thông tin, giấy tờ như:
- Họ và tên người lưu trú.
- Số định danh của người lưu trú (có thể là CCCD hoặc CMND).
- Hộ chiếu.
- Lý do và thời gian lưu trú.
- Địa chỉ lưu trú.
Lưu ý, việc khai báo lưu trú phải được thực hiện trước 23h của ngày người đó bắt đầu đến lưu trú. Trong trường hợp lưu trú sau 23h thì cần phải thông báo trước 8h ngày hôm sau. Nếu các thành viên của gia đình đến lưu trú thường xuyên thì chỉ cần thông báo cho một lần cho chức năng có thẩm quyền.
Xem thêm: NTS Là Đất Gì? Quy Định Và Thủ Tục Chuyển Đổi Sang Đất Thổ Cư
Hướng dẫn chi tiết cách ghi quê quán trên giấy khai sinh
Bên cạnh giải đáp trú quán là thế nào, Mogi cũng sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn chi tiết về cách ghi quê quán trên giấy khai sinh.
Khai quê quán khai sinh theo cha hoặc mẹ
Khai quê quán khai sinh theo cha hoặc mẹ là việc đã được quy định tại khoản 8, Điều 4 Luật Hộ tịch, cụ thể: Quê quán của cá nhân sẽ được xác định dựa trên quê quán của cha hoặc mẹ theo thoả thuận của cha mẹ hoặc xác định dựa trên tập quán được điền vào tờ khai khi đăng ký khai sinh.
Chẳng hạn: Quê quán của cha là Quận Phú Nhuận – TP.HCM và quê mẹ là Ba Vì – Hà Nội. Vậy khi đăng ký giấy khai sinh cho con, cha mẹ có thể thỏa thuận với nhau để quyết định cho con theo quê quán nào. Đó có thể là Quận 7 – TP. HCM hoặc Ba Vì – Hà Nội.
Khai quê quán khai sinh theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP
Ngoài khai quê quán khai sinh theo cha hoặc mẹ, quê quán khai sinh của một người cũng có thể được xác định theo khoản 3, Điều 31, Thông tư số 04/2020/TT-BTP, cụ thể:
- Trường hợp trẻ được sinh tại cơ sở y tế (bệnh viện, trạm y tế, nhà hộ sinh hoặc cơ sở khám chữa bệnh) thì có thể ghi tên và địa chỉ của cơ sở y tế đó.
- Trường hợp trẻ được sinh ra ngoài cơ sở y tế, sẽ được ghi địa danh nơi trẻ sinh ra và phải có đầy đủ 3 cấp đơn vị hành chính.
- Trường hợp trẻ được sinh ra ở nước ngoài, sẽ ghi theo tên thành phố và quốc gia đó.
Trên đây là giải đáp chi tiết về thuật ngữ trú quán là gì và các thuật ngữ liên quan đến việc cư trú khác. Hy vọng với những thông tin mà Mogi chia sẻ trong bài viết trên đã bạn đọc hiểu rõ trú quán là gì, thế nào là nguyên quán quê quán và cách phân biệt lưu trú, thường trú và tạm trú. Cuối cùng, đừng quên ghé thăm Mogi.vn mỗi ngày để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích khác.
Tham khảo thêm:
- Ký Hiệu DTL Là Đất Gì? Một Số Quy Định Quan Trọng Về Việc Sử Dụng Đất DTL Mới Nhất Hiện Nay
- LUK Là Đất Gì? Những Thủ Tục Cần Thiết Để Chuyển Đổi Đất LUK