Sổ xanh là một khái niệm không còn quá xa lạ trong lĩnh vực bất động sản, tuy nhiên sổ xanh vẫn khiến nhiều người nhầm lẫn với sổ đỏ hay sổ hồng. Việc hiểu rõ sổ xanh là gì, đặc điểm và thời hạn sử dụng của loại đất sổ xanh sẽ giúp người dân nắm bắt được quyền lợi sử dụng đất và có định hướng pháp lý đúng đắn. Hãy theo dõi bài viết ngay dưới đây để được giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến đất sổ xanh nhé!
Đất sổ xanh là gì?
Đất sổ xanh được Lâm trường cấp với mục đích là khai thác và trồng rừng. Theo quy định tại Điều 10 Luật đất đai 2013, đất sổ xanh thuộc vào nhóm đất nông nghiệp nên còn được biết đến với tên gọi là sổ xanh đất nông nghiệp.
Đất sổ xanh là loại đất thuộc quyền quản lý của Lâm trường và được cho thuê để sử dụng vào mục đích trồng rừng, phát triển lâm nghiệp. Đây là một hình thức sử dụng đất có sự giám sát và cấp phép của cơ quan quản lý nhà nước, nhằm đảm bảo khai thác hiệu quả và bảo vệ bền vững tài nguyên rừng.

Sổ xanh là gì?
Sổ xanh là tên thường gọi của người dân theo màu sắc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đây là giấy chứng nhận do Lâm Trường cấp để quản lý, khai thác và trồng rừng có thời hạn, khi sổ xanh hết hạn, đất đó có thể sẽ bị Lâm Trường thu hồi nếu như địa phương đó chưa có chính sách giao đất cho người dân.
Theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013, loại đất được cấp sổ xanh thuộc nhóm đất nông nghiệp, vì vậy, sổ xanh còn được gọi là sổ xanh đất nông nghiệp, phản ánh rõ mục đích sử dụng cũng như tính chất pháp lý của loại đất này.

Xem thêm: Giải Đáp: Đất LUC Là Đất Gì? Đất LUC Có Xây Nhà Được Không?
Thời hạn sử dụng đất sổ xanh hiện nay
Theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành, thời hạn sử dụng và giá trị của đất sổ xanh phụ thuộc vào đối tượng sử dụng và mục đích sử dụng đất. Trong quá trình khai thác, người dân được phép sử dụng đất sổ xanh ổn định để trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc phát triển lâm nghiệp theo quy định. Khi hết thời hạn ghi trong giấy chứng nhận, người sử dụng đất có thể làm thủ tục xin gia hạn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu vẫn có nhu cầu tiếp tục sử dụng.
Căn cứ theo Điều 126 của Luật Đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất sổ xanh được quy định cụ thể như sau:
- Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp: Thời hạn giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất là 50 năm.
- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất: Có thể được thuê đất nông nghiệp với thời hạn không quá 50 năm.
- Tổ chức sử dụng đất cho mục đích sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp hoặc làm muối: Thời hạn giao hoặc cho thuê đất không vượt quá 50 năm.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất cho mục đích thương mại, dịch vụ hoặc sản xuất phi nông nghiệp: Thời hạn sử dụng đất tối đa 50 năm.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Khi thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam, thời hạn sử dụng đất không vượt quá 50 năm.
- Dự án đặt tại khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn/đặc biệt khó khăn hoặc dự án có vốn đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm: Có thể được xem xét cấp đất với thời hạn lên đến 70 năm.
- Tổ chức nước ngoài sử dụng đất với mục đích xây dựng nơi làm việc có chức năng ngoại giao: Có thể được thuê đất với thời hạn tối đa 99 năm.
- Quỹ đất nông nghiệp công ích do xã, phường, thị trấn quản lý: Được cho thuê sử dụng với thời hạn không quá 5 năm.
- Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc công trình công cộng có yếu tố kinh doanh: Có thể được giao hoặc cho thuê đất với thời hạn không quá 70 năm.

Đất sổ xanh có chuyển sang sổ đỏ được không?
Đất sổ xanh nếu đáp ứng đủ các điều kiện về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật hiện hành thì có thể được chuyển đổi sang sổ đỏ. Cụ thể, theo khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất và có một trong những loại giấy tờ sau sẽ được xem xét cấp sổ đỏ mà không phải nộp tiền sử dụng đất:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính lập trước ngày 15/10/1993 do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Có các loại giấy tờ hợp pháp về việc thừa kế, tặng cho hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Có giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất lập trước ngày 15/10/1993, đã được UBND cấp xã xác nhận là đúng sự thật và sử dụng ổn định từ thời điểm đó.
- Có giấy tờ hợp pháp do chính quyền chế độ cũ cấp về quyền sử dụng đất.
- Các loại giấy tờ khác được thiết lập theo quy định của Chính phủ hợp lệ trước ngày 15/10/1993.
Trong trường hợp các giấy tờ nêu trên không đứng tên người đang sử dụng đất hiện tại, người sử dụng đất vẫn có thể được cấp sổ đỏ nếu thỏa mãn thêm các điều kiện sau:
- Có giấy tờ chuyển quyền sử dụng đất hợp lệ, có chữ ký của các bên liên quan như hợp đồng, văn bản tặng cho, thừa kế…
- Việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận đã thực hiện trước ngày 01/7/2014 nhưng chưa hoàn tất thủ tục sang tên
- Đất không có tranh chấp và được sử dụng ổn định, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất tại địa phương.

Xem thêm: Cập nhật thông tin về kiểu dáng, màu sắc, bảng giá của mái tôn giả ngói hiện nay
Hướng dẫn thủ tục và cách chuyển đất sổ xanh sang sổ đỏ chi tiết
Trên thực tế, việc chuyển đất sổ xanh sang sổ đỏ chính là thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu. Quy trình này được thực hiện theo quy định tại Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Quyết định 1085/QĐ-BTNMT, bao gồm các bước cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người sử dụng đất cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- Chứng từ cùng các tài liệu liên quan nếu được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất, thuế, lệ phí (nếu có).
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, ví dụ như sổ xanh hoặc giấy tờ thay thế hợp pháp khác.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tùy vào điều kiện thực tế, người dân có thể lựa chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ như sau:
- Cách 1: Nộp trực tiếp tại UBND cấp xã
- Cách 2: Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (áp dụng với nơi chưa thành lập chi nhánh). Nếu địa phương đã có Bộ phận Một cửa, người dân có thể nộp hồ sơ tại đây để được tiếp nhận và xử lý theo quy trình liên thông.
Bước 3: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Sau khi tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc còn thiếu sót, người nộp sẽ được thông báo và hướng dẫn bổ sung trong thời gian tối đa 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Người sử dụng đất sẽ được thông báo để thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan, như nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ và các khoản thuế theo quy định (nếu có).
Xem thêm: DKV là đất gì? Hiện tại có thể xây nhà trên đất DKV không?
Bước 5: Nhận kết quả
Sau khi hoàn tất các bước trên, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) trực tiếp cho người dân hoặc chuyển về UBND cấp xã để người dân nhận tại nơi đã nộp hồ sơ ban đầu.

Bài viết đã giải đáp chi tiết sổ xanh là gì, ý nghĩa pháp lý của loại giấy tờ này cũng như khả năng chuyển đổi sang sổ đỏ theo quy định hiện hành. Mong rằng những thông tin trên cũng sẽ cung cấp thêm kiến thức hữu ích để xử lý các thủ tục liên quan đến đất đai một cách chính xác và hợp pháp. Theo dõi Mogi.vn để cập nhật nhanh nhất những thông tin mới về bất động sản nhé!
Xem thêm: