spot_img
Trang chủLuật nhà đấtHồ sơ và thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế không...

Hồ sơ và thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc chi tiết 2024

“Đất không có chi chúc làm sao để thừa kế? Thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc gồm những gì?” Đây là một trong những thắc mắc của nhiều người xoay quanh việc người sở hữu đất ra đi mà không để lại bất kỳ di chúc gì. Cùng tìm hiểu chi tiết Hồ sơ và thủ tục làm sổ đỏ thừa kế không di chúc mới nhất năm 2024 trong bài viết dưới đây của Mogi.vn

Đất không có di chúc có được thừa kế không?

Đất không có di chúc hoàn toàn có thể được thừa kế. Vì theo Bộ luật Dân sự năm 2015, quyền thừa kế bao gồm quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. Và theo Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015, không có di chúc là một trong các trường hợp được áp dụng quyền thừa kế theo pháp luật. Do vậy, Khi tài sản là Đất của người mất để lại mà không có di chúc sẽ được tiến hành phân chia di sản theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 168 và khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, đất đai được phép để thừa kế khi đất đó đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
  • Đất không có tranh chấp
  • Đất không bị kê biên bảo đảm thi hành án
  • Trong thời hạn sử dụng đất.
Đất không có di chúc có được thừa kế không?
Đất không có di chúc có được thừa kế không?

Những người thừa kế theo pháp luật được chia ra thành các hàng thừa kế được quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

  • Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  • Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại (ông bà), anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
  • Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau; Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Thời hiệu thừa kế để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó, theo quy định tại Điều 623 Bộ luật Dân sự năm 2015.

Tóm lại, việc phân chia thừa kế đất đai khi không có di chúc sẽ tuân theo các quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Đất đai 2013. Tìm hiểu chi tiết cách làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc ngay trong phần bên dưới. 

Các hàng thừa kế theo pháp luật khi di sản thừa kế không có di chúc
Các hàng thừa kế theo pháp luật khi di sản thừa kế không có di chúc

Xem thêm: Chi tiết thời hạn sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2024

Hồ sơ làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc

Theo quy định trong khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, để làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc, bạn cần chuẩn bị nhiều giấy tờ, hồ sơ nên sẽ tiêu tốn khá nhiều thời gian, công sức. Mogi tổng hợp một số loại giấy tờ cần thiết dùng trong quá trình làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc, bạn có thể tham khảo để chuẩn bị một cách chỉnh chu nhất. Tuy nhiên, theo trình tự mà cơ quan nhà nước có thể yêu cầu thêm một vài loại giấy tờ khác sau đó:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất theo đúng mẫu số 09/ĐK.
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật như giấy khai sinh, sổ hộ khẩu (trong trường hợp là con hoặc cháu của người để lại di sản), đăng ký kết hôn (nếu người thừa kế là vợ, chồng của người để lại di sản), ..
  • Văn bản thỏa thuận việc phân chia di sản giữa những người thừa kế, bản án của tòa án nếu đất thừa kế xảy ra tranh chấp, văn bản từ chối nhận di sản thừa kế kèm chữ ký ghi rõ họ và tên,…
  • Giấy tờ pháp lý của những người có trong danh sách được hưởng di sản thừa kế. 
  • Giấy tờ khai nhận di sản thừa kế có công chứng.
  • Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất về di sản thừa kế: Sổ đỏ hoặc sổ hồng phải đúng tên người mất
  • Giấy chứng tử của người để lại đất thừa kế; 
  • Giấy tờ tùy nhân của người nhận thừa kế như CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hạn sử dụng
Hồ sơ làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc
Hồ sơ làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc

Xem thêm: Hướng Dẫn Thủ Tục Sang Tên Sổ Đỏ Khi Mua Nhà, Mua Đất Mới Nhất

Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc như thế nào?

Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc là một quá trình phức tạp cần chuẩn bị nhiều giấy tờ cần thiết và mất khá nhiều thời gian. Do đó, việc tìm hiểu rõ quy trình thực hiện và các loại tài liệu cần dùng sẽ giúp bạn tiết kiệm được nhiều công sức và thời gian. 

Bước 1: Thực hiện công chứng

Để làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc, người hưởng thừa kế cần thực hiện công chứng các giấy tờ sau tại Phòng công chứng của Nhà nước hoặc Văn phòng công chứng tư nhân: 

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của di sản thừa kế
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế như giấy khai sinh, sổ hộ khẩu,…
  • Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế
  • Chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người thừa kế.
  • Văn bản thỏa thuận về việc những người thừa kế đồng ý tặng cho phần thừa kế của mình cho một người 
Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc như thế nào? - Bước công chứng
Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc như thế nào? – Bước công chứng

Xem thêm: Sổ đỏ và sổ hồng giống hay khác nhau – Cách phân biệt

Bước 2: Thực hiện kê khai nghĩa vụ tài chính

“Thực hiện kê khai nghĩa vụ tài chính” là một phần quan trọng trong quá trình làm sổ đỏ cho đất thừa kế không di chúc bởi:

  • Thuế và lệ phí trước bạ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 6 Điều 26 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân nhận thừa kế nhà đất phải tiến hành khai thuế, lệ phí trước bạ. Điều này áp dụng kể cả trong trường hợp được miễn thuế, lệ phí.
  • Đảm bảo công bằng và minh bạch: Việc thực hiện kê khai nghĩa vụ tài chính giúp đảm bảo công bằng và minh bạch trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Pháp lý: Việc kê khai nghĩa vụ tài chính là một yêu cầu pháp lý mà người nhận thừa kế phải tuân thủ.

Người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất khi được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất bằng việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc như thế nào? - Thực hiện kê khai nghĩa vụ tài chính
Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc như thế nào? – Thực hiện kê khai nghĩa vụ tài chính

Xem thêm: Các Loại Chi Phí Sang Tên Sổ Đỏ Nhà Đất Và Các Trường Hợp Được Miễn Thuế Phí

Bước 3: Tiến hành thủ tục sang tên

Hồ sơ sau khi đã được chuẩn bị đầy đủ theo khoản 2 Điều 9 của Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 7 của Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, người hưởng thừa kế cần nộp tại Văn phòng đăng ký nhà đất hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận, huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh (cấp huyện) nơi có đất hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ & trả kết quả theo quy định của UBND cấp tỉnh. 

Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, làm trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có).  Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Thời gian giải quyết thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và không quá 20 ngày đối với các vùng sâu, vùng xa, vùng miền núi, hải đảo, hoặc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn (Không tính ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định)

Sau khi bên nhận thừa kế thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký nhà đất có trách nhiệm trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà cho chủ sở hữu mới.

Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc như thế nào? - Tiến hành thủ tục sang tên
Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc như thế nào? – Tiến hành thủ tục sang tên

Xem thêm: Sổ hồng chung là gì? Ưu – Nhược điểm của sổ hồng chung

Kết

Thừa kế đất không di chúc là một quá trình phức tạp cần chuẩn bị nhiều tài liệu và giấy tờ cần thiết theo trình tự quy định của pháp luật. Bài viết trên đây giúp bạn hình dung cụ thể, chi tiết bộ hồ sơ và thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc chuẩn. Nếu bạn quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề mua bán nhà đất, thủ tục pháp lý bất động sản và đầu tư dự án,… theo dõi ngay Mogi.vn để cập nhật nhiều bài viết và tin tức bổ ích! 

Nguồn tham khảo: thuvienphapluat

Có thể bạn quan tâm

Hoàng Ngọc
Hoàng Ngọc
Xin chào các bạn, mình là nhà sáng tạo nội dung với hơn 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Phong Thủy và Bất Động Sản. Mình hy vọng rằng những kiến thức và chia sẻ của mình sẽ mang lại giá trị hữu ích cho các bạn độc giả.
spot_img

TIN LIÊN QUAN