spot_img
Trang chủLuật nhà đấtChi tiết thời hạn sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2024

Chi tiết thời hạn sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2024

Vấn đề về thời hạn sử dụng đất nông nghiệp luôn là chủ đề nóng hổi thu hút sự quan tâm đặc biệt của những hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Mogi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định mới của Luật Đất đai 2024 về thời hạn được sử dụng đất nông nghiệp, từ đó có thể chủ động trong việc sử dụng đất và bảo vệ quyền lợi của bản thân.

I. Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp tối đa là bao lâu?

Luật Đất đai 2013 quy định đất nông nghiệp là loại đất sử dụng có thời hạn. Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp sẽ phân biệt theo từng trường hợp giao đất, cho thuê đất cụ thể. Dưới đây là chi tiết về thời hạn sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật:

  Trường hợp sử dụng đất Thời hạn sử dụng đất
1 Hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất với mục đích:
– Đất trồng hàng năm, đất sử dụng nuôi trồng thủy sản; đất làm muối
– Đất được sử dụng trồng cây lâu năm; đất rừng phục vụ sản xuất;
– Đất trống, đất đồi núi trọc, đất có nước thuộc nhóm đất chưa được sử dụng.
50 năm
2 Hộ gia đình hoặc cá nhân với mục đích thuê đất nông nghiệp

Không quá 50 năm

3 Thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, hay thị trấn (tỉnh). Không quá 50 năm

Lưu ý:

  • Trong trường hợp đất được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau, thời hạn sử dụng đất sẽ được xác định dựa trên thời gian sử dụng đất cho mục đích chính của nó.
  • Khi nhận chuyển quyền sử dụng đất cho loại đất có thời hạn sử dụng đất, thời gian còn lại của thời hạn sử dụng đất trước đó sẽ được tính là thời hạn sử dụng đất mới.
Đất nông nghiệp có thời hạn sử dụng tối đa bao lâu?
Đất nông nghiệp có thời hạn sử dụng tối đa bao lâu?

Xem thêm: Đất nông nghiệp là gì? Chi phí chuyển từ đất nông nghiệp sang thổ cư?

II. Đất nông nghiệp đã hết thời hạn sử dụng có bán được không?

Theo quy định tại Điều 188, Khoản 1 của Luật Đất đai 2013, đất có thời hạn sử dụng đất nông nghiệp hết hạn không được phép chuyển nhượng. Do đó, đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng không thể bán được.

Theo quy định tại điều luật này, người sử dụng đất chỉ được chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận (trừ trường hợp quy định tại Điều 186, Khoản 3 và trường hợp nhận thừa kế theo Điều 168).
  • Đất nông nghiệp không gặp tranh chấp.
  • Đất đang trong thời hạn được phép sử dụng.

Do đó, nếu thiếu một trong các điều kiện trên, việc chuyển nhượng đất nông nghiệp không được phép.

Đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng có bán được không?
Đất nông nghiệp đã hết thời gian sử dụng có bán được không?

Xem thêm: Mua bán đất nông nghiệp – cập nhật quy định mới nhất của pháp luật

III. Đất nông nghiệp hết thời hạn được sử dụng phải làm sao?

Khi thời hạn sử dụng đất nông nghiệp hết hạn sử dụng, người sử dụng đất cần tuân theo các quy định sau:

  • Theo Điều 126 của Luật Đất đai 2013, hộ gia đình và cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có thể tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn 50 năm mà không cần phải thực hiện thủ tục xin điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.
  • Ngoài ra, theo Khoản 2, Điều 74 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP: Khi hết thời hạn sử dụng đất, hộ gia đình và cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được phép tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn được quy định tại Điều 126, Khoản 1 và Điều 210, Khoản 3 của Luật Đất đai mà không cần phải thực hiện thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.

Tuy nhiên, khi có ý định mua bán đất, người sử dụng đất nên thực hiện thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên, đảm bảo đất vẫn còn trong thời hạn sử dụng và tránh xảy ra tranh chấp và rủi ro sau này.

Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng phải làm sao?
Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng phải làm sao?

IV. Hồ sơ, thủ tục cần biết để gia hạn sử dụng đất

1. Hồ sơ, thủ tục cần biết khi gia hạn sử dụng đất khi hết hạn sử dụng đất

Theo Điều 74, Khoản 1 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, các đối tượng sau có nhu cầu gia hạn thời hạn sử dụng đất nông nghiệp cần tuân theo các bước sau:

Thời gian nộp hồ sơ: Trước khi hết hạn sử dụng đất ít nhất 06 tháng, người sử dụng đất cần nộp hồ sơ đề nghị gia hạn.

Hồ sơ cần nộp:

  • Đơn đăng ký theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Bản gốc của Giấy tờ chứng nhận đã cấp;
  • Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, hoặc Quyết định chủ trương đầu tư (nếu có) thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư.
  • Đối với tổ chức trong nước sử dụng đất mà không có các giấy tờ liên quan đến đầu tư, cần ghi rõ lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất tại điểm 4 của Đơn đăng ký theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Chứng từ đã thanh toán nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Điều chỉnh dự án đầu tư: Trong trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư, hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất cần được nộp sau khi có văn bản điều chỉnh dự án từ cơ quan có thẩm quyền.

Thẩm định: Cơ quan tài nguyên và môi trường phải thẩm định nhu cầu sử dụng đất.

Hồ sơ, thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết hạn sử dụng đất
Hồ sơ, thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết hạn sử dụng đất

Quy trình xử lý hồ sơ:

  • Nếu đủ điều kiện gia hạn, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế, xác định nghĩa vụ tài chính, và trình Ủy ban nhân dân cấp để quyết định gia hạn quyền sử dụng đất. Sau đó, ký hợp đồng thuê đất (nếu áp dụng) và cập nhật hồ sơ đăng ký đất đai.
  • Đối với trường hợp yêu cầu điều chỉnh dự án đầu tư, việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất và thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư được thực hiện đồng thời.
  • Đối với dự án đầu tư có điều chỉnh quy mô, thời hạn sử dụng đất sẽ được điều chỉnh theo thời gian hoạt động mới của dự án.

Hoàn thành quy trình: Người sử dụng đất cần nộp các giấy tờ cần thiết và chờ xác nhận từ Văn phòng đăng ký đất đai. Trong trường hợp không đủ điều kiện gia hạn, cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ thông báo và tiến hành thu hồi đất theo quy định.

2. Hồ sơ, thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất

Theo Điều 74, Khoản 2 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khi hết thời hạn sử dụng đất, hộ gia đình và cá nhân được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Điều 126, Khoản 1 và Điều 210, Khoản 3 của Luật Đất đai 2013 mà không cần thực hiện thủ tục điều chỉnh Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp.

Để xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận, hộ gia đình và cá nhân cần thực hiện các bước sau:

  • Nộp hồ sơ để đề nghị xác nhận thời hạn sử dụng của đất.
  • Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất nông nghiệp, sau đó chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
  • Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện kiểm tra hồ sơ, tiến hành xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo quy định tại Điều 126, Khoản 1 và Điều 210, Khoản 3 của Luật Đất đai 2013 và cập nhật vào Giấy chứng nhận đã cấp vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Trao Giấy chứng nhận cho người trực tiếp sử dụng đất.

Hồ sơ cần có những giấy tờ bao gồm:

  • Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất nông nghiệp theo Mẫu số 09/ĐK.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận sử dụng đất đã cấp.
Hồ sơ, thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất
Hồ sơ, thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất

Kết luận

Trên đây là những thông tin cụ thể về thời hạn sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Hãy ghi nhớ những điều khoản này để bảo vệ quyền lợi của mình nhé!

Đừng quên thường xuyên truy cập vào Mogi để cập nhật các bài viết mới, bao gồm nhiều chủ đề như chia sẻ kinh nghiệm, cũng như những thông tin liên quan đến luật mua bán nhà đất được cập nhật hàng ngày.

Xem thêm: 

spot_img

TIN LIÊN QUAN