spot_img
Trang chủLuật nhà đấtĐất nông nghiệp có được chuyển nhượng không? Thông tin mới nhất...

Đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không? Thông tin mới nhất 2024

Luật Đất Đai năm 2024 được ban hành có một số điểm mới dành cho đất nông nghiệp, đất trồng, việc sửa đổi này có khác biệt so với Luật Đất Đai năm 2013. Vậy đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không? Mời bạn cùng Mogi.vn tìm hiểu về thông tin mới nhất qua bài viết sau đây nhé!

Đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không?

Quyền chuyển nhượng đất là quyền lợi cơ bản đối với người sử dụng đất tuy nhiên vẫn có một số người chưa rõ đối với đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không? Câu trả lời là có, dựa vào Khoản 1 Điều 167 Luật Đất Đai 2013 hoặc Khoản 1 Điều 27 Luật Đất Đai 2024 đề cập:

Đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không?
Đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không?

“Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này và luật khác có liên quan.”

Như vậy, đất nông nghiệp không nằm trong ngoại lệ của điều khoản này nên người sử dụng đất sẽ được phép chuyển nhượng đất nông nghiệp.

Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp hiện hành

Dựa trên Luật Đất Đai 2024 mới nhất được ban hành, “Điều kiện thực hiện các quyền của người sử dụng đất” được đề cập rõ ràng trong các Khoản 1 Điều 46, nội dung tóm tắt như sau:

Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp hiện hành năm 2024
Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp hiện hành năm 2024

Xem thêm: Chuyển Đổi Đất Vườn Sang Đất Ở: Hồ Sơ, Thủ Tục Và Chi Phí Từ A-Z

Người sử dụng đất được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện bao gồm:

  • Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cụ thể ở đây là quyền sử dụng đất nông nghiệp
  • Đất không có tranh chấp hoặc nếu có tranh chấp phải được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Đất còn thời hạn sử dụng đất
  • Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
Cùng tìm hiểu các điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp
Cùng tìm hiểu các điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp

Cùng trong Điều 46 tại Khoản 8 có đề cập đến trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

  • Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cơ quan nhà nước.
  • Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì không được nhận chuyển nhượng.
  • Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử đất nông nghiệp chi tiết

Trong quá trình tìm hiểu về đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không, chắc hẳn bạn đọc sẽ quan tâm việc làm thủ tục chuyển nhượng đất như thế nào? Dưới đây là quy trình cụ thể bạn có thể tham khảo:

  • Bước 1: Công chứng giấy tờ có liên quan

Khi làm bất kỳ thủ tục hành chính nào thì các loại giấy tờ đều phải được công chứng, chứng thực theo quy định của nhà nước.

  • Bước 2: Khai báo thuế thu nhập cá nhân và đóng lệ phí trước bạ

Muốn nhận chuyển nhượng quyền sử đất bạn phải nộp hồ sơ khai báo thuế thu nhập cá nhân và đóng lệ phí trước bạ đúng thời hạn. Thời gian khai lệ phí trước bạ sẽ cùng với thời điểm nộp hồ sơ đăng ký sang tên

  • Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký sang tên
Thủ tục chuyển nhượng quyền sử đất nông nghiệp chi tiết
Thủ tục chuyển nhượng quyền sử đất nông nghiệp chi tiết

Những loại hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Đơn đăng ký sang tên theo mẫu số 09/ĐK Luật Đất Đai 2024 ban hành
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử đất đã được công chứng/chứng thực
  • Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 03/BĐS-TNCN
  • Tờ khai lệ phí trước bạ
  • Giấy tờ chứng minh nằm trong diện miễn lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân (nếu có)

Lưu ý: Nếu bên nhận chuyển nhượng nộp thuế thay thì áp dụng bộ hồ sơ trên. Ngược lại nếu bên chuyển nhượng đã tự đi nộp thuế thì không cần đến tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

  • Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký sang tên

Bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký sang tên, nhận chuyển nhượng quyền sử đụng đất ở những cơ quan sau: UBND phường, xã, thị trấn nơi có đất; Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa; Chi nhánh hoặc văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.

Trải qua các trình tự tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo thời hạn được đưa ra ở từng cơ quan.

Đừng bỏ lỡ: Có Nên Lựa Chọn Đầu Tư Dự Án Bất Động Sản Gần Cao Tốc?

Hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp tối đa 2024

Hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp tối đa 2024
Hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp tối đa 2024

Khi biết được việc đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không, bạn cũng cần nắm rõ nhà nước quy định việc chuyển nhượng này là có hạn mức. Vậy hạn mức tối đa là bao nhiêu? Căn cứ Điều 44 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP đề cập về hạn mức chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, cụ thể là:

  • Đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối:
  • Không được vượt quá 30 ha cho mỗi loại đối với cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vự Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long
  • Không được vượt quá 20 ha cho mỗi loại đất đối với các khu vực còn lại
  • Đất trồng cây lâu năm:
  • Không được vượt quá 100 ha đối với các phường, xã, thị trấn ở vùng đồng bằng
  • Không được vượt quá 300 ha đối với phường, xã, thị trấn ở vùng miền núi và trung du
  • Đất rừng sản xuất là rừng trồng:
  • Không được vượt quá 150 ha đối với các phường, xã, thị trấn ở vùng đồng bằng
  • Không được vượt quá 300 ha đối với phường, xã, thị trấn ở vùng miền núi và trung du
Một số trường hợp quy định về hạn mức chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Một số trường hợp quy định về hạn mức chuyển nhượng quyền sử dụng đất
  • Ngoài ra, đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp (bao gồm các loại đất đề cập ở trên) trên trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố thì tổng diện tích được nhận chuyển trong hạn mức được áp dụng bằng hạn mức cao nhất được quy định.
  • Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp (bao gồm các loại đất đề cập ở trên) chứa nhiều loại đất thì hạn mức chuyển được xác định theo từng loại đất quy định.
  • Nếu cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền quy định tại các khoản trên mà đã đăng ký chuyển quyền trước ngày 01/07/2007 thì phần diện tích vượt hạn mức đó vẫn được chuyển nhượng như đất trong hạn mức.
  • Nếu cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền quy định tại các khoản trên mà đã đăng ký chuyển quyền trong thời gian 01/07/2007 – 01/07/2014 thì phần diện tích vượt hạn mức đó chỉ phải chuyển sang thuê đất của nhà nước.

Xem thêm: Nhà hướng Tây đặt bếp hướng nào để hút tài lộc và may mắn

Đất nông nghiệp hết hạn có quyền chuyển nhượng không?

Như đã đề cập ở trên, đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không thì câu trả lời là có nhưng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đất Đai 2024 quy định. Trong điều khoản này cũng có đề cập đất phải trong thời gian sử dụng đất thì mới có thể chuyển nhượng được.

Vậy, nếu đất nông nghiệp hết hạn thì không được quyền chuyển nhượng. Tuy nhiên nếu làm thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất với Văn phòng đất đai trước 6 tháng hết hạn thì vẫn có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp.

Giải đáp: Đất nông nghiệp hết hạn có quyền chuyển nhượng được không?
Giải đáp: Đất nông nghiệp hết hạn có quyền chuyển nhượng được không?

Bên cạnh vấn đề chuyển nhượng thì Điều 47 tại Luật Đất Đai 2024 cũng quy định về điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất dành cho người nhận chuyển nhượng như sau:

“Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh cho cá nhân khác và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.”

Lời kết

Tổng kết lại, đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không? Câu trả lời là có. Dựa trên Luật Đất Đai 2024, việc chuyển nhượng đất nông nghiệp cần tuân thủ các điều kiện thì mới có thể hợp pháp chuyển nhượng. Bạn cũng cần dựa theo các trình tự thủ tục để việc chuyển nhượng của mình được thuận lợi, nhanh chóng hơn.

Qua bài viết trên, Mogi đã cùng bạn khám phá về việc đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không. Hy vọng những thông tin được Mogi cung cấp sẽ hữu ích với bạn và đừng quên ghé đến trang Mogi.vn để xem thêm nhiều chủ đề hấp dẫn khác nhé!

Có thể bạn quan tâm:

Tác giả Thảo Vân

Thao.Van
Thao.Van
Hi! Mình là Thảo Vân, đã hoạt động tại vị trí Content Writer cũng được hơn 3 năm rồi. Mình chuyên viết về các lĩnh vực như Bất Động Sản, Phong Thủy.... Mong rằng bạn tìm được những thông tin hữu ích qua bài viết mình chia sẻ tại Mogi.vn nhé! Nice day ^^
spot_img

TIN LIÊN QUAN