spot_img
Trang chủLuật nhà đấtThủ Tục Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở Riêng Lẻ Và...

Thủ Tục Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở Riêng Lẻ Và Công Trình Chuẩn Quy Định

Hiện nay đô thị hóa diễn ra khá nhanh chóng và nhu cầu xây dựng nhà ở hay những công trình rộng lớn là điều rất hiển nhiên và là nhu cầu của con người. Nhưng để làm những điều đó, chúng ta cần hiểu rõ về giấy tờ và luật pháp ở nơi mình sinh sống. Mogi sẽ giải đáp cho bạn những vấn đề xoay quanh thủ tục xin giấy phép xây dựng trong bài viết dưới đây.

Trường hợp nào phải xin giấy phép xây dựng?

Ngoài những công trình được miễn giấy phép xây dựng thì những công trình khác phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư theo quy định của Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020). Các trường hợp dưới đây cần phải làm thủ tục xin giấy phép xây dựng:

Trường hợp nào phải xin giấy phép xây dựng?
Các thủ tục xin giấy phép xây dựng

Xem thêm: Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất: Điều Kiện, Quy Trình Và Chi Phí

Nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị

Nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị

Muốn được cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị thì những người muốn làm thủ tục xin giấy phép xây dựng phải thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Mảnh đất được sử dụng để xây nhà ở phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc cùng với quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt qua trước đó.
  • Những công trình nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị  phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng.
  • Trong quá trình xây dựng phải đảm bảo chất lượng cao về an toàn cho các hộ dân và nhà ở hay các công trình gần đó và phải đề phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường. 
  • Bảo đảm an toàn hành lang bảo vệ công trình, thủy lợi, năng lượng, khu di tích lịch sử – văn hóa, khu di sản văn hóa, hạ tầng kỹ thuật và giao thông;
  • Nhà ở riêng lẻ có thiết kế xây dựng đáp ứng được các yêu cầu theo quy định của nhà nước.
  • Điều kiện cần có bộ hồ sơ thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ hợp lệ theo quy định.
Nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị
Thủ tục xin giấy phép xây dựng chùa cũng cần có những điều kiện phải thỏa mãn

Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn thuộc khu vực có quy hoạch

Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn thuộc khu vực có quy hoạch
Khu vực có quy hoạch lại cần những điều kiện khác

Xem thêm: Hướng Dẫn Chi Tiết Thủ Tục Tách Thửa Đất Cho Con Chuẩn Nhất

Muốn được cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn thuộc khu vực có quy hoạch thì những người muốn làm thủ tục xin giấy phép xây dựng phải thỏa mãn các điều kiện sau:

  1. Điều kiện thứ nhất: Phải tuân thủ quy hoạch xây dựng, đáp ứng đúng mục đích sử dụng đất và đáp ứng được mục tiêu đầu tư.

  2. Điều kiện thứ hai: Phải đảm bảo an toàn cho công trình và khu vực lân cận. Điều này bao gồm các yêu cầu về giới hạn tĩnh không, độ thông thuỷ, bảo vệ môi trường, PCCC, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), cũng như tuân thủ các quy định liên quan đến an ninh quốc gia và khoảng cách đến các công trình nhạy cảm.

  3. Điều kiện thứ ba: Hồ sơ thủ tục xin giấy phép xây dựng phải được tổ chức và thực hiện bởi cá nhân hoặc tổ chức có đủ năng lực theo quy định. Trong trường hợp nhà ở riêng lẻ có quy mô nhỏ, không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, cá nhân có thể tự tổ chức thiết kế và chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và khu vực xung quanh.

  4. Điều kiện thứ tư: Thủ tục xin giấy phép xây dựng cần phải phù hợp với quy hoạch điểm dân cư nông thôn hoặc quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới, được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

  5. Điều kiện thứ năm: Đối với các công trình ở khu vực chưa có quy hoạch điểm dân cư nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện cần phải quy định các khu vực cần có thủ tục xin giấy phép xây dựng, đồng thời đảm bảo rằng những công trình này phải tuân thủ quy định về cấp giấy phép xây dựng. 

Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn thuộc khu vực có quy hoạch
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4

Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn trong khu bảo tồn

Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn trong khu bảo tồn
Thủ tục xin giấy phép xây dựng trong khu bảo tồn

Xem thêm: Phí Chuyển Nhượng Chung Cư Là Gì? Thủ Tục Và Quy Trình Chuyển Nhượng

Muốn được cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn trong khu bảo tồn thì những người muốn làm thủ tục xin giấy phép xây dựng phải thỏa mãn các điều kiện sau:

  1. Tuân thủ Quy hoạch và Bảo tồn: Nhà ở cần phải tuân thủ quy hoạch của khu vực nông thôn và đồng thời không ảnh hưởng đến các khu vực bảo tồn, đặc biệt là các di tích lịch sử, văn hóa, hoặc khu vực đặc biệt quan trọng về môi trường.

  2. Bảo vệ môi trường: Cần đảm bảo rằng xây dựng nhà ở không gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường nơi đó, bao gồm việc giữ nguyên cảnh quan tự nhiên, bảo vệ nguồn nước, và hạn chế các tác động xấu đến động, thực vật hoang dã.

  3. An toàn công trình: Xây dựng nhà ở cần đảm bảo an toàn, không gây nguy hiểm cho người dân và khu vực lân cận. Các quy định về an toàn xây dựng, cả về cấu trúc và PCCC, cần phải được tuân thủ.

  4. Giấy phép chính thức: Cần phải có giấy phép xây dựng chính thức từ cơ quan quản lý địa phương. Điều này bao gồm việc nộp đầy đủ hồ sơ, tuân thủ các quy định về diện tích, chiều cao, và các tiêu chí xây dựng khác.

  5. Chấp thuận của cộng đồng: Cần có sự đồng ý của cộng đồng địa phương, đặc biệt là khi xây dựng ở khu vực nông thôn. Sự hòa thuận với cộng đồng có thể đảm bảo tính bền vững và hòa mình với môi trường xung quanh.

  6. Không gây ảnh hưởng đến sinh khí quyển: Cần phải đảm bảo rằng xây dựng không gây ảnh hưởng lớn đến sinh quyển địa phương, bảo vệ động, thực vật và các hệ sinh thái tự nhiên.

Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn trong khu bảo tồn
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở cần tuân thủ luật theo quy định

Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn từ 07 tầng trở lên

Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn từ 07 tầng trở lên
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở từ 7 tầng trở lên

Xem thêm: Thủ Tục Tách Hộ Khẩu: Hướng Dẫn Chi Tiết Quy Trình Làm Thủ Tục Mới Nhất

Muốn được cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn từ 07 tầng trở lên thì những người muốn làm thủ tục xin giấy phép xây dựng phải thỏa mãn các điều kiện sau:

  1. Chấp Thuận Của Cơ Quan Quản Lý: Cần có sự chấp thuận chính thức từ cơ quan quản lý xây dựng địa phương hoặc các cơ quan có thẩm quyền. 

  2. Tuân Thủ Quy Hoạch: Nhà ở cần phải phù hợp với quy hoạch xây dựng của khu vực nông thôn. 

  3. An Toàn Công Trình: Dự án phải tuân thủ tất cả các quy định về thủ tục xin giấy phép xây dựng, an toàn xây dựng, đặc biệt là khi có số tầng lớn.

  4. Chất Lượng Xây Dựng: Cần đảm bảo chất lượng xây dựng để đảm bảo sự bền vững của công trình. Các vật liệu và phương pháp xây dựng phải đáp ứng các tiêu chuẩn xây dựng.

  5. Ảnh Hưởng Đến Môi Trường: Dự án không nên gây ảnh hưởng quá mức đến môi trường nơi đó. Điều này bao gồm việc giữ nguyên cảnh quan tự nhiên, bảo vệ nguồn nước và đảm bảo rằng sinh quyển địa phương không bị ảnh hưởng nặng nề.

  6. Cơ Sở Hạ Tầng: Đảm bảo rằng dự án có đủ cơ sở hạ tầng để đáp ứng nhu cầu của cư dân, bao gồm cả điện, nước, giao thông, và các dịch vụ cộng đồng khác.

  7. Chấp Thuận Cộng Đồng: Cần có sự chấp thuận và hòa mình với ý kiến của cộng đồng địa phương về thủ tục xin giấy phép xây dựng

Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn từ 07 tầng trở lên
 Dự án trên 7 tầng phải làm thủ tục xin giấy phép xây dựng 

Hồ sơ làm thủ tục xin phép xây dựng nhà ở

Đối với công trình không theo tuyến

Thủ tục xin giấy phép xây dựng phải bao gồm:

  • Một trong những giấy tờ chứng minh rằng có quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy kèm theo quy định của pháp luật
  • 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng được phê duyệt theo quy định của pháp luật, trong đó có bản vẽ tổng mặt bằng dự án, bản vẽ kiến trúc, các mặt đứng và mặt cắt, bản vẽ mặt bằng thể hiện các kết cấu chính, bản vẽ nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Đối với công trình không theo tuyến
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà tiền chế

Xem thêm: Giấy Ủy Quyền Bán Đất – Cập Nhập Thông Tin, Quy Trình Chuẩn Pháp Lý

Đối với công trình theo tuyến trong đô thị

Thủ tục xin giấy phép xây dựng phải bao gồm: 

  • Một trong những giấy tờ chứng minh rằng có quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy kèm theo quy định của pháp luật
  • 02 bộ bản vẽ thiết kế được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, trong đó có sơ đồ vị trí tuyến công trình, bản vẽ mặt bằng tổng thể, bản vẽ mặt cắt dọc và ngang, bản vẽ mặt bằng, bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình, bản vẽ nối với hệ thống hạ tầng kĩ thuật.
Đối với công trình theo tuyến trong đô thị
Phải có đầy đủ giấy tờ khi làm thủ tục xin giấy phép xây dựng

Đối với công trình quảng cáo

Phải bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo
  • Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hay cá nhân đề nghị cấp giấy phép
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Hợp đồng thuê đất theo quy định
  • Hợp đồng thuê địa điểm giữa chủ đầu tư và chủ sở hữu
  • Văn bản thông báo kết quả trúng thầu đối với trường hợp địa điểm quảng cáo
  • Bản vẽ thiết kế của tổ chức thiết kế hợp pháp, phải thể hiện được vị trí, mặt cắt, mặt đứng của công trình
Đối với công trình quảng cáo
Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng dự án đối với công trình quảng cáo

Xem thêm: Thủ Tục Tách Sổ Hộ Khẩu Gồm Những Giấy Tờ Gì? Cập Nhật Mới Nhất

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/ ửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

Kính gửi: ……………………………………………………..

  1. Thông tin về chủ đầu tư

– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ………………………………………………………………

– Người đại diện: ………………………………Chức vụ (nếu có): ……………………………

– Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………….

– Số nhà: …………….. Đường/phố ………………..Phường/xã ………………………………..

– Quận/huyện ……………………………….Tỉnh/thành phố: …………………………………..

– Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….
2. Thông tin công trình:

– Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………….

– Lô đất số:……………………………………Diện tích …………m2.

– Tại số nhà: …………….. Đường/phố ………………..

– Phường/xã ……………………………………Quận/huyện ……………………………….

– Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Đối với công trình không theo tuyến:

– Loại công trình: ………………………………………….Cấp công trình: …………………..

– Diện tích xây dựng: ………m2.

– Cốt xây dựng: …….m

– Tổng diện tích sàn:…… m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: …..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

 – Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: ………………………………………….Cấp công trình: …………………..

– Tổng chiều dài công trình:……m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua
từng địa giới hành chính x , phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ……..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: …..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

– Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

– Loại công trình: ………………………………………….Cấp công trình: …………………..

– Diện tích xây dựng: ………m2. 110 – Cốt xây dựng:………..m

– Chiều cao công trình: …..m
3.4. Đối với công trình quảng cáo:

– Loại công trình: ………………………………………….Cấp công trình: …………………..

– Diện tích xây dựng: ………m2. – Cốt xây dựng:………..m – Chiều cao công trình: …..m – Nội dung quảng cáo:……………………..
3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

– Cấp công trình: …………………..

 – Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2. – Tổng diện tích sàn:……….. m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

 – Chiều cao công trình: …..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

– Loại công trình: ………………………………………….Cấp công trình: …………………..

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):: ………m2. – Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). – Chiều cao công trình: …..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến: – Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ………………………………………….Cấp công trình: …………………..
+ Diện tích xây dựng: ………m2.
+ Cốt xây dựng:………..m + Chiều sâu công trình:……..m (tính từ cốt xây dựng) – Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình: …..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng:……(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: ………………………………………….Cấp công trình: …………………..

– Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn:….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu
vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính x , phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: …..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

 – Độ sâu công trình: ………..m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

 – Tên dự án:………………………………………………..
+ Đã được: …………..phê duyệt, theo Quyết định số: …………… ngày…………

 – Gồm: (n) công trình
Trong đó: + Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: ………………………………Cấp công trình: …………………..
* Các thông tin chủ yếu của công trình: ………………. ……………….
3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:

– Công trình cần di dời: – Loại công trình: ………………………………………….Cấp công trình: ………………….. – Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………………………m2.

– Tổng diện tích sàn: ………………………………………………………………………………m2.

– Chiều cao công trình: …………………………………………………………………………..m.

– Địa điểm công trình di dời đến: ……………………………………………….

– Lô đất số:………………………………………..Diện tích …………………………………… m2.

– Tại: ………………………………………………… Đường: …………………………………………

– Phường (xã) ……………………………………Quận (huyện) ……………………………….

– Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………………..

– Số tầng: ……………………………………………………………………………………………………
4. Đơn vị hoặc ngƣời chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………….

– Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………………

– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày ………… – Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………… – Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ……………do ……. Cấp ngày: …………………

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………… – Điện thoại: ………………………………………..

– Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………………..cấp ngày …………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………………. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu: 1 – 2 – ……… ngày ……… tháng ……… năm …….

Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư

Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở

Bước 1. Nộp hồ sơ

Nếu cần làm thủ tục ở các nơi như: 

  • Thủ tục xin giấy phép xây dựng tại bình dương
  • Thủ tục xin giấy phép xây dựng tại đà nẵng
  • Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở tphcm

Hãy đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nộp hồ sơ nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở và các giấy tờ kèm theo đó.

Bước 1. Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ sẽ là bước đầu tiên trong quy trình thủ tục xin giấy phép xây dựng

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận sẽ kiểm tra hồ sơ và thủ tục xin giấy phép xây dựng, nếu chưa đầy đủ các thủ tục xin điều chỉnh giấy phép xây dựng thì cần bổ sung thêm giấy tờ, còn không thì sẽ viết giấy biên nhận đưa cho người sử dụng đất.

Nếu trong trường hợp cần xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy giấy phép xây dựng sẽ thông báo cho người sử dụng đất lý do và báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
Bước 2 là để bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục mua bán căn hộ chưa nhận bàn giao

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Bộ phận tiếp nhận sẽ xem xét và giải quyết yêu cầu của người sử dụng đất về yêu cầu thủ tục xin giấy phép xây dựng.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu
Xem xét và giải quyết hồ sơ mất khoảng 10 đến 15 ngày

Bước 4. Trả kết quả

Người sử dụng đất sẽ đến nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian đã quy định trong giấy biên nhận để lấy kết quả và nộp lệ phí thủ tục xin giấy phép xây dựng

Bước 4. Trả kết quả
Bên tiếp nhận sẽ trả hồ sơ và mình sẽ nộp lệ phí theo quy định

Xem thêm: Thủ tục mua bán nhà đất đã có sổ hồng có dễ không?

Thời gian giải quyết hồ sơ

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phả giải quyết và xem xét hồ sơ để cấp phép trong 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày đối với nhà ở nông thôn.
 
– Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét, tối đa là 10 ngày.
Thời gian giải quyết hồ sơ
Thủ tục xin giấy phép xây dựng cần có thời gian để giải quyết hồ sơ

Lệ phí làm thủ tục xin giấy phép xây dựng

Đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 50.000 đồng/giấy phép.

Các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

Lệ phí gia hạn thêm giấy phép xây dựng: 10.000 đồng.

Lệ phí làm thủ tục xin giấy phép xây dựng
Cần một ít số tiền để nộp phí

Xem thêm: Hướng Dẫn Chi Tiết Quy Trình Thủ Tục Chuyển Hộ Khẩu Nhanh Chóng, Hợp Pháp

Mức phạt khi không có giấy phép xây dựng

  • Đối với nhà ở riêng lẻ: phạt từ 60 triệu-80 triệu
  • Đối với nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn: phạt từ 80 triệu-100 triệu
  • Đối với xây dựng công trình có yêu cầu: phạt từ 120 triệu-140 triệu
Mức phạt khi không có giấy phép xây dựng
Phạt khá nặng nếu không có giấy phép xây dựng

Trường hợp được miễn xin giấy phép xây dựng

Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng bao gồm:

  1. Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp.
  2. Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được các cơ quan quyết định đầu tư lớn.
  3. Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020).
  4. Công trình sửa chữa, cải tạo nội thất hoặc mặt ngoại thất không ảnh hưởng đến công năng sử dụng và an toàn kết cấu chịu lực của công trình.
  5. Công trình quảng cáo và công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
  6. Công trình xây dựng ở địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, hoặc theo tuyến ngoài đô thị và phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.
  7. Công trình đã thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai và đáp ứng điều kiện cấp giấy phép xây dựng.
  8. Nhà ở riêng lẻ dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hoặc nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt.
  9. Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn hoặc miền núi, hải đảo, thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng.

Những trường hợp này được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.

Xem thêm: Thủ tục mua bán nhà và 5 lưu ý khi chọn mua nhà!

Trường hợp được miễn xin giấy phép xây dựng
Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng tạm

Vậy là Mogi đã cùng bạn tìm hiểu xong về thủ tục xin giấy phép xây dựng. Nếu muốn biết thêm thật nhiều thông tin về trình tự, thủ tục xin giấy phép xây dựng hồ bơi, thủ tục xin giấy phép xây dựng chùa, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà xưởng… hãy truy cập Mogi.vn để không bỏ lỡ bất cứ điều gì nhé.

 

Tìm hiểu thêm:

 

 

Thành
Thành
Sở thích: chơi thể thao, ca hát, du lịch
spot_img

TIN LIÊN QUAN