Ở Việt Nam, diện tích đất công nghiệp chiếm phần lớn trong tài nguyên đất của nước ta. Loại đất này đóng vai trò quan trọng trong đời sống người dân, giúp phát triển kinh tế đất nước ổn định. Vậy nhóm đất nông nghiệp là gì? Bao gồm những loại đất nào? Việc mua bán đất nông nghiệp được quy định cụ thể như thế nào? Hãy cùng theo dõi ngay bài viết bên dưới của Mogi.vn để tìm hiểu rõ hơn nhé.
Nhóm đất nông nghiệp là gì?
Theo Luật đất đai Việt Nam hiện hành, đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp với mục đích canh tác, gieo trồng, chăn nuôi, trồng rừng,…
Đất nông nghiệp được xem như tư liệu sản xuất, vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động, tham gia vào quá trình các ngành sản xuất như lương thực, thực phẩm, nuôi trồng thủy sản, trồng trọt và chăn nuôi. Đây là loại đất đóng vai trò quan trọng, làm tiền đề cho mọi quá trình sản xuất giúp người dân thuận lợi trong công tác nông – lâm nghiệp.
Xem thêm: Đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không? Thông tin mới nhất 2024
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm những loại đất nào?
Theo Quy định tại Khoản 1 điều 10 của Luật đất đai năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng đất và phân chia thành các loại đất sau đây:
- Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm với mục đích trồng cây hàng năm là loại đất dùng để trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng, phát triển và thu hoạch với thời gian ngắn như cây hoa màu, cây lúa nước.
- Ngoài ra, đất trồng cây hàng năm còn dùng để trồng những loại cây ngắn hạn khác không quá một năm như: cây mía, cây hoa,…
- Đất nông nghiệp dùng cho chăn nuôi là loại đất này chủ yếu dành cho mục đích chăn nuôi gia súc, gia cầm… Ví dụ, đất chuyên trồng cỏ tự nhiên làm thức ăn cho chăn nuôi.
- Đất trồng cây lâu năm là loại đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng cho đến khi thu hoạch có thời gian trên một năm như: các loại cây lấy thân gỗ ( phi lao, bạch đàn, cây ăn quả, cây dâu..)
- Đất rừng sản xuất là một trong những loại đất nông nghiệp rất quan trọng, là rừng tự nhiên được Nhà nước giao đất cho các tổ chức nhằm mục đích quản lý bảo vệ và phát triển. Bên cạnh đó, Nhà nước thường thực hiện các dự án, lên kế hoạch giao đất rừng cho các tổ chức, hộ gia đình hay cá nhân trực tiếp sản xuất lâm nghiệp trên loại đất theo theo quy định của Nhà nước giao.
- Đất rừng phòng hộ được sử dụng để bảo vệ đầu nguồn, bảo vệ đất đất, phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển giúp chống sạt lở hay xói mòn khi xảy ra thiên tai, lũ lụt, giúp cân bằng môi trường sinh thái và điều hòa khí hậu. Nhà nước giao đất rừng này cho các tổ chức quản lý, bảo vệ, phát triển tái sinh rừng và trồng cây theo kế hoạch sử dụng đất.
- Đất rừng đặc dụng là loại đất được Nhà nước giao đất cho thuê đất rừng đặc dụng vào các mục đích sản xuất, kinh doanh cảnh quan, du lịch sinh thái, nghiên cứu hay bảo vệ quốc phòng, an ninh quốc gia. Các tổ chức quản lý rừng kết hợp theo mục đích khác theo quy định của Pháp luật, bảo vệ và phát triển rừng.
- Đất nuôi trồng thủy sản là loại đất dùng để nuôi trồng thủy sản. Thường các phần đất nội địa như ao, hồ, sông, suối, ngòi, kênh, rạch dùng làm trang trại để nuôi trồng và phát triển ngành thủy sản.
- Đất làm muối là phần đất trong quy hoạch để sản xuất muối có quy mô công nghiệp và thủ công để phục vụ cho đời sống con người và công nghiệp. Nhà nước khuyến khích và ưu tiên những vùng đất này cho người dân thực hiện các dự án về sản xuất muối.
- Đất nông nghiệp khác bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính hay các loại nhà khác phục vụ cho trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, ươm tạo giống cây, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh trồng phục vụ với mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, nông nghiệp được cơ quan nhà nước cho phép.
Xem thêm: Các loại đất ở Việt Nam – Phân loại đất theo luật đất đai năm 2022
Điều kiện mua bán đất nông nghiệp hiện nay
Để đảm bảo việc mua bán đất nông nghiệp diễn ra thuận lợi, các đối tượng được Nhà nước cho phép sử dụng loại đất này cần phải thực hiện các điều kiện quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo Điều 188 Luật Đất đai 2013. Cụ thể như sau:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
- Phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Theo Điều 169 Luật Đất đai 2013 quy định về người nhận quyền sử dụng đất:
- Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thông qua chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai 2013;
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013.
Xem thêm: Dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp có bị phạt không?
Đối tượng nào không được phép mua đất nông nghiệp?
Việc mua bán đất nông nghiệp hiện nay đang là đề tài thu hút nhiều sự quan tâm trong lĩnh vực bất động sản. Nhà nước cho phép các chủ thể được tự do chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất theo ý chí của mình. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể được tên sở hữu đất nông nghiệp hoặc thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất này.
Theo quy định tại khoản 03 Điều 191 Luật Đất đai 2013 quy định về trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp như sau:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được chấp thuận chuyển nhượng hoặc tặng quyền sử dụng đất trong những trường hợp không được phép theo quy định pháp luật.
- Tổ chức kinh tế không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ khi có chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp không được chấp thuận chuyển nhượng hoặc tặng quyền sử dụng đất trồng lúa.
- Hộ gia đình, cá nhân không được chấp thuận chuyển nhượng hoặc tặng quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, khu vực bảo vệ nghiêm ngặt, khu vực phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trừ khi sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ hoặc rừng đặc dụng đó.
Qua bài viết trên, Mogi.vn đã tổng hợp cung cấp các thông tin hữu ích về loại nhóm đất nông nghiệp. Nếu bạn quan tâm đến các thông tin khác, hãy thường xuyên truy cập Mogi.vn để cập nhật tin tức liên quan đến bất động sản hay mua đất nông nghiệp nhé.
Nguồn: Tổng hợp
Xem thêm:
- Đất hỗn hợp là gì? Những quy định mới nhất về đất hỗn hợp
- Cập nhật quy định tách thửa mới nhất theo Luật Đất đai 2024
- Chi tiết thời hạn sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2024