Bảng dự trù kinh phí xây nhà là gì? Trước khi tiến hành xây dựng bất kỳ công trình thì việc lên kế hoạch về các hạng mục thi công lúc nào cũng đóng vai trò quan trọng. Thông qua bài viết này, Mogi sẽ giới thiệu bảng dự trù kinh phí xây dựng nhà ở để bạn tham khảo khi bắt đầu lên kế hoạch “An cư lạc nghiệp”. Mời bạn bắt đầu theo dõi ngay sau đây!
Vì sao nên lập bảng dự trù kinh phí xây nhà?
Đầu tiên, Mogi sẽ chia sẻ đến bạn khái niệm về bảng dự trù kinh phí là gì? Đây là một loại bảng dự toán chi phí xây dựng nhà ở dùng để ước tính và lập kế hoạch cho các chi phí liên quan đến việc xây dựng một công trình. Có thể kể đến các yếu tố như vật liệu, nhân công, thiết bị, diện tích được phép xây dựng, chi phí quản lý dự án và các chi phí khác.
Nhìn chung, mục đích của việc tạo ra bảng dự trù kinh phí xây nhà bao gồm 4 nguyên nhân chính, đó là:
Kiểm soát được chi phí
Điều quan trọng đầu tiên phải kể đến khi bạn đã hoàn tất việc thiết lập bảng dự trù kinh phí xây nhà đó chính là kiểm soát các chi phí trong từng giai đoạn. Qua đó, bạn có thể nắm rõ được số tiền cần phải bỏ ra để đầu tư vào công trình này cũng như hạn chế việc vượt quá giới hạn ngân sách đã đề ra.
Cân đối bảng tài chính
Bên cạnh việc kiểm soát chi phí thì một lợi ích khác cần phải được kể đến của bảng dự trù kinh phí xây nhà là có thể cân đối được bảng tài chính. Để việc này trở nên dễ dàng hơn thì bạn nên tìm kiếm một đơn vị tư vấn xây dựng chuyên nghiệp có thể là cầu nối giữa kiến trúc sư và nhà thầu để các bên có thể thống nhất với nhau về các chi phí phát sinh rõ ràng và không có sự sai sót nào cũng như các tranh chấp phát sinh.
Kịp thời cung ứng vật tư theo từng giai đoạn
Khi đã có được bảng dự trù kinh phí xây dựng nhà trọn gói thì chủ đầu tư và nhà thầu sẽ dựa vào đó để thiết lập kế hoạch về cung ứng các nguyên vật liệu cần thiết cho từng giai đoạn. Điều này giúp đảm bảo về tiến độ và mức độ cung cấp vật tư không xảy ra gián đoạn dẫn đến việc phát sinh chi phí do tạm ngưng công trình vì không đủ vật tư để xây dựng.
Hạn chế phát sinh ngoài ý muốn
Điều lo lắng nhất của những người có ý định xây nhà thường là việc không thể biết được số tiền phát sinh là bao nhiêu để mà chuẩn bị trước. Chính vì vậy, bảng dự trù kinh phí xây nhà càng chi tiết và càng minh bạch thì sẽ hỗ trợ rất nhiều về việc thống nhất chi phí giao dịch giữa các bên với nhau. Song đó đảm bảo hạn chế tối đa những chi phí phát sinh ngoài ý muốn và các bên sẽ làm đúng chức trách, nghĩa vụ của mình như đã giao ước trong hợp đồng.
Xem thêm: Chi phí xây nhà 2 tầng và những khoản chi phí cần chuẩn bị trước
Các yếu tố ảnh hưởng đến kinh phí xây nhà
Dưới đây là 6 yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc thiết lập bảng dự trù kinh phí xây nhà mà bạn cần phải lưu ý. Mời bạn tiếp tục theo dõi!
Vật liệu xây dựng đầu vào
Có thể nói rằng vật liệu xây dựng đầu vào chiếm phần lớn về kinh phí để xây dựng nhà ở. Để đảm bảo được chất lượng của công trình thì cần phải sử dụng những vật tư có thương hiệu rõ ràng và độ bền cao thì vô tình cũng ảnh hưởng khá nhiều. Mà mỗi giai đoạn khác nhau thì giá cả của tư cũng sẽ biến động theo thời gian. Chính vì lẽ đó mà bảng dự trù kinh phí xây nhà cần phải được lập ra để hạn chế chi phí phát sinh không mong muốn.
Vị trí của công trình
Tùy vào quy định nhà ở tại từng khu vực mà bảng dự trù kinh phí xây nhà sẽ có phần khác nhau. Nếu bạn đang ở những khu vực lớn như Thủ đô Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng,… thì chắc mức phí xây dựng sẽ cao hơn rất nhiều so với những vùng ngoại ô, nông thôn.
Thậm chí trong cùng một thành phố với nhau nhưng chỉ khác quận, huyện mà giá thi công đã có phần chênh lệch với nhau. Vì vậy bảng dự trù kinh phí xây dựng nhà ở cần phải phụ thuộc vào công trình đang ở vị trí nào.
Diện tích xây dựng
Nếu nhà có diện tích nhỏ và con đường dẫn vào thì lại có quá nhiều hẻm, ngóc ngách thì vấn đề xây dựng nhà ở sẽ trở nên khó khăn hơn so với những căn nhà có mặt tiền ngoài lộ, diện tích lớn.
Đồ nội thất
Khi đã tính toán được bảng dự trù kinh phí xây dựng nhà ở phần bên ngoài thì yếu tố kế đến cần phải được liệt kê vào đó là chi phí đồ nội thất. Thường thì các dịch vụ xây nhà trọn gói sẽ không bao gồm có phần thiết kế nội thất vì yếu tố này phụ thuộc vào sở thích của chủ nhà.
Các vật dụng nội thất có giá cả vô cùng phong phú nên nhiều chủ nhà sẽ gặp nhiều khúc mắc về giá làm ảnh hưởng trực tiếp đến ngân sách. Nếu được thì bạn nên tham khảo thêm 1 bên tư vấn về thiết kế nội thất để tìm ra phong cách nội thất hợp lý cho ngôi nhà của mình.
Xem thêm: Chi phí xây nhà 2 tầng ở nông thôn: 15+ mẫu nhà đẹp tiết kiệm
Điều kiện thi công
Điều kiện thi công sẽ gắn liền với diện tích xây dựng, trường hợp nhà trong hẻm nhỏ gây khó khăn trong công tác ép cọc, đổ bê tông tươi, vận chuyển máy móc và vật tư đến công trình. Vì không có diện tích để vật tư công trình nên sẽ gây nhiều bất lợi dẫn đến việc chi phí về nhân công và giá thành xây dựng sẽ bị phát sinh lên rất nhiều.
Nhân công
Yếu tố cuối cùng quyết định trực tiếp đến việc hoàn tất bảng dự trù kinh phí xây nhà ở chính là nhân công. Hãy đảm bảo rằng bạn sẽ thuê nhân công với số lượng hợp lý để việc xây dựng trở nên trôi chảy ở từng giai đoạn.
Xem thêm: Chi Phí Xây Nhà Cấp 4 2 Phòng Ngủ Giá Rẻ Tối Ưu Tính Như Thế Nào?
Bảng dự toán chi phí xây nhà cấp 4 trọn gói
Sau đây, Mogi bắt đầu sẽ giới thiệu đến cho bạn về bảng dự trù kinh phí xây dựng nhà cấp 4 70m2 trọn gói, bao gồm các hạng mục dưới đây:
STT | Khoản mục đầu tư | Cách tính | Trị giá (VNĐ) |
1 | Công tác phí chuẩn bị cho thi công | Ước tính | 700,000 |
2 | Chi phí về vật liệu xây dựng phần thô | Ước tính | 125,850,000 |
3 | Chi phí về nhân công | 800,000 VNĐ/ m2 | 56,000,000 |
4 | Chi phí về vật liệu xây dựng phần hoàn thiện | Ước tính | 118,000,000 |
5 | Chi phí vật tư về điện + nước + điều hòa | Ước tính | 84,525,000 |
6 | Chi phí nhân công lắp đặt | 110,000 VNĐ/m2 | 7,700,000 |
7 | Chi phí về nội thất | 180,000 VNĐ/m2 | 12,600,000 |
Tổng cộng | 405,375,000 |
Một số mẫu bảng dự trù kinh phí xây nhà tham khảo
Ở nội dung này, Mogi sẽ gửi đến cho bạn những mẫu dự trù kinh phí xây dựng nhà để bạn có thể cân nhắc và tham khảo ngay.
Bảng dự toán mẫu nội thất thiết yếu
Dưới đây là bảng dự trù kinh phí xây nhà dành cho nội thất thiết yếu. Bạn có thể tham khảo để chọn lựa những hạng mục dành cho ngôi nhà tương lai của mình.
Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá (VNĐ) |
Bệ xí và vòi rửa | Bộ | 1 | 2,050,000 |
Hộp đựng giấy vệ sinh | Bộ | 1 | 550,000 |
Chậu Lavabo | Bộ | 1 | 1,100,000 |
Vòi nước nóng/ lạnh cho Lavabo | Bộ | 1 | 1,000,000 |
Xi phông thoát nước | Bộ | 1 | 200,000 |
Dây cấp nước nóng/ lạnh | Bộ | 1 | 150,000 |
Gương soi mặt | Bộ | 1 | 300,000 |
Giá treo khăn và móc phơi đồ | Bộ | 1 | 350,000 |
Vòi sen để tắm | Bộ | 1 | 1,400,000 |
Phễu thu sàn | Bộ | 1 | 200,000 |
Tổng cộng | 7,300,000 |
Bảng dự toán mẫu xây dựng phần thô và nhân công
Kế đến là bảng dự trù kinh phí xây nhà đối với phần thô và nhân công. Bạn có thể tham khảo để chọn lựa ngay những hạng mục dành riêng cho ngôi nhà của mình.
Hạng mục | Đơn vị tính | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền |
Công tác phục vụ thi công | ước tính | 1.0000 | 500,000 | 500,000 |
Đào móng công trình bằng máy đào kết hợp với sử móng bằng thủ công | m3 | 5.57780 | 50,000 | 2,788,900 |
Gia cố đệm cát đầm chặt | m3 | 7.6260 | 90,000 | 686,340 |
Đắp cát đen tôn nền công trình đầm chặt k= 0.9 | m3 | 43.6670 | 90,000 | 3,930,000 |
Bê tông sản xuất bằng máy trộn, đổ bằng thủ công, bê tông lót móng đá 4*6 vữa BT mác 100 | m3 | 5.0030 | 700,000 | 3,502,100 |
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép móng, giằng móng | tấn | 3.3020 | 13,500,000 | 44,577,000 |
Bê tông móng, giằng móng, bể mác 250 bao gồm cả ca bơm | m3 | 7.9230 | 850,000 | 6,734,550 |
Xây tường móng 220 xây bể gạch đặc 6.0*10.5*22, xây tường thẳng, vữa XM mác 75 | m3 | 3.4550 | 845,000 | 2,919,475 |
Bê tông bể ngầm mác 250 | m3 | 2.5220 | 850,000 | 2,143,700 |
Trát vữa xi măng mác 100+ láng chống thấm + thử tải bể ngầm | m2 | 36.1920 | 40,000 | 1,447,680 |
Vật tư phụ phục vụ công tác thi công móng | ước tính | 1.0000 | 500,000 | 500,000 |
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép cột | tấn | 0.4780 | 13,500,000 | 6,453,000 |
Bê tông cột, đã 1*2 vữa BT mác 250 | m3 | 2.1260 | 850,000 | 1,807,100 |
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép xà dầm | tấn | 0.5900 | 13,500,000 | 7,965,000 |
Bê tông dầm, đá 1*2 vữa BT mác 250 | m3 | 3.4570 | 850,000 | 2,938,450 |
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép sàn | tấn | 0.4270 | 13,500,000 | 5,764,500 |
Bê tông sàn, đá 1*2 vữa BT mác 250 | m3 | 6.9770 | 850,000 | 5,930,450 |
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép lanh tô | tấn | 0.0810 | 13,500,000 | 1,093,500 |
Bê tông sản xuất bằng máy trộn đổ lanh tô, đá 1*2 vữa BT mác 250 | m3 | 0.4200 | 850,000 | 357,000 |
Bạt dứa 3 sọc trải sàn đổ bê tông | m2 | 66.9700 | 5,000 | 334,850 |
Vật liệu phụ: Đinh đóng cốp pha | kg | 11.7180 | 22,000 | 257,796 |
Vật liệu phụ: Dây thép buộc | kg | 24.3900 | 22,000 | 536,580 |
Vật tư phụ phục vụ công tác thi công | ước tính | 1.0000 | 500,000 | 500,000 |
Xây tường dày 110 gạch đặc 6.0*10.5*22, xây tường thẳng, vữa XM mác 75 | m3 | 4.9300 | 845,000 | 4,165,850 |
Xây tường dày 220 gạch đặc 6.0*10.5*22, xây tường thẳng, vữa XM mác 75 | m3 | 17.9800 | 845,000 | 15,193,100 |
Xây cầu thang gạch đặc 6.0*10.5*22, vữa XM mác 75 | m3 | 3.7400 | 845,000 | 3,160,300 |
Trát tường, cột, dầm, sàn, cầu thang, chiều dày trát 1.5cm, vữa xi măng mác 75 | m2 | 335.1600 | 20,000 | 6,703,200 |
Láng nền sàn dày 3cm, vữa xi măng mác 75 | m2 | 70.0000 | 20,000 | 1,400,000 |
Chống thấm sàn vệ sinh bằng Sika Proof Membrane (3 lớp) | m2 | 3.1000 | 35,000 | 108,500 |
Sơn mặt tiền nhà, không bả bằng sơn ngoài trời bao gồm vật tư và nhân công | m2 | 145.1700 | 40,000 | 5,806,800 |
Sơn tường, cột, dầm, sàn trong nhà không bả bao gồm vật tư và nhân công | m2 | 164.0800 | 40,000 | 6,563,200 |
Lát đá Marble chống trơn cho nhà vệ sinh | m2 | 6.1000 | 140,000 | 854,000 |
Ốp tường nhà vệ sinh, kích thước 300*600mm | m2 | 22.8100 | 140,000 | 3,193,400 |
Ốp cổ bậc + mặt bâc tam cấp | m2 | 4.3400 | 550,000 | 2,387,000 |
Trần thạch cao chịu nước cho nhà vệ sinh | m2 | 3.1000 | 220,000 | 682,000 |
Trần thạch cao các phòng. Khung xương Basi vĩnh tường | m2 | 70.0000 | 220,000 | 15,400,000 |
Cung cấp và lắp dựng cửa đi 2 cánh vật liệu nhôm kính mờ 5mm. Kể cả phụ kiện | m2 | 1.5400 | 850,000 | 1,309,000 |
Cung cấp và lắp dựng cửa đi 4 cánh vật liệu nhôm kính trong 5mm. Bao gồm phụ kiện | m2 | 7.8300 | 850,000 | 6,655,500 |
Cung cấp và lắp dựng cửa đi 2 cánh mở vật liệu nhôm kính trong 5mm. Tính cả phụ kiện | m2 | 6.7500 | 850,000 | 5,737,500 |
Cung cấp và lắp dựng cửa sổ mở quay, vật liệu nhôm kính trong 5mm. Tính cả phụ kiện | m2 | 8.6400 | 800,000 | 6,912,000 |
Mái lợp ngói, bao gồm cả phụ kiện khung thép | m2 | 126.4800 | 350,000 | 44,268,000 |
Chi phí dọn dẹp, vận chuyển phế thải xây dựng | chuyến | 1.0000 | 500,000 | 500,000 |
Chi phí vệ sinh công nghiệp đưa công trình vào sử dụng | m2 | 70.0000 | 10,000 | 700,000 |
Tổng cộng | 248,787,351 |
Xem thêm: Xây nhà 2 tầng 100m2 hết bao nhiêu tiền? Ưu điểm của nhà 2 tầng 100m2
Bảng dự toán chi phí thiết bị trong nhà
Bảng dự trù kinh phí xây nhà về phần các thiết bị viễn thông. Bạn có thể cân nhắc và điều chỉnh giá theo nhu cầu sử dụng của bản thân và gia đình.
Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
Phần Internet | ||||
Switch 4 ports | bộ | 1 | 125,000 | 125,000 |
Ổ cắm mạng dữ liệu mặt + đế | bộ | 3 | 71,700 | 215,100 |
Đầu phát Access point | bộ | 1 | 329,000 | 329,000 |
Cáp UTP 4 PAIRS CAT6 | m | 1 | 2,637,000 | 2,637,000 |
Ống luồn dây cáp | m | 40 | 9,000 | 360,000 |
Măng sông trơn nối ống | cái | 40 | 1,000 | 40,000 |
Tổng cộng (1) | 1,267,000 | |||
Phần Ti-vi truyền hình | ||||
Bộ khuếch đại cao tần | bộ | 1 | 650,000 | 650,000 |
Tủ đựng bộ 4 cổng | bộ | 3 | 350,000 | 1,050,000 |
Rắc cắm mạng truyền hình | bộ | 3 | 62,000 | 186,000 |
Dây cáp UTP4 | m | 40 | 8,500 | 340,000 |
Ống luồn dây cáp | m | 40 | 9,000 | 360,000 |
Măng sông trơn nối ống | cái | 40 | 1,000 | 40,000 |
Tổng cộng (2) | 2,626,000 | |||
Phần viễn thông dành cho điện thoại | ||||
Tổng đài điện thoại | bộ | 1 | 4,100,000 | 4,100,000 |
Tủ đựng điện thoại | bộ | 1 | 500,000 | 500,000 |
Ổ cắm đôi mạng điện thoại | bộ | 1 | 72,000 | 72,000 |
Rắc cắm mạng | cái | 1 | 74,000 | 74,000 |
Cáp 2*2*0,5 | m | 40 | 2,600 | 104,000 |
Ống luồn dây cáp điện thoại | m | 40 | 10,000 | 400,000 |
Măng sông trơn nối ống | cái | 40 | 1000 | 40,000 |
Tổng cộng | 5,290,000 | |||
Tổng chi phí điện nhẹ (1) + (2) + (3) | 9,183,000 |
Bảng dự toán xây dựng mẫu phần nước
Kế đến là bảng dự trù kinh phí xây nhà đối với phần nước. Các sản phẩm này đến từ thương hiệu Vesbo chuyên về các sản phẩm liên quan đến cung cấp vật tư xây dựng hệ thống nước sinh hoạt trong nhà Bạn có thể tham khảo để chọn lựa ngay.
Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
Ống cấp nước lạnh PPR D32-PN20 | m | 6 | 59,680 | 358,080 |
Ống cấp nước lạnh PPR D25-PN20 | m | 12 | 54,000 | 648,000 |
Ống cấp nước lạnh PPR D50-PN10 | m | 8 | 132,800 | 1,062,400 |
Ống cấp nước lạnh PPR D32-PN10 | m | 8 | 46,800 | 374,400 |
Ống cấp nước lạnh PPR D25-PN20 | m | 24 | 35,040 | 840,960 |
Ống cấp nước lạnh PPR D20-PN10 | m | 8 | 32,040 | 256,320 |
Ống cấp nước lạnh PPR D20-PN20 | m | 24 | 23,520 | 564,480 |
Ống cấp nước nóng PPR D20-PN20 | m | 12 | 28,900 | 346,800 |
Ống cấp nước nóng PPR D32-PN20 | m | 12 | 74,600 | 895,200 |
Cút 90 độ nhựa PP-R D50 | cái | 6 | 30,880 | 185,280 |
Cút 90 độ nhựa PP-R D40 | cái | 2 | 22,000 | 44,000 |
Cút 90 độ nhựa PP-R D32 | cái | 12 | 9,280 | 111,360 |
Cút 90 độ nhựa PP-R D25 | cái | 10 | 9,280 | 92,800 |
Cút 90 độ nhựa PP-R D20 | cái | 10 | 5,760 | 57,600 |
Cút 90 độ nhựa PP-R D20 ren trong | cái | 8 | 43,760 | 350,080 |
Tê nhựa PP-R D50 | cái | 2 | 42,400 | 84,800 |
Tê nhựa PP-R D32 | cái | 3 | 18,880 | 56,640 |
Tê nhựa PP-R D25 | cái | 2 | 8,400 | 16,800 |
Tê nhựa PP-R D20 | cái | 1 | 7,040 | 7,040 |
Côn thu nhựa PDR D25/20 | cái | 3 | 4,240 | 12,720 |
Rắc co nhựa PP-R D32 | cái | 2 | 138,160 | 276,320 |
Rắc co nhựa PP-R D25 | cái | 4 | 94,160 | 376,640 |
Rắc co nhựa PP-R D20 | cái | 3 | 63,360 | 190,080 |
Măng sông PDR – D32 | cái | 2 | 6,240 | 12,480 |
Măng sông PDR – D25 | cái | 2 | 4,320 | 8,640 |
Măng sông PDR – D20 | cái | 2 | 4,320 | 8,640 |
Nút bịt D20 | cái | 8 | 3,520 | 28,160 |
Tổng cộng | 7,266,720 |
Bảng dự toán xây dựng mẫu phần điện
Bảng sự trù kinh phí xây nhà (về phần điện dân dụng) chỉ mang tính chất tham khảo. Để đảm bảo thì bạn cần phải liên hệ với chủ đầu tư và nhà thầu để có được con số chính xác.
Hạng mục | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
Đèn Downlight ánh sáng trắng D110 – 12W | bộ | 31 | 87,000 | 2,697,000 |
Đèn ốp trần D240 | bộ | 1 | 230,000 | 230,000 |
Đèn led dây hắt sáng 14w/m | m | 10 | 45,000 | 450,000 |
Quạt trần kết hợp đèn trang trí | bộ | 1 | 2,637,000 | 2,637,000 |
Đèn rọi gương 12W | bộ | 1 | 202,000 | 202,000 |
Đèn thả trần | bộ | 1 | 554,000 | 554,000 |
Công tắc 1 chiều 2 phím | bộ | 1 | 32,900 | 32,900 |
Công tắc 1 chiều 3 phím | bộ | 1 | 43,100 | 43,100 |
Công tắc 1 chiều 4 phím | bộ | 1 | 53,300 | 53,300 |
Công tắc 2 chiều 2 phím | bộ | 4 | 48,100 | 192,400 |
Ổ cắm đôi 3 chấu loại 16A/250V | bộ | 20 | 57,000 | 1,140,000 |
Ổ cắm đôi loại âm sàn 250V – 20A – ổ cắm chống nước | bộ | 2 | 350,000 | 700,000 |
Aptomat chống rò MCB 63A-2P | cái | 1 | 110,000 | 110,000 |
Aptomat MCB 1P-32A – 6kA | cái | 2 | 68,200 | 136,400 |
Aptomat MCB 1P-20A – 6kA | cái | 8 | 61,600 | 492,800 |
Aptomat MCB 1P-10A – 6kA | cái | 2 | 56,000 | 56,000 |
Hộp đấu dây | cái | 100 | 12,000 | 1,200,000 |
Cáp Cu/XLPE/PVC 2*6mm2 | m | 30 | 41,052 | 1,231,560 |
Cáp Cu/XLPE/PVC 2*4mm2 | m | 30 | 29,590 | 887,700 |
Cáp Cu/XLPE/PVC 2*2.5mm2 | m | 200 | 7,900 | 1,580,000 |
Cáp Cu/XLPE/PVC 2*1.5mm2 | m | 200 | 5,683 | 1,136,600 |
Dây nối đất E 1*6mm2 | m | 30 | 21,450 | 643,500 |
Dây nối đất E 1*4mm2 | m | 30 | 14,333 | 429,990 |
Dây nối đất E 1*2.5mm2 | m | 200 | 7,240 | 1,448,000 |
Dây nối đất E 1*1.5mm2 | m | 200 | 4,110 | 822,000 |
Ống luồn dây D50 | m | 30 | 31,300 | 939,000 |
Ống luồn dây D16 | m | 200 | 6,507 | 1,301,370 |
Aptomat bình nóng lạnh | tủ | 1 | 56,000 | 56,000 |
Quạt thông gió âm trần 1 chiều – 25W | bộ | 1 | 300,000 | 300,000 |
Quạt hút mùi bếp | bộ | 1 | 300,000 | 300,000 |
Hộp đựng công tơ điện | bộ | 1 | 300,000 | 300,000 |
Máy lạnh (dàn nóng + lạnh) 9000 BTU | bộ | 2 | 8,090,000 | 16,180,000 |
Ống đồng bảo ôn D6.4/9.5 | m | 5 | 160,000 | 800,000 |
Tủ chứa thiết bị thông tin | cái | 1 | 500,000 | 500,000 |
Bảng điện tầng vỏ sino 12 module | Bộ | 1 | 502,000 | 502,000 |
Tổng cộng | 40,340,620 |
Xem thêm: Xây nhà cấp 4 giá 70 triệu – Bí kíp để nhà đẹp và rẻ
Phương thức tính chi phí xây dựng nhà
Để thiết lập được bảng dự trù kinh phí xây dựng nhà tiết kiệm thì bạn có thể sử dụng ngay 2 phương thức tính toán mà Mogi sắp chia sẻ đến bạn ngay sau đây. Mời bạn đọc tiếp tục theo dõi!
Tính chi phí xây nhà theo m2
Tính chi phí xây nhà theo mét vuông là một phương pháp phổ biến để ước tính kinh phí xây dựng một công trình dựa trên diện tích đã quy ước. Để tính chi phí này, bạn cần thực hiện các bước sau:
- Xác định diện tích xây dựng: Đầu tiên, bạn cần biết diện tích xây dựng thực tế của công trình. Điều này bao gồm tất cả các tầng và phần xây dựng (bao gồm cả sàn, tường, mái và các công trình phụ)
- Xác định giá tiền trên mỗi mét vuông: Tiếp theo là xác định giá của mỗi mét vuông xây dựng (bao gồm công việc xây dựng, vật liệu và nhân công)
Công thức tính tổng chi phí theo phương pháp này là:
- Tổng Chi Phí = Diện Tích Xây Dựng x Giá tiền trên mỗi mét vuông
Xem thêm: Nhà tiền chế bao nhiêu 1m2? Cách tiết kiệm chi phí xây nhà tiền chế
Tính chi phí xây nhà bằng cách bóc tách khối lượng
Để tính chi phí xây nhà bằng cách bóc tách khối lượng, bạn cần phải trải qua các bước dưới đây:
- Xác định Các Công Việc Cụ Thể: Bao gồm mọi thứ từ xây dựng móng, tường, sàn, mái đến việc lắp đặt hệ thống điện, nước và các công việc hoàn thiện khác
- Xác định Giá Trị của Công Việc: Sau khi bạn xác định được khối lượng công việc, bạn cần xác định giá trị của từng công việc này. Điều này bao gồm cả giá trị vật liệu, nhân công, thiết bị và các chi phí khác liên quan đến từng công việc
- Tính Tổng Chi Phí: Tiếp theo, bạn sẽ nhân giá trị của mỗi công việc với khối lượng tương ứng để tính toán tổng chi phí cho từng phần công việc. Sau đó, tổng hợp tất cả các tổng chi phí này để có tổng chi phí xây dựng toàn bộ dự án
- Thêm Chi Phí Phụ: Ngoài các công việc nêu trên, bạn cũng cần xem xét các chi phí phụ như phí thiết kế, phí giám sát, bảo hiểm và các chi phí liên quan đến giấy phép xây dựng và quản lý dự án
Công thức tổng chi phí xây dựng bằng cách bóc tách khối lượng là:
- Tổng Chi Phí = Σ (Giá Trị Công Việc x Khối Lượng Công Việc) + Chi Phí Phụ
Một số lưu ý khi xác định chi phí xây nhà
Ở phần cuối cùng, sau khi bạn đã biết được cách thiết lập bảng dự trù kinh phí xây nhà thì Mogi chia sẻ thêm về những lưu ý khi xác định chi phí xây nhà mà bạn không nên bỏ qua:
- Kế hoạch và thiết kế: Bạn cần có một bản thiết kế và kế hoạch xây dựng chi tiết trước khi xác định chi phí. Thiết kế chi tiết sẽ giúp bạn ước tính các yếu tố như diện tích, số lượng phòng, vật liệu và công việc cụ thể cần phải làm
- Loại công trình: Điều này ảnh hưởng đáng kể đến chi phí. Xây nhà dân dụng sẽ có chi phí khác hơn so với xây dựng công trình thương mại hoặc công trình công cộng
- Loại vật liệu: Chất lượng của vật liệu bạn sử dụng sẽ ảnh hưởng đến chi phí. Vật liệu cao cấp thường đắt hơn nhưng sẽ có tuổi thọ cao và yêu cầu ít bảo trì hơn
- Yêu cầu pháp lý: Bạn cần hiểu rõ các yêu cầu pháp lý liên quan đến dự án xây dựng bao gồm giấy phép xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định khác
- Chi phí tiền công: Ước tính chi phí lao động, bao gồm cả tiền lương và phụ cấp cho các công nhân xây dựng
- Dự phòng chi phí: Luôn dự phòng một phần ngân sách cho các chi phí có khả năng xảy ra trong quá trình xây dựng
- So sánh báo giá từ nhiều nhà thầu: Nếu bạn thuê nhà thầu để thực hiện dự án, hãy yêu cầu báo giá từ nhiều nhà thầu để có cái nhìn tổng quan về chi phí và chọn nhà thầu phù hợp với ngân sách của bạn
- Sử dụng phần mềm quản lý dự án: Sử dụng những loại phần mềm này có thể giúp bạn theo dõi và quản lý chi phí hiệu quả hơn
Lời kết
Qua bài viết trên, Mogi đã chia sẻ đến cho bạn đọc những thông tin vô cùng hữu ích về chủ đề bảng dự trù kinh phí xây nhà ở. Hy vọng bạn đã có thể xác định được những yếu tố và hạn mục ảnh hưởng đến sự phát sinh chi phí xây dựng nhà ở của mình. Hãy thường xuyên ghé vào trang Mogi.vn để cập nhật thêm những thông tin mới với đa dạng chủ đề như chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức bất động sản, phong thủy,…
Xem thêm:
- Bán Nhà Việt Nam Giá Rẻ, Uy Tín, Chất Lượng T9/2023
- Mua Bán Nhà Đất Việt Nam Cập Nhật Mới Nhất T9/2023