Trên bản đồ địa chính Việt Nam luôn tồn tại những ký hiệu riêng để phân biệt các loại đất khác nhau. Vậy thì ký hiệu các loại đất đó có ý nghĩa gì? Ký hiệu các loại đất được thể hiện như thế nào trong bản đồ địa chính và các bản đồ khác? Cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!
Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính và mục đích sử dụng
Dưới đây là những ký hiệu các loại đất ở Việt Nam được sử dụng phổ biến nhất hiện nay mà bạn có thể tham khảo:
STT |
Ký hiệu các loại đất |
Mã |
I |
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP |
|
1 |
Đất chuyên cho việc trồng lúa nước |
LUC |
2 |
Đất dành cho việc trồng lúa nước còn lại |
LUK |
3 |
Đất dành cho việc canh tác lúa nương |
LUN |
4 |
Đất bằng dành cho việc trồng cây hàng năm khác |
BHK |
5 |
Đất nương rẫy dành cho việc trồng cây hàng năm khác |
NHK |
6 |
Đất dành cho việc canh tác trồng cây lâu năm |
CLN |
7 |
Đất rừng dành cho việc sản xuất |
RSX |
8 |
Đất rừng chủ yếu phòng hộ |
RPH |
9 |
Đất rừng để đặc dụng |
RDD |
10 |
Đất dùng cho việc nuôi trồng thủy sản |
NTS |
11 |
Đất để sản xuất muối |
LMU |
12 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
II |
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
|
1 |
Đất ở tại khu vực nông thôn |
ONT |
2 |
Đất ở tại khu vực đô thị |
ODT |
3 |
Đất phục vụ cho việc xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
4 |
Đất sử dụng cho việc xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
5 |
Đất sử dụng cho việc xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
6 |
Đất sử dụng cho việc xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
7 |
Đất sử dụng cho việc xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
8 |
Đất sử dụng cho việc xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
9 |
Đất sử dụng cho việc xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
DKH |
10 |
Đất sử dụng cho việc xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội |
DXH |
11 |
Đất sử dụng cho việc xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
12 |
Đất sử dụng cho việc xây dựng công trình sự nghiệp khác |
DSK |
13 |
Đất sử dụng cho việc quốc phòng |
CQP |
14 |
Đất sử dụng cho việc an ninh |
CAN |
15 |
Đất dành cho khu công nghiệp |
SKK |
16 |
Đất dành cho khu chế xuất |
SKT |
17 |
Đất dành cho cụm công nghiệp |
SKN |
18 |
Đất dành riêng cho việc xây dựng những cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
19 |
Đất phục vụ cho việc thương mại, dịch vụ |
TMD |
20 |
Đất dùng để sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
21 |
Đất sử dụng cho sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
22 |
Đất sử dụng cho giao thông |
DGT |
23. |
Đất sử dụng cho thủy lợi |
DTL |
24 |
Đất sử dụng để xây dựng công trình năng lượng |
DNL |
25 |
Đất sử dụng để xây dựng công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
26 |
Đất sử dụng để xây dựng sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
27 |
Đất sử dụng để xây dựng khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
28 |
Đất sử dụng cho chợ |
DCH |
29 |
Đất sở hữu những di tích lịch sử – văn hóa |
DDT |
30 |
Đất sở hữu danh lam thắng cảnh |
DDL |
31 |
Đất sử dụng cho việc xây dựng bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
32 |
Đất để sử dụng cho các công trình công cộng khác |
DCK |
33 |
Đất sử dụng cho việc xây dựng cơ sở tôn giáo |
TON |
34 |
Đất sử dụng cho việc xây dựng cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
35 |
Đất để làm nghĩa địa, nghĩa trang, nhà hỏa táng, nhà tang lễ. |
NTD |
36 |
Đất chứa sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
37 |
Đất chứa mặt nước chuyên dùng |
MNC |
38 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
III |
NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG |
|
1 |
Đất bằng chưa được đưa vào để sử dụng |
BCS |
2 |
Đất đồi núi được đưa vào chưa sử dụng |
DCS |
3 |
Núi đá không có rừng cây |
NCS |
>>>Xem thêm: Giải Đáp: Đất LUC Là Đất Gì? Đất LUC Có Xây Nhà Được Không?
Ký hiệu các loại đất theo màu sắc trên bản đồ
Màu sắc cũng được dùng để làm ký hiệu các loại đất, thể hiện những thông tin về việc quy hoạch đất. Việc sử dụng màu sắc cũng giúp cho cơ quan nhà nước dễ quản lý thống kê, dễ phân biệt hay cũng dễ kiểm kê hơn.
Ví dụ:
- Ký hiệu các loại đất màu đỏ: Là đất sử dụng cho các mục đích quốc phòng.
- Ký hiệu các loại đất màu xám: Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng, tang lễ,…
- Ký hiệu các loại đất màu xanh biển: Đất dành cho thủy lợi, đất có sông/ngòi/kênh/rạch,…
- Ký hiệu các loại đất màu trắng: Đất chưa được sử dụng.
Nguyên tắc thể hiện các loại đất trên bản đồ địa chính
Tùy thuộc vào hiện trạng sử dụng đất mà sẽ có hiển thị ký hiệu các loại đất khác nhau trên bản đồ địa chính.
Theo khoản 1 điều 64 ở bộ luật đất đai tại điểm h và i, có quy định cụ thể đối với các trường hợp ký hiệu các loại đất khác nhau. Ví dụ:
- Trong trường hợp có quyết định cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất với mục đích khác so với hiện trạng thực tại; Thì nên thể hiện ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính theo quyết định cho thuê đất giao đất chuyển mục đích sử dụng đất.
- Trong trường hợp đất hiện tại khác với loại đất ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất và cũng đã quá thời hạn đưa đất vào trong việc sử dụng ảnh theo quy định; Thì nên giao cho 1 bên đơn vị đo để có thẩm quyền cấp lại giấy tờ thể hiện thêm loại đất.
- Còn đối với trường hợp đất được sử dụng với nhiều mục đích thì phải thể hiện được mục đích sử dụng đất.
Hay trong trường hợp phần đất có vườn hay ao gắn liền với nhà ở, trước đó đã được nhà nước công nhận toàn bộ diện tích thửa đất đều là đất ở, thì nên thể hiện ký hiệu loại đất là đất ở.
Hiện tại có bao nhiêu loại đất ở Việt Nam theo Luật đất đai?
Căn cứ theo Luật Đất Đai tại điều 10, quy định tùy thuộc vào phân loại và mục đích sử dụng mà có thể chia đất ra thành 3 nhóm lớn:
1.Nhóm đất nông nghiệp:
Đây là đất dùng để trồng cây, lúa, cây lâu năm, rừng sản xuất/phòng hộ/đặc dụng, đất để nuôi trồng thủy sản hay làm muối, xây dựng nhà kính hoặc các loại nhà khác với mục đích trồng trọt, chăn nuôi, tạo con giống, trồng hoa/cây cảnh,…
2.Nhóm đất phi nông nghiệp:
Bao gồm các loại đất đất tại nông thôn, đô thị, dùng để xây dựng trụ sở/cơ quan, sử dụng trong quốc phòng/an ninh, xây dựng các công trình thuộc về về văn hóa, y tế, giáo dục, xã hội.
Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất dành cho dịch vụ thương mại, sản xuất vật liệu xây dựng, các hoạt động khoáng sản,…
Phục vụ cho mục đích công cộng như giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, khu vui chơi giải trí, chợ, xử lý rác thải,…
Đất dành cho tôn giáo, nghĩa trang, nhà hỏa táng,… sông, ngòi, kênh, suối,…
3.Nhóm đất chưa sử dụng
Bao gồm các loại đất chưa được xác định mục đích sử dụng như: Đồi núi chưa sử dụng, đất bằng chưa được sử dụng hay núi đá không có cây,…
>>>Xem thêm: Đất xen kẹt là gì? Những rủi ro khi mua đất xen kẹt bạn nên biết!
Việc xác định loại đất dựa vào điều kiện gì?
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà/đất và quyền sử dụng đất được cấp trước khoảng thời gian 10/12/2009 và gắn liền với đất.
- Đối với những trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận thì cần căn cứ vào các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất:
- Các giấy tờ về quyền được phép sử dụng đất trước 15/10/1993, được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền trong suốt quá trình thực hiện về chính sách đất đai.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời đã được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có tên bên trong Sổ đăng ký ruộng đất/Sổ địa chính trước khoảng thời gian 15/10/1993.
Các loại đất nào không cần phải nộp tiền thuế sử dụng đất?
1. Đất sử dụng với mục đích phục vụ cho công cộng
Bao gồm đất phục vụ cho giao thông (đường bộ, hàng không, đường thủy), hệ thống nước/ thủy lợi/ đập,… xây cất các công trình (y tế, giáo dục, bảo tàng, phục vụ hỏa táng/ tang lễ,…), đất sở hữu di tích lịch sử/ danh lam thắng cảnh, khu đô thị/ dân cư nông thôn/ công nghiệp/ công nghệ cao,…
2. Đất do các cơ sở về tôn giáo sử dụng
Bao gồm: Chùa, thánh đường,… trường đào tạo về tôn giáo, trụ sở tổ chức tôn giáo,… được nhà nước cho phép hoạt động.
3. Đất để làm nghĩa trang, nghĩa địa
4. Đất có sông, ngòi, rạch, kênh, suối hay mặt nước chuyên dùng
5. Đất có các công trình là đền, đình, miếu, nhà thờ,…
6. Đất để xây dựng các trụ sở cơ quan hay để xây dựng công trình sự nghiệp
7. Đất để sử dụng trong việc phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh
Bao gồm: doanh trại, căn cứ quân sự, nhà khách, nhà thi đấu, công trình công nghiệp, bãi hủy/ thử vũ khí,…
8. Đất phi nông nghiệp dùng để xây dựng những công trình thuộc về hợp tác xã
Bao gồm: Các công trình phục vụ cho lâm nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, chuồng trại, nghiên cứu thí nghiệm nông – lâm nghiệp, cơ sở ươm tạo cây giống/con giống, nhà kính cho trồng trọt/chăn nuôi,…
Phía trên là toàn bộ các thông tin cơ bản về ký hiệu các loại đất đang được hiện hành tại Việt Nam. Mong rằng đây sẽ là bài viết bổ ích giúp cho các bạn hiểu thêm cũng như phân biệt được các ký hiệu các loại đất trong bản đồ địa chính. Đừng quên truy cập vào Mogi.vn để cập nhật thêm nhiều thông tin thú vị khác nhé!
>>>Xem thêm:
- NTS Là Đất Gì? Giải Đáp Tất Tần Tật Thông Tin Về Đất NTS
- Ký gửi bất động sản là gì? 3 Lưu ý khi tham gia ký gửi nhà đất
- Độ Phì Nhiêu Của Đất Là Gì? Biện Pháp Làm Tăng Độ Phì Nhiêu Của Đất