Hợp đồng thuê nhà là một trong những vấn đề khá quan trọng. Đây cũng là vấn đề được rất nhiều người quan tâm khi thuê nhà trên khắp cả nước. Việc có được một bản hợp đồng thuê nhà rành mạch, rõ ràng sẽ có lợi cho cả 2 bên. Tránh những hiểu lầm và những phát sinh trong quá trình cả 2 bên hợp tác.
Vậy nên đưa vào bản hợp đồng thuê nhà những vấn đề nào để hai bên có thể hợp tác được một cách tốt nhất đây? Cùng Mogi.vn tìm hiểu trong bài chia sẻ này nhé!
Các vấn đề nên đưa vào bản hợp đồng thuê nhà
Vì hợp đồng chính là sự ràng buộc giữa hai bên. Cho nên, khi đưa ra một bản hợp đồng thuê nhà cần phải thật sự chú ý. Với cả bên cho thuê và bên cần thuê nhà thì tốt nhất nên thỏa thuận kỹ xem cần phải đưa những điều khoản nào vào. Để cả 2 có thể hợp tác một cách vui vẻ và lâu dài nhất có thể. Tránh những mâu thuẫn khiến cả 2 bên khó xử.
Đưa thời hạn thuê nhà vào hợp đồng thuê nhà
Thời hạn thuê nhà chính là vấn đề đầu tiên cần quan tâm. Nó là điều kiện để thỏa thuận về thời hạn có hiệu lực của hợp đồng. Thời gian thuê nhà nên được thỏa thuận kỹ xem hai bên sẽ thuê bao lâu. Nếu như kết thúc trước thời hạn thuê nhà trong hợp đồng thì có điều phạt nào không. Và nếu như hết thời hạn thuê nhà mà muốn thuê tiếp thì sẽ như thế nào.
Khoản tiền đặt cọc
Thường thì khoản tiền đặt cọc là một món tiền để tránh người thuê nhà gây khó dễ cho chủ nhà trọ. Chẳng hạn như quỵt tiền nhà hay đột ngột báo chuyển vì chẳng có sự ràng buộc nào nên chuyển đi lúc nào thì chuyển. Đây là điều mà nhiều chủ nhà nên đưa vào bản hợp đồng thuê nhà. Tuy nhiên, bạn nên chú ý đến khoản tiền đặt cọc ở mức vừa phải. Tránh việc đưa ra khoản tiền quá cao khiến khách thuê nhà e ngại.
Kê khai tình trạng cơ sở vật chất của phòng cho thuê
Vì nhiều người cho thuê nhà đã đầu tư khá nhiều vào cơ sở vật chất để phục vụ cho người thuê nhà một cuộc sống sinh hoạt tốt nhất. Tuy nhiên, cũng có không ít người vì ý thức kém, sử dụng phá phách đồ đạc nên khiến cho nhiều chủ nhà cảm thấy không hài lòng. Tốt nhất nên kê khai rõ ràng vào bản hợp đồng về tình trạng các món đồ trong căn phòng cho thuê vào hợp đồng thuê nhà. Để có thể đảm bảo được rằng người thuê nhà biết đó mà chịu trách nhiệm. Trường hợp nếu hỏng hóc thì sửa sang lại cho chủ nhà. Và tránh việc sau khi người thuê nhà không thuê nữa thì chủ nhà cũng lật lọng, vu vạ cho người thuê nhà dẫn đến tình trạng bất hòa.
Đưa mức giá vào bản hợp đồng thuê nhà
Nếu giá thuê cố định trong thời gian thuê thì nêu rõ giá cố định trong thời gian thuê là bao nhiêu? Và đã bao gồm tiền các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật: Điện, nước, môi trường…. hay chưa?
Theo Thông tư số 25/2018/TT-BCT. Cụ thể:
- Nếu thuê nhà có hợp đồng thuê từ 12 tháng trở lên và có đăng ký tạm trú. Chủ nhà trực tiếp ký hợp đồng mua bán điện hoặc đại diện người thuê nhà ký hợp đồng mua bán điện.
- Nếu thuê nhà có hợp đồng thuê dưới 12 tháng và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện. Lúc đó sẽ áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc: Từ 101 – 200kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
Tiền đặt cọc thuê nhà là một điều khoản rất quan trọng trong khi soạn thảo Hợp đồng thuê nhà. Theo đó, phải ghi chi tiết về mức đặt cọc thuê nhà là bao nhiêu? Điều kiện để nhận lại cọc sau khi thanh lý hợp đồng.
Phương thức thanh toán có thể linh hoạt bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Có thể thanh toán theo tháng hoặc theo năm hoặc theo nửa năm một lần. Và cũng nên ấn định rõ thời gian sẽ thanh toán tiền thuê nhà.
Đưa các khoản phụ phí thêm vào
Một vấn đề không được bỏ qua chính là hãy thêm các khoản phụ phí vào bản hợp đồng thuê nhà. Chẳng hạn như tiền điện, tiền nước, tiền Internet, tiền vệ sinh… Nên ghi rõ ràng và cũng nói rõ ngay với người thuê nhà từ đầu để họ có lựa chọn cho mình. Tránh việc vì muốn hút khách mà không nói rồi lúc thu tiền mới nói khiến đôi bên cảm thấy không hài lòng. Nên chú ý ghi rõ từng điều khoản 1 để rõ ràng, rành mạch nhất cho người thuê nhà tránh bị bất ngờ trong bản hợp đồng thuê nhà.
Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà
Đây là một điều khoản vô cùng quan trọng đối với một hợp đồng thuê nhà. Theo đó, khi một bên có ý định đơn phương chấm dứt hợp đồng cần phải có quy định về:
- Thời gian thông báo cho bên còn lại về việc chấm dứt hợp đồng.
- Mức phạt khi một bên có ý định phá vỡ hợp đồng
- Chi phí bồi thường hoặc chi phí phát sinh theo thỏa thuận nếu hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng trước hạn.
- Hoàn trả lại số tiền thuê (nếu có).
- Chú ý công chứng hợp đồng thuê nhà
Đối với hợp đồng thuê nhà thì nên chú ý công chứng để công khai. Đảm bảo nhất trách nhiệm của đôi bên. Hợp đồng chia thành 2 bản và mỗi bên giữ một bản. Tránh bên này có, bên kia không có và khiến cho 2 bên cảm thấy không hài lòng hay lật lọng.
Nên ký tên rõ ràng và trước khi quyết định ký thì hai bên nên thỏa thuận kỹ lưỡng. Giảm thiểu những vấn đề không bằng lòng sau đó. Và tốt nhất nên cố gắng thực hiện tốt những điều khoản ghi trong hợp đồng tránh gây mất lòng, mất tình cảm.
Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Số: 01/20…/HĐTN
Hợp đồng này được lập và ký tại Hà Nội, ngày 01 tháng 01 năm 2020 – giữa các bên có tên dưới đây:
BÊN CHO THUÊ NHÀ:
Đại diện: Ông
CMTND số: Ngày cấp: Nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Điện thoại:
Sau đây gọi tắt là Bên A,
Và
BÊN THUÊ NHÀ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax: CVR:
Đại diện:
Sau đây gọi tắt là Bên B,
Dưới đây, tùy từng ngữ cảnh, được gọi tương ứng là “Một bên” hoặc “Các bên” hoặc “Hai bên”.
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B đồng ý thuê của Bên A Diện tích thuê được mô tả chi tiết tại Khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này. Theo các điều khoản cụ thể được hai bên thống nhất tại Hợp đồng này.
Điều 2. Diện tích thuê, Thời hạn thuê, Mục đích thuê
2.1. Diện tích thuê:
Diện tích thuê là:
Diện tích thuê được mô tả tại Khoản này thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A. Được thể hiện thông qua giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của Bên A.
2.2. Thời hạn thuê:
2.2.1. Thời hạn thuê là (12) 12 tháng tính từ ngày 01/01/ đến hết ngày 31/12/ .
2.2.2. Ngày nhận bàn giao diện tích thuê là ngày ……..
2.2.3. Ngày bắt đầu tính tiền thuê là ngày ……..
2.2.4. Bên B được quyền ưu tiên thuê tiếp diện tích thuê nếu khi hết hạn Hợp đồng này, Bên A vẫn tiếp tục cho thuê diện tích thuê. Trong trường hợp này, Bên B phải thông báo cho Bên A để đề nghị gia hạn Hợp đồng này. Trước khi kết thúc thời hạn của Hợp đồng này (02) hai tháng để hai bên đàm phán gia hạn Hợp đồng. Tiền thuê trong trường hợp gia hạn Hợp đồng sẽ được hai bên điều chỉnh cho phù hợp. Tuy nhiên, không vượt quá 15% của Tiền thuê quy định tại Hợp đồng này.
2.3. Mục đích thuê: làm nơi ở cho nhân viên của Bên B.
Điều 3. Tiền thuê, phương thức thanh toán Tiền thuê
3.1. Tiền thuê:
3.1.1. Tiền thuê là ……/tháng (bằng chữ: một tháng).
3.1.2. Tiền thuê chưa bao gồm:
3.1.2.1. Thuế phải nộp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3.1.2.2. Chi phí vệ sinh, tiền điện, nước, điện thoại, các loại chi phí, lệ phí phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ. Hoặc hàng hoá của Bên B trong quá trình sử dụng diện tích thuê.
3.1.3. Tiền thuê không thay đổi trong Thời hạn thuê quy định tại Khoản 2.2 Điều 2 của Hợp đồng này. Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi Tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý.
3.1.4. Trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn vì bất cứ lý do gì. Bên A có trách nhiệm hoàn trả cho bên B số tiền thuê nhà. Tương ứng với số tháng thuê chấm dứt trước thời hạn trong năm thuê.
3.2. Đặt cọc: Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một khoản tiền bằng Tiền thuê trong (01) một tháng thuê. Khoản tiền này sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản mục được ghi trong điều 3.1.2.2
3.3. Phương thức thanh toán tiền thuê:
3.3.1. Thời hạn thanh toán: tại thời điểm hai bên ký Hợp đồng này, Bên B sẽ thanh toán cho Bên A Tiền thuê trong (06) sáu tháng.
3.3.2. Đồng tiền thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A Tiền thuê bằng tiền mặt. Được quy đổi sang tiền đồng Việt Nam tại thời điểm thanh toán theo tỷ giá ngoại hối bán ra giữa Đô la Mỹ và đồng Việt Nam..
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
4.1. Được quyền yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê nhà đầy đủ theo thời hạn đã thoả thuận tại Điều 3 của hợp đồng này.
4.2. Bàn giao Diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn hai bên đã thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này.
4.3. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B trong quá trình sử dụng Diện tích thuê theo các điều khoản của Hợp đồng này.
4.4. Không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng.
4.5. Có trách nhiệm duy trì tính chất pháp lý của Diện tích thuê.
4.6. Giữ nguyên hiện trạng toàn bộ cơ sở vật chất của Diện tích thuê khi bàn giao cho Bên B.
4.7. Chịu trách nhiệm sửa chữa đối với những hư hỏng về mặt kết cấu của Diện tích thuê không phải do lỗi của bên B gây ra. Trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên B về những hư hỏng đó.
4.8. Ưu tiên gia hạn hợp đồng với bên B với các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng này.
4.9. Ủy quyền và tạo mọi điều kiện để bên B thực hiện việc đóng thuế cho thuê nhà với cơ quan thuế.
4.10. Chịu trách nhiệm đăng ký tạm trú cho nhân viên của Bên B trực tiếp sử dụng Diện tích thuê theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
5.1. Thanh toán Tiền thuê đủ và đúng hạn cho bên A theo các quy định trong hợp đồng này.
5.2. Sử dụng Diện tích thuê đúng mục đích thuê.
5.3. Không cho bên thứ 3 thuê lại khi không được sự chấp thuận bằng văn bản của bên A.
5.4. Thanh toán toàn bộ chi phí vệ sinh, tiền điện, nước, điện thoại, các loại chi phí, lệ phí phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hoá của Bên B trong quá trình sử dụng toà nhà.
5.5. Được phép trang trí, lắp đặt các trang thiết bị để phù hợp với sinh hoạt của Bên B. Nhưng không làm ảnh hưởng đến kết cấu của toà nhà.
Được lắp đặt máy điều hoà không khí vào Diện tích thuê (nếu có nhu cầu).
Được lát sàn bằng gỗ.
Được trang trí trần.
Được sơn cửa sổ phía trong căn hộ.
…..
Đối với những tài sản mà do Bên B đầu tư lắp đặt, khi kết thúc thời hạn thuê, những tài sản này sẽ thuộc về Bên B và Bên B có quyền di chuyển ra khỏi diện tích thuê.
5.6. Thông báo cho Bên A các hư hỏng không do lỗi của Bên B gây ra trong cấu trúc của toà nhà để bên A có biện pháp sữa chữa.
Điều 6. Chấm dứt Hợp đồng thuê nhà
6.1. Hợp đồng đương nhiên chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
6.1.1. Hết thời hạn mà các bên không thoả thuận về việc gia hạn hợp đồng.
6.1.2. Căn hộ cho thuê không còn vì lý do bất khả kháng hoặc do hành động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6.2. Các trường hợp khác làm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng:
6.2.1. Các bên thoả thuận về việc chấm dứt hợp đồng;
Điều 7. Cam kết của các bên
7.1. Hợp đồng này thiết lập toàn bộ các thỏa thuận giữa hai bên và thay thế cho mọi thỏa thuận, thảo luận, cam kết trước đó. Những trường hợp không nằm trongđiều khoản quy định sẽ được hai bên đề nghị bằng văn bản. Hoặc cùng nhau bàn bạc thống nhất, ký kết dưới hình thức phụ lục hợp đồng.
7.2. Nếu một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồngtrước thời hạn thì phải báo cho bên kia biết ít nhất 03 tháng trước ngày dự định chấm dứt đồng thời phải bồi thường số tiền.
7.3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, bất kỳ tranh chấp nào phát sinh sẽ được hai bên giải quyết trên tinh thần hợp tác thương lượng. Trường hợp cả hai bên không tự giải quyết được, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết.
7.4. Hợp đồng được lập thành (04) bốn bản, 02 bản tiếng Việt và 02 bản tiếng Anh. Mỗi bên giữ 01 bản tiếng Việt và 01 bản tiếng Anh có giá trị pháp lý như nhau. Trong trườnghợp có mâu thuẫn giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh, bản tiếng Việt có giá trị thi hành.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Lời kết
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi đưa ra trên đây về hợp đồng thuê nhà sẽ giúp ích cho các bạn. Dù bạn đứng ở phương diện là bên cho thuê nhà hay bên đi thuê nhà. Chúc đôi bên hợp tác vui vẻ.
Truy cập vào trang Mogi.vn để xem thông tin mua bán nhà đất uy tín, chính chủ.
Phương Dung – Content Writer
Xem thêm
- 8 lợi ích và 5 bất tiện khi thuê nhà chung cư để ở
- Thuê mặt bằng: Bài toán giá thành và hướng đi mới