Hợp đồng đặt cọc là gì?
Theo khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Khi hợp đồng được giao kết và thực hiện thì phần tài sản đặt cọc sẽ được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ trực tiếp khi bên mua thực hiện nghĩa vụ trả tiền (Theo Khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015)

Như vậy hợp đồng đặt cọc là một loại hợp đồng được lập ra để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự của các bên và ràng buộc các bên phải thực hiện một giao dịch dân sự khác có liên quan.
Tham khảo thêm: Sổ hồng công chứng vi bằng là gì? Có nên mua nhà công chứng vi bằng
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất cập nhật mới năm 2025
Sau đây là mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất đơn giản được dùng phổ biến nhất trong các giao dịch dân sự. Bạn đọc có thể sử dụng mẫu này để in hoặc dùng bản viết tay đều được.

(Tải File word về tại đây)
Tham khảo thêm: Cầm sổ đỏ có cần công chứng không?
Có cần công chứng hợp đồng đặt cọc mua bán đất không?
Trên thực tế, tại Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2013, Luật Công chứng 2014 và những văn bản hướng dẫn thi hành đều không có điều khoản nào quy định hợp đồng đặt cọc mua bán đất phải bắt buộc công chứng hay không. Hiện nay chỉ có quy định về công chứng các loại hợp đồng về chuyển nhượng, tặng, cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. Tuy nhiên, để tránh những tranh chấp hoặc các rủi ro không mong muốn thì các bên nên công chứng, chứng thực hoặc có người làm chứng khi thực hiện việc đặt cọc.

Tham khảo thêm: Thủ tục chuyển nhượng căn hộ chung cư có sổ hồng mới nhất 2024
Mức đặt cọc khi mua bán đất
Đặt cọc là khi bên mua (bên đặt cọc) giao cho bên bán (nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm việc giao kết và thực hiện hợp đồng. Tuy nhiên, hiện nay pháp luật không có quy định cụ thể về các mức đặt cọc khi mua đất. Chính vì vậy, các bên được quyền thỏa thuận về mức đặt cọc, miễn là không vi phạm pháp luật.

Tham khảo thêm: Cập nhật quy định tách thửa mới nhất theo Luật Đất đai 2024
Trường hợp không phạt cọc khi có tranh chấp xảy ra
Tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 đã quy định rằng nếu một trong các bên từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì sẽ phải chịu phạt cọc, trừ khi có thỏa thuận khác. Tuy nhiên, nếu bên mua giao tiền cho bên bán nhưng không thỏa thuận đấy là khoản đặt cọc hoặc chỉ có giấy biên nhận tiền nhưng không ghi đó là khoản đặt cọc thì sẽ không bị phạt cọc.

Đối với trường hợp chỉ có giấy biên nhận tiền mà không hề có có từ nào là đặt cọc thì nghĩa vụ của các bên khi vi phạm sẽ khác với đặt cọc. Nếu bên mua đưa một khoản tiền mà không thỏa thuận là đặt cọc thì số tiền đó sẽ được coi là phần “tiền trả trước”. Thực chất số tiền trả trước là một khoản tiền để thực hiện nghĩa vụ thanh toán, nếu việc chuyển nhượng đất không được diễn ra thì sẽ xử lý khoản tiền đó như sau:
- Bên đưa tiền từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì số tiền trả trước sẽ được bên đưa tiền nhận lại và không bị chịu phạt (trừ khi có thỏa thuận khác)
- Bên nhận tiền từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả lại số tiền trả trước cho bên bên đưa tiền và không bị phạt cọc (trừ khi có thỏa thuận khác)
Tham khảo thêm: Chuyển Đổi Đất Vườn Sang Đất Ở: Hồ Sơ, Thủ Tục Và Chi Phí Từ A-Z
Mức phạt cọc nếu không mua hoặc không bán đất?
Đều 328 Bộ luật Dân sự 2015 đã có quy định cụ thể về mức phạt cọc như sau:
1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”
Có nghĩa là:
- Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tòa bộ phần tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc (bên đặt cọc sẽ mất số tiền đặt cọc).
- Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trả lại tiền cọc cộng thêm khoản phạt tương đương với tiền cọc)

Lưu ý: Nếu các bên có thỏa thuận khác như không phạt cọc hoặc phạt cọc thấp hoặc cao hơn số tiền đặt cọc thì sẽ hực hiện theo thỏa thuận đó miễn sao không trái với luật pháp và đạo đức xã hội.
Bài viết trên đã tổng hợp và gửi đến bạn những thông tin xoay quanh hợp đồng đặt cọc mua bán đất. Hy vọng điều này sẽ giúp ích cho bạn khi tìm hiểu về các loại giấy tờ và không còn bỡ ngỡ khi tiến hành làm các thủ tục về đất đai. Đừng quên tham khảo thêm những bài viết với nội dung hấp dẫn được cập nhật hàng ngày trên Mogi.vn nữa nhé!
Nguồn tham khảo: Tổng hợp
Có thể bạn quan tâm:
- Thủ Tục Đăng Ký Giấy Phép Kinh Doanh Nhà Trọ Chủ Đầu Tư Phải Biết
- Hướng Dẫn Đăng Ký Tạm Trú Cho Người Thuê Nhà Đơn Giản, Nhanh Chóng Nhất
- Hướng Dẫn Làm Hồ Sơ Mua Nhà Ở Xã Hội Mới, Chi Tiết Nhất Năm. Thủ Tục Làm Hồ Sơ Như Thế Nào
- Biệt thự đơn lập là gì? Xu hướng biệt thự đơn lập năm 2025
Nguyễn Trà My