Từ ngày 1/7/2025, Hải Phòng chính thức sáp nhập với tỉnh Hải Dương theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nhằm tinh gọn bộ máy quản lý và thúc đẩy liên kết phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Trong bài viết này, Mogi.vn sẽ giúp bạn cập nhật chi tiết Hải Phòng sáp nhập tỉnh nào, tên gọi hành chính mới, trụ sở đặt ở đâu cùng danh sách xã phường sau sáp nhập và biến động giá nhà đất 2025 tại khu vực.
Hải Phòng sáp nhập tỉnh nào từ ngày 1/7/2025?
Theo Nghị quyết 60-NQ/TW của Bộ Chính trị và quyết định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, TP Hải Phòng và tỉnh Hải Dương được hợp nhất thành một đơn vị hành chính cấp tỉnh, lấy tên là Thành phố Hải Phòng. Trung tâm chính trị – hành chính của tỉnh mới đặt tại quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng hiện nay.
- Diện tích tự nhiên: khoảng 3.194,72 km²
- Dân số: khoảng 4.664.124 người
- Vị trí địa lý: giáp Quảng Ninh, Thái Bình, Hải Dương và vịnh Bắc Bộ
- Cơ cấu hành chính: gồm 15 đơn vị cấp quận/huyện (7 quận, 6 huyện, 2 huyện đảo)
- Cấp xã/phường/thị trấn: 114 đơn vị, trong đó có 67 xã, 45 phường và 2 đặc khu (Cát Hải, Bạch Long Vĩ)
Sáp nhập TP Hải Phòng và tỉnh Hải Dương là bước đi quan trọng nhằm thực hiện chủ trương tinh gọn bộ máy hành chính, hướng tới phát triển bền vững vùng duyên hải Bắc Bộ theo Nghị quyết 60-NQ/TW. Việc hợp nhất này mang nhiều mục tiêu cụ thể:
- Tinh gọn bộ máy quản lý hành chính, giảm chồng chéo giữa các cấp.
- Phù hợp với định hướng phát triển vùng duyên hải Bắc Bộ, theo Nghị quyết 81/2023/QH15.
- Tăng cường liên kết vùng, khai thác tối đa lợi thế về cảng biển, công nghiệp và logistics.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh kinh tế, hình thành trung tâm kinh tế – logistics lớn phía Bắc.

Xem thêm: Danh sách sáp nhập tỉnh thành 2025: Danh sách 34 tỉnh thành mới
Hải Phòng sau sáp nhập có những thay đổi như thế nào?
Sau sáp nhập với tỉnh Hải Dương, Hải Phòng điều chỉnh địa giới hành chính và cơ cấu các cấp quận, huyện, xã/phường, sáp nhập, giải thể và thành lập mới một số đơn vị để tinh gọn bộ máy quản lý và phù hợp với tổ chức hành chính mới. Các thay đổi cụ thể bao gồm:
- Tên gọi chính thức: Thành phố Hải Phòng
- Các tỉnh được sáp nhập: TP Hải Phòng + Tỉnh Hải Dương
- Trụ sở hành chính: Quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng
- Cấp huyện, thị xã: Giữ nguyên số lượng quận/huyện, có điều chỉnh địa giới một số đơn vị để phù hợp tổ chức mới
- Cơ cấu chính quyền địa phương: 2 cấp – thành phố trực thuộc Trung ương và cấp quận/huyện – xã/phường/thị trấn
- Diện tích: 3.194,72 km²
- Dân số: 4.664.124 người
- Mật độ dân số: 146 người/km²
- Tổng giá trị kinh tế: 658.381 tỷ VNĐ
- Số lượng cấp quận/huyện: 15 đơn vị (7 quận, 6 huyện, 2 huyện đảo)
- Số lượng xã/phường/thị trấn sau sắp xếp: 114 đơn vị (67 xã, 45 phường, 2 đặc khu huyện đảo)
- Biển số xe: 15, 16, 34
- Các tỉnh/thành phố giáp ranh: Bắc Ninh, Hưng Yên, Quảng Ninh, Biển Đông
- Thay đổi hành chính: Có sáp nhập, giải thể, hoặc thành lập mới một số xã/phường; trụ sở các cơ quan hành chính tỉnh và huyện được điều chỉnh theo quy hoạch mới
Danh sách xã phường mới của TP. Hải Phòng sau sáp nhập

| STT | Phường, xã, thị trấn trước sắp xếp | Xã, phường, đặc khu sau sắp xếp | Trụ sở làm việc của UBND |
| 1 | Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần Gia Viên | Hồng Bàng |
|
| 2 | Quán Toan, An Hồng và một phần An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến | Hồng An | Trụ sở UBND phường An Hồng (tổ dân phố Lê Lác 2) |
| 3 | Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm, Cầu Đất, Lạch Tray
|
Lê Chân | Số 10G, 10H, 10A Hồ Sen |
| 4 | An Dương, một phần Vĩnh Niệm, An Biên và Trần Nguyên Hãn | An Biên | Trụ sở của Đảng ủy – HĐND – UBND Vĩnh Niệm tại số 387 Thiên Lôi |
| 5 | Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre và một phần Gia Viên, Đông Khê
|
Ngô Quyền | 226 Lê Lai (trụ sở cơ quan Đảng)
46 Lê Lai (UBND, Trung tâm phục vụ hành chính công) |
| 6 | Đằng Giang và một phần Cầu Đất, Lạch Tray, Gia Viên
|
Gia Viên |
|
| 7 | Đằng Hải, Đằng Lâm, Cát Bi, Thành Tô, Tràng Cát và một phần Đông Hải 2, Nam Hải | Hải An | Số 10/15A Lê Hồng Phong (trụ sở Sở Tài chính) |
| 8 | Đông Hải 1 và một phần Đông Hải 2, Nam Hải | Đông Hải |
|
| 9 | Bàng La, Hợp Đức, Minh Đức, một phần Vạn Hương, Ngọc Xuyên | Nam Đồ Sơn | Trụ sở cũ của UBND Hợp Đức, tổ dân phố Đức Hậu |
| 10 | Hải Sơn, một phần Tân Thành, Vạn Hương, Ngọc Xuyên | Đồ Sơn | Trụ sở cũ của UBND quận Đồ Sơn, số 195 Lý Thánh Tông |
| 11 | Hưng Đạo, Đa Phúc, một phần Anh Dũng, Hải Thành | Hưng Đạo | Trung tâm hành chính quận Dương Kinh, đường Mạc Đăng Doanh |
| 12 | Hoà Nghĩa, một phần Tân Thành, Anh Dũng, Hải Thành | Dương Kinh | Trụ sở cũ của UBND Hải Thành, số 869 đường Phạm Văn Đồng |
| 13 | Một phần Đồng Hoà, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn Đẩu | Kiến An | Trụ sở cũ của Quận ủy, HĐND, UBND quận Kiến An, số 2 Cao Toàn |
| 14 | Bắc Hà, Ngọc Sơn, một phần Trường Sơn, Nam Sơn, Đồng Hoà, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu | Phù Liễn | Trụ sở cũ của UBND Văn Đẩu, số 618 Nguyễn Lương Bằng |
| 15 | Nam Sơn và một phần An Hải, Lê Lợi, Đồng Thái, Tân Tiến, An Hưng | An Dương | Trung tâm hành chính – chính trị quận An Dương tại số 15 đường 351 |
| 16 | An Đồng, Hồng Thái, một phần Lê Lợi, Đồng Thái, An Hải | An Hải | Trụ sở cũ của UBND phường Đồng Thái, tổ dân phố Bạch Mai |
| 17 | An Hoà, Hồng Phong và một phần Lê Thiện, Lê Lợi, Tân Tiến, Đại Bản | An Phong | Trụ sở cũ của UBND Hồng Phong, tổ dân phố Đình Ngọ |
| 18 | Dương Quan, Thuỷ Đường và một phần Hoa Động, An Lư, Thuỷ Hà | Thủy Nguyên | Trụ sở của UBND TP Thủy Nguyên hiện tại |
| 19 | Tam Hưng, Nam Triệu Giang, Lập Lễ | Nam Triệu | Trụ sở cũ của UBND Nam Triệu Giang |
| 20 | Quảng Thanh và một phần Quang Trung, Lê Hồng Phong | Lê Ích Mộc | Trụ sở cũ của UBND Quảng Thanh |
| 21 | Thiên Hương, Hoàng Lâm và một phần Lê Hồng Phong, Hoa Động | Thiên Hương | Trụ sở của UBND Thiên Hương |
| 22 | Hoà Bình và một phần An Lư, Thuỷ Hà | Hòa Bình | Trụ sở cũ của UBND An Lư |
| 23 | Minh Đức, Phạm Ngũ Lão và Bạch Đằng | Bạch Đằng | Trụ sở cũ của UBND Minh Đức |
| 24 | Ninh Sơn, một phần Liên Xuân | Việt Khê | Trụ sở của UBND Ninh Sơn (Phù Ninh cũ) |
| 25 | Lưu Kiếm, Trần Hưng Đạo và một phần Liên Xuân, Quang Trung | Lưu Kiếm | Trụ sở của UBND Lưu Kiếm |
| 26 | Hữu Bằng, Thuận Thiên, Thanh Sơn, Núi Đối và một phần Kiến Hưng | Kiến Thụy | Trụ sở UBND huyện Kiến Thụy, số 8 Mạc Thái Tổ |
| 27 | Đại Đồng, Đông Phương, Minh Tân | Kiến Minh | Trụ sở cũ của UBND Minh Tân, thôn Vũ Vị |
| 28 | Đại Hợp, Tú Sơn, Tân Phong và một phần xã Đoàn Xá | Kiến Hải | Trụ sở cũ của UBND Tú Sơn, thôn 3 |
| 29 | Tân Trào, một phần Đoàn Xá, Kiến Hưng | Kiến Hưng | Trụ sở UBND Kiến Hưng (trụ sở UBND Đại Hà cũ), thôn Cao Bộ |
| 30 | Du Lễ, Kiến Quốc, Ngũ Phúc | Nghi Dương | Trụ sở cũ của UBND Kiến Quốc, thôn 4 |
| 31 | Đại Thắng, Tiên Cường, Tự Cường | Quyết Thắng | Trụ sở cũ của UBND Tiên Cường, thôn Sinh Đan |
| 32 | Khởi Nghĩa, Quyết Tiến, Tiên Thanh, Tiên Lãng | Tiên Lãng | Trụ sở cũ của Huyện ủy, Mặt trận TQVN huyện Tiên Lãng |
| 33 | Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập, một phần Tân Minh | Tân Minh | Trụ sở cũ của UBND Cấp Tiến |
| 34 | Tiên Minh, Tiên Thắng, một phần Tân Minh | Tiên Minh | Trụ sở cũ của UBND Tân Minh, thôn Đông Quy, Tân Minh (Toàn Thắng cũ) |
| 35 | Bắc Hưng, Nam Hưng, Đông Hưng, Tây Hưng | Chấn Hưng | Trụ sở cũ của UBND Nam Hưng |
| 36 | Hùng Thắng, Vinh Quang | Hùng Thắng | Trụ sở của UBND Hùng Thắng, thôn Vấn Đông |
| 37 | An Lão, An Thắng, Tân Dân, An Tiến, một phần Trường Sơn, Thái Sơn
|
An Lão | Trụ sở UBND huyện An Lão, số 17 đường Nguyễn Văn Trỗi, thị trấn An Lão |
| 38 | Chiến Thắng, An Thái, An Thọ | An Hưng | Trụ sở cũ của UBND An Thọ, thôn Trần Thành, An Thọ, huyện An Lão |
| 39 | Quang Trung, Quang Hưng, Quốc Tuấn | An Quang | Trụ sở cũ của UBND Quang Trung, thôn Câu Hạ A, Quang Trung |
| 40 | Bát Trang, Trường Thành, Trường Thọ | An Trường | Trụ sở cũ của UBND Trường Thọ, thôn Ngọc Chử 2, Trường Thọ |
| 41 | Mỹ Đức, Tân Viên và một phần Thái Sơn | An Khánh | Trụ sở cũ của UBND Mỹ Đức, thôn Tân Nam, Mỹ Đức |
| 42 | Vĩnh Bảo, Tân Hưng, Tân Liên, Vĩnh Hưng | Vĩnh Bảo | Trụ sở của UBND huyện Vĩnh Bảo hiện tại |
| 43 | Trấn Dương, Hoà Bình, Lý Học | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trụ sở cũ của UBND Trấn Dương |
| 44 | Liên Am, Tam Cường, Cao Minh | Vĩnh Am | Trụ sở cũ của UBND Tam Cường |
| 45 | Vĩnh Hải, Tiền Phong | Vĩnh Hải | Trụ sở của UBND Vĩnh Hải (Thanh Lương cũ) |
| 46 | Vĩnh Hoà, Hùng Tiến | Vĩnh Hòa | Trụ sở của UBND Vĩnh Hòa (Hiệp Hòa cũ) |
| 47 | Thắng Thuỷ, Trung Lập, Việt Tiến | Vĩnh Thịnh | Trụ sở của UBND Trung Lập |
| 48 | Vĩnh An, Giang Biên, Dũng Tiến | Vĩnh Thuận | Trụ sở của UBND Vĩnh An |
| 49 | Cát Bà, Cát Hải, Phù Long, Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám | Cát Hải | Trụ sở UBND huyện Cát Hải, đường Hà Sen, thị trấn Cát Bà và trụ sở UBND thị trấn Cát Hải |
| 50 | Bạch Long Vĩ | Bạch Long Vĩ | Trụ sở huyện Bạch Long Vĩ hiện trạng |
| 51 | Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi, An Thượng | Thành Đông | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND và Công an Cẩm Thượng |
| 52 | Ái Quốc, Quyết Thắng, một phần Hồng Lạc | Ái Quốc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Ái Quốc hiện tại |
| 53 | Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung, Trần Hưng Đạo | Hải Dương | Trụ sở HĐND, UBND TP Hải Dương hiện tại |
| 54 | Lê Thanh Nghị, Tân Bình, Thanh Bình, một phần Trần Phú | Lê Thanh Nghị | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Bình |
| 55 | Việt Hoà, Cao An, một phần Tứ Minh, Lai Cách | Việt Hòa | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Việt Hòa hiện tại |
| 56 | Nam Đồng, Tiền Tiến | Nam Đồng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tiền Tiến |
| 57 | Hải Tân, Tân Hưng, Ngọc Sơn, một phần Trần Phú | Tân Hưng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hải Tân |
| 58 | Thạch Khôi, Gia Xuyên, Liên Hồng, một phần Thống Nhất | Thạch Khôi | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Thạch Khôi hiện tại |
| 59 | Cẩm Đoài, một phần Tứ Minh, Lai Cách | Tứ Minh | Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Cẩm Giàng |
| 60 | Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần Cộng Hoà, Văn Đức | Chu Văn An | Trụ sở cũ của Thành ủy, HĐND, UBND TP Chí Linh |
| 61 | Phả Lại, Cổ Thành, Nhân Huệ | Chí Linh | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Phả Lại |
| 62 | Lê Lợi, Hưng Đạo, một phần Cộng Hoà | Trần Hưng Đạo | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cộng Hòa |
| 63 | Bến Tắm, Bắc An, Hoàng Hoa Thám | Nguyễn Trãi | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Bến Tắm |
| 64 | Hoàng Tân, Hoàn Tiến, một phần Văn Đức | Trần Nhân Tông | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hoàng Tân |
| 65 | An Lạc, Đồng Lạc, Tân Dân | Lê Đại Hành | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Dân |
| 66 | Kim Xuyên, Phú Thái, Kim Anh, Kim Liên, một phần Thượng Quận thuộc Kinh Môn | Phú Thái | Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Kim Thành |
| 67 | Lai Khê, một phần Vũ Dũng, Cộng Hoà, Tuấn Việt, Thanh An, Cẩm Việt | Lai Khê | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Lai Khê hiện tại |
| 68 | Kim Tân, Ngũ Phúc, Kim Đính | An Thành | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Kim Đính |
| 69 | Đồng Cẩm, Đại Đức, Tam Kỳ, một phần Hoà Bình | Kim Thành | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Đồng Cẩm |
| 70 | An Lưu, Hiệp An, Long Xuyên | Kinh Môn | Trụ sở của Thị ủy, HĐND, UBND thị Kinh Môn hiện tại |
| 71 | Thái Thịnh, Hiến Thành, Minh Hoà | Nguyễn Đại Năng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hiến Thành |
| 72 | An Phụ, Hiệp Hoà, một phần Thượng Quận | Trần Liễu | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thượng Quận |
| 73 | Thất Hùng, Bạch Đằng, Lê Ninh, một phần Văn Đức | Bắc An Phụ | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Bạch Đằng |
| 74 | Phạm Thái, An Sinh, Hiệp Sơn | Phạm Sư Mệnh | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hiệp Sơn |
| 75 | Minh Tân, Duy Tân, Phú Thứ, Tân Dân | Nhị Chiểu | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Phú Thứ |
| 76 | Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long và một phần Tuấn Việt, Vũ Dũng, Cộng Hoà | Nam An Phụ | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Quang Thành |
| 77 | Nam Sách, Đồng Lạc, Hồng Phong | Nam Sách | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Nam Sách hiện tại |
| 78 | Thái Tân, Minh Tân, An Sơn | Thái Tân | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Thái Tân hiện tại |
| 79 | Hợp Tiến, Nam Tân, Nam Hưng | Hợp Tiến | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Hợp Tiến hiện tại |
| 80 | Quốc Tuấn, Trần Phú, Hiệp Cát | Trần Phú | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Trần Phú hiện tại |
| 81 | An Phú, An Bình, một phần Cộng Hoà | An Phú | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND An Phú hiện tại |
| 82 | Thanh Hà, Thanh Tân, Thanh Sơn, Thanh Quang | Thanh Hà | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Hà |
| 83 | Tân An, An Phượng, một phần Thanh Hải | Hà Tây | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Hải |
| 84 | Tân Việt, một phần Cẩm Việt, Hồng Lạc | Hà Bắc | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cẩm Việt |
| 85 | Thanh Xuân, Thanh Lang, Liên Mạc, một phần Thanh An, Hoà Bình | Hà Nam | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Liên Mạc |
| 86 | Thanh Hồng, Vĩnh Cường, Thanh Quang | Hà Đông | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Quang |
| 87 | Tân Trường, Cẩm Đông, một phần Phúc Điền | Mao Điền | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Trường |
| 88 | Cẩm Giang, Định Sơn, Cẩm Hoàng | Cẩm Giang | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Cẩm Giang |
| 89 | Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng, một phần Phúc Điền | Cẩm Giàng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Ngọc Liên |
| 90 | Đức Chính, Cẩm Vũ, Cẩm Văn | Tuệ Tĩnh | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cẩm Vũ |
| 91 | Kẻ Sặt, Vĩnh Hưng, Hùng Thắng và một phần Vĩnh Hồng | Kẻ Sặt | Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Bình Giang |
| 92 | Long Xuyên, Tân Việt, Hồng Khê, Cổ Bì, một phần Vĩnh Hồng | Bình Giang | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Việt |
| 93 | Thúc Kháng, một phần Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, một phần Thái Hoà
|
Đường An | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Hồng |
| 94 | Bình Xuyên, một phần Thanh Tùng, Đoàn Tùng, Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, Thái Hoà
|
Thượng Hồng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thái Hòa |
| 95 | Tứ Kỳ, Quang Khải, Quang Phục, Minh Đức | Tứ Kỳ | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Tứ Kỳ |
| 96 | Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn, Đại Hợp, một phần Hưng Đạo | Tân Kỳ | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Kỳ hiện tại |
| 97 | Bình Lãng, Đại Sơn, một phần Hưng Đạo, Thanh Hải | Đại Sơn | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hưng Đạo |
| 98 | An Thanh, Văn Tố, Chí Minh | Chí Minh | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Văn Tố |
| 99 | Lạc Phượng, Quang Trung, một phần Tiên Động | Lạc Phượng | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Lạc Phượng hiện tại |
| 100 | Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh, một phần Tiên Động | Nguyên Giáp | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Nguyên Giáp hiện tại |
| 101 | Gia Tiến, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Yết Kiêu, Lê Lợi | Gia Lộc | Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Gia Lộc hiện tại |
| 102 | Một phần Lê Lợi, Thống Nhất, Yết Kiêu | Yết Kiêu | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Yết Kiêu hiện tại |
| 103 | Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức | Gia Phúc | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Hưng |
| 104 | Phạm Trấn, Nhật Quang, một phần Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức | Trường Tân | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Nhật Quang |
| 105 | Ninh Giang, Vĩnh Hoà, Hồng Dụ, Hiệp Lực | Ninh Giang | Trụ sở của HĐND, UBND huyện Ninh Giang hiện tại |
| 106 | Ứng Hoà, Tân Hương, Nghĩa An | Vĩnh Lại | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Nghĩa An |
| 107 | Bình Xuyên, Kiến Phúc, Hồng Phong | Khúc Thừa Dụ | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Phong |
| 108 | Tân Phong, An Đức, Đức Phúc | Tân An | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Đức Phúc |
| 109 | Tân Quang, Văn Hội, Hưng Long | Hồng Châu | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Văn Hội |
| 110 | Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường, một phần Thanh Miện | Thanh Miện | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Miện hiện tại |
| 111 | Hồng Quang, Lam Sơn, Lê Hồng | Bắc Thanh Miện | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Quang |
| 112 | Ngô Quyền, Tân Trào, Đoàn Kết | Hải Hưng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Trào |
| 113 | Phạm Kha, Nhân Quyền, một phần Thanh Tùng, Đoàn Tùng | Nguyễn Lương Bằng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Tùng |
| 114 | Thanh Giang, Chi Lăng Nam, Hồng Phong, Chi Lăng Bắc | Nam Thanh Miện | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Chi Lăng Nam |
Dự đoán giá nhà đất tại Hải Phòng sau sáp nhập
Sau khi TP Hải Phòng sáp nhập với tỉnh Hải Dương, thị trường bất động sản tại thành phố này được dự báo sẽ có nhiều biến động. Nguyên nhân chủ yếu đến từ:
- Mở rộng diện tích và tăng quy mô dân số, tạo nhu cầu nhà ở và hạ tầng lớn hơn;
- Điều chỉnh địa giới hành chính, sáp nhập, giải thể và thành lập mới một số xã/phường;
- Quy hoạch phát triển đô thị và công nghiệp, mở ra tiềm năng đầu tư tại các khu vực ngoại thành và ven biển.
Các khu vực dự báo tăng giá mạnh bao gồm:
- Thủy Nguyên: Khu vực tiềm năng phát triển đô thị mới, giá đất nền và đất thổ cư được kỳ vọng tăng nhờ hạ tầng giao thông cải thiện và vị trí gần trung tâm TP Hải Phòng.
- Dương Kinh: Vùng ven biển với dự án du lịch, nghỉ dưỡng và logistics đang phát triển, tạo sức hút đầu tư lớn.
- An Dương: Đất nền giá mềm, phù hợp nhà đầu tư nhỏ lẻ, khả năng thanh khoản cao.
- Đồ Sơn, Vũ Yên và các quận trung tâm: Giá nhà đất cao, phục vụ đối tượng khách hàng có tài chính mạnh, dự kiến tăng ổn định theo định hướng phát triển đô thị.

Bảng minh họa biến động giá đất TP Hải Phòng dự kiến sau sáp nhập như sau:
| Khu vực | Giá tham khảo hiện tại (triệu/m²) | Giá dự kiến sau sáp nhập (triệu/m²) | Mức biến động (%) |
|---|---|---|---|
| Quận trung tâm (Hồng Bàng, Ngô Quyền) | 25 – 60 | 28 – 65 | 10–15 |
| Thủy Nguyên (phường Thủy Hà, Thủy Đường) | 18 – 41 | 20 – 46 | 10–15 |
| Thủy Nguyên (vùng dự án, phường Dương Quan) | 65 | 70 – 75 | 8–15 |
| An Dương | 27 – 50 | 30 – 55 | 10–15 |
| Dương Kinh | 12 – 25 | 14 – 30 | 10–20 |
| Đồ Sơn, Vũ Yên | 18 – 32 | 20 – 36 | 10–15 |
Lưu ý: Giá dự kiến sau sáp nhập dựa trên giá giao dịch thực tế, điều chỉnh theo dự kiến tác động của việc sáp nhập và hạ tầng phát triển. Giá thực tế từng lô có thể cao hơn 5–30% tùy vị trí, mặt tiền và quy hoạch dự án.
Xem thêm: Nghệ An sáp nhập với tỉnh nào? Cập nhật xã phường mới và biến động giá nhà đất
Người dân Hải Phòng sau sáp nhập cần lưu ý những gì?
Sau khi TP Hải Phòng sáp nhập với tỉnh Hải Dương, người dân cần chủ động theo dõi và cập nhật thông tin hành chính, đồng thời nắm rõ các thay đổi về dịch vụ công để tránh gián đoạn trong sinh hoạt và giao dịch.
Về thủ tục hành chính sau sáp nhập
Về dịch vụ công tại Hải Phòng sau sáp nhập
Thủ tục nào cần thực hiện sau sáp nhập và thời hạn cụ thể?

Nộp hồ sơ ở đâu sau khi sáp nhập?
| Loại thủ tục | Cơ quan tiếp nhận | Thời gian giải quyết dự kiến |
|---|---|---|
| Cập nhật CCCD, đăng ký xe | Công an cấp huyện | 5–7 ngày làm việc |
| Cập nhật hộ khẩu, mã số thuế | UBND xã/phường, Chi cục Thuế | 3–5 ngày làm việc |
| Cập nhật thông tin sổ đỏ/sổ hồng | Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện | 5–10 ngày làm việc |
| Cập nhật giấy phép kinh doanh | Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KH&ĐT | 5–7 ngày làm việc |
Tra cứu xã phường TP. Hải Phòng sau sáp nhập tại Mogi.vn

Mogi.vn là trang thông tin mua bán, cho thuê nhà đất uy tín tại Việt Nam, cung cấp hàng ngàn tin đăng chất lượng về nhà đất, căn hộ, đất nền, cho thuê mặt bằng,… Ngoài ra, Mogi.vn còn cung cấp dữ liệu chính thống và cập nhật liên tục về quy hoạch, giá đất, địa giới hành chính và tin rao bất động sản trên toàn quốc.
Sau khi TP. Hải Phòng sáp nhập với tỉnh Hải Dương, người dùng có thể dễ dàng tra cứu sáp nhập, danh sách xã/phường mới, địa chỉ hành chính và thông tin bất động sản theo từng khu vực ngay trên Mogi.vn, với bản đồ trực quan và dữ liệu được cập nhật theo quy định mới nhất.
Tính năng tra cứu sáp nhập TP Hải Phòng trên Mogi mang đến trải nghiệm trực quan và chính xác, với các ưu điểm nổi bật như:
- Dữ liệu cập nhật từ nguồn chính thống, đồng bộ theo Nghị quyết và quyết định hành chính mới nhất.
- Hiển thị bản đồ tương tác, giúp người dùng xác định nhanh khu vực sau sáp nhập.
- Liên kết tin rao bất động sản cùng khu vực, hỗ trợ người mua – bán, nhà đầu tư dễ dàng theo dõi biến động giá.
Lời kết
Sáp nhập TP. Hải Phòng và tỉnh Hải Dương tạo nên một đô thị lớn mạnh hơn về quy mô dân số, kinh tế và hạ tầng, đồng thời mở ra nhiều cơ hội phát triển cho thị trường bất động sản khu vực. Trong giai đoạn đầu, người dân và nhà đầu tư cần theo dõi kỹ các thay đổi về địa giới hành chính, bảng giá đất và quy hoạch sử dụng đất, nhằm đảm bảo quyền lợi khi thực hiện các giao dịch hoặc thủ tục pháp lý.
Để cập nhật nhanh và chính xác các thông tin về giá đất, quy hoạch, xã/phường mới và tin rao bất động sản, người dùng có thể truy cập Mogi.vn – nền tảng cung cấp dữ liệu chính thống và đáng tin cậy trên toàn quốc.
Nguồn tham khảo: laodong.vn, vov.vn, xaydungchinhsach.chinhphu.vn
Tham khảo thêm:




