Năm 2025, quá trình sắp xếp đơn vị hành chính đang được triển khai trên toàn quốc nhằm tinh gọn bộ máy và thúc đẩy phát triển vùng. Bến Tre cũng nằm trong danh sách các địa phương thực hiện sáp nhập hành chính cấp xã, phường, thị trấn. Vậy Bến Tre sáp nhập tỉnh nào, có thay đổi địa giới cấp tỉnh không? Việc điều chỉnh này ảnh hưởng ra sao đến giá nhà đất Bến Tre 2025? Cùng Mogi.vn tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Bến Tre sáp nhập với tỉnh nào từ ngày 1/7/2025?
Những thay đổi sau khi tỉnh Bến Tre thực hiện sáp nhập
Sau khi chính thức sáp nhập, tỉnh Vĩnh Long (mới) sẽ có nhiều điều chỉnh về địa giới, dân số và định hướng phát triển. Dưới đây là những thay đổi đáng chú ý:
| Nội dung thay đổi | Thông tin chi tiết |
|---|---|
| Tên gọi mới | Tỉnh Vĩnh Long |
| Tỉnh sáp nhập | Bến Tre, Vĩnh Long và Trà Vinh |
| Trung tâm hành chính | TP. Vĩnh Long (tỉnh Vĩnh Long cũ) |
| Thời gian thực hiện | Ngày 1/7/2025 |
| Cơ cấu hành chính mới | Tái sắp xếp đơn vị cấp huyện, xã để tinh gọn |
| Tổng diện tích sau sáp nhập | Khoảng 5.700 km² |
| Dân số ước tính | Hơn 3,6 triệu người |
| Vùng kinh tế trọng điểm | Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) |
Tham khảo thêm: Sáp nhập tỉnh Hải Dương: Thông tin về phường xã và giá nhà đất sáp nhập trong 2025
Danh sách xã phường mới của tỉnh Bến Tre sau sáp nhập

Sau khi thực hiện sáp nhập với tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh theo Nghị quyết 60-NQ/TW, tỉnh Bến Tre (cũ) được tái sắp xếp lại toàn bộ hệ thống đơn vị hành chính cấp xã, phường. Theo phương án đã được Quốc hội thông qua, tỉnh mới đã giảm số đơn vị hành chính từ 148 xuống còn 48, bao gồm 43 xã và 5 phường.
Danh sách 48 xã/phường trước và sau sáp nhập của tỉnh Bến Tre từ 1/7/2025, kèm theo địa điểm trụ sở hành chính mới của từng khu vực như sau:
| STT | Tên xã/phường cũ | Tên xã/phường mới | Trụ sở mới |
| 1 | An Hội, An Thạnh, Phú Nhuận | Phường An Hội | UBND TP Bến Tre cũ |
| 2 | Phú Khương, Phường 8, Phú Hưng, Nhơn Thạnh | Phường Phú Khương | UBND phường Phú Khương cũ |
| 3 | Một phần phường 7, Bình Phú, Thanh Tân | Phường Bến Tre | UBND xã Bình Phú cũ |
| 4 | Một phần phường 7, Sơn Đông, Tam Phước | Phường Sơn Đông | UBND xã Sơn Đông cũ |
| 5 | Phú Tân, Hữu Định, Phước Thạnh | Phường Phú Tân | UBND xã Hữu Định cũ |
| 6 | Châu Thành, Phú Túc, Tân Thạch, Tường Đa | Xã Phú Túc | UBND huyện Châu Thành cũ |
| 7 | Giao Long, An Phước, Quới Sơn | Xã Giao Long | UBND xã Quới Sơn cũ |
| 8 | Tiên Thủy, Thành Triệu, Quới Thành | Xã Tiên Thủy | UBND thị trấn Tiên Thủy cũ |
| 9 | Tân Phú, Phú Đức, Tiên Long | Xã Tân Phú | UBND xã Tân Phú cũ |
| 10 | Hưng Nhượng, Tân Thanh, Hưng Lễ | Xã Hưng Nhượng | UBND xã Hưng Nhượng cũ |
| 11 | Giồng Trôm, Bình Hòa, Bình Thành | Xã Giồng Trôm | UBND huyện Giồng Trôm cũ |
| 12 | Tân Hào, Tân Lợi Thạnh, Thạnh Phú Đông | Xã Tân Hào | UBND xã Tân Hào cũ |
| 13 | Phước Long, Long Mỹ, Hưng Phong | Xã Phước Long | UBND xã Phước Long cũ |
| 14 | Lương Phú, Thuận Điền, Mỹ Thạnh | Xã Lương Phú | UBND xã Mỹ Thạnh cũ |
| 15 | Châu Hòa, Châu Bình, Lương Quới | Xã Châu Hòa | UBND xã Châu Hòa cũ |
| 16 | Lương Hòa, Phong Nẫm | Xã Lương Hòa | UBND xã Phong Nẫm cũ |
| 17 | Tân Thủy, An Hòa Tây, Tiệm Tôm | Xã Tân Thủy | UBND xã Tân Thủy cũ |
| 18 | Bảo Thạnh, Bảo Thuận | Xã Bảo Thạnh | UBND xã Bảo Thạnh cũ |
| 19 | Vĩnh Hòa, An Đức, Vĩnh An, An Vĩnh Tây, Ba Tri | Xã Ba Tri | UBND huyện Ba Tri cũ |
| 20 | Tân Xuân, Phước Ngãi, Phú Lễ | Xã Tân Xuân | UBND xã Phước Ngãi cũ |
| 21 | Mỹ Chánh, Mỹ Chơn, Mỹ Hòa | Xã Mỹ Chánh Hòa | UBND xã Mỹ Chánh cũ |
| 22 | An Ngãi Trung, An Phú Trung, Mỹ Thạnh | Xã An Ngãi Trung | UBND xã An Ngãi Trung cũ |
| 23 | An Hiệp, An Ngãi Tây, Tân Hưng | Xã An Hiệp | UBND xã An Ngãi Tây cũ |
| 24 | Thới Thuận, Thừa Đức | Xã Thới Thuận | UBND xã Thới Thuận cũ |
| 25 | Thạnh Phước, Đại Hòa Lộc | Xã Thạnh Phước | UBND xã Thạnh Phước cũ |
| 26 | Bình Thới, Bình Thắng, Bình Đại | Xã Bình Đại | Huyện ủy, UBND huyện Bình Đại cũ |
| 27 | Thạnh Trị, Định Trung, Phú Long | Xã Thạnh Trị | UBND xã Phú Long cũ |
| 28 | Lộc Thuận, Vang Quới Đông, Vang Quới Tây | Xã Lộc Thuận | UBND xã Lộc Thuận cũ |
| 29 | Châu Hưng, Thới Lai, Long Hòa | Xã Châu Hưng | UBND xã Thới Lai cũ |
| 30 | Phú Thuận, Long Định, Tam Hiệp | Xã Phú Thuận | UBND xã Phú Thuận cũ |
| 31 | Phú Phụng, Vĩnh Bình, Sơn Định | Xã Phú Phụng | UBND xã Vĩnh Bình cũ |
| 32 | Hòa Nghĩa, Long Thới, Chợ Lách | Xã Chợ Lách | UBND huyện Chợ Lách cũ |
| 33 | Vĩnh Thành, Tân Thiềng, Phú Sơn | Xã Vĩnh Thành | UBND xã Vĩnh Thành cũ |
| 34 | Thạnh Phong, Giao Thạnh | Xã Thạnh Phong | UBND xã Giao Thạnh cũ |
| 35 | Thạnh Hải, An Điền, | Xã Thạnh Hải | UBND xã Thạnh Hải cũ |
| 36 | An Qui, An Thuận, An Nhơn | Xã An Qui | UBND xã An Nhơn cũ |
| 37 | Thạnh Phú, Bình Thạnh, Mỹ An, An Thạnh | Xã Thạnh Phú | UBND thị trấn Thạnh Phú cũ |
| 38 | Quới Điền, Mỹ Hưng, Mỹ Hòa | Xã Quới Điền | UBND xã Quới Điền cũ |
| 39 | Đại Điền, Phú Khánh, Tân Phong, Thới Thạnh | Xã Đại Điền | UBND xã Tân Phong cũ |
| 40 | Hương Mỹ, Cẩm Sơn, Ngãi Đăng | Xã Hương Mỹ | UBND xã Hương Mỹ cũ |
| 41 | An Định, Tân Trung, Minh Đức | Xã An Định | UBND xã An Định cũ |
| 42 | Thành Thới A, Thành Thới B, An Thới | Xã Thành Thới | UBND xã Thành Thới A cũ |
| 43 | Mỏ Cày, Tân Hội, Đa Phước Hội, An Thạnh | Xã Mỏ Cày | UBND thị trấn Mỏ Cày cũ |
| 44 | Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh | Xã Đồng Khởi | UBND xã Bình Khánh cũ |
| 45 | Nhuận Phú Tân, Tân Thanh Tây, Khánh Thạnh Tân | Xã Nhuận Phú Tân | UBND xã Khánh Thạnh Tân cũ |
| 46 | Tân Thành Bình, Hòa Lộc, Tân Bình, Thành An | Xã Tân Thành Bình | UBND xã Thành An cũ |
| 47 | Phước Mỹ Trung, Phú Mỹ, Thạnh Ngãi, Tân Phú Tây | Xã Phước Mỹ Trung | UBND thị trấn Phước Mỹ Trung cũ |
| 48 | Hưng Khánh Trung A, Hưng Khánh Trung B, Vĩnh Hòa | Xã Hưng Khánh Trung | UBND xã Hưng Khánh Trung A cũ |
Tham khảo thêm: Nghệ An sáp nhập với tỉnh nào? Cập nhật xã phường mới và biến động giá nhà đất
Dự đoán giá nhà đất Bến Tre sau khi sáp nhập
Ngày 31/7/2024, UBND tỉnh Bến Tre đã ban hành Quyết định 23/2024/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung bảng giá đất giai đoạn 2020–2024, có hiệu lực từ 10/8/2024. Theo quy định tại Điều 3, bảng giá đất này được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025, trước khi tỉnh xây dựng bảng giá mới giai đoạn 2026–2030.
Người dân và nhà đầu tư có thể tra cứu bảng giá đất tỉnh Bến Tre 2025 trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh Bến Tre hoặc Mogi.vn, nơi đăng tải đầy đủ phụ lục chi tiết cho từng loại đất, từng khu vực và vị trí cụ thể.
Theo Quyết định 23/2024/QĐ-UBND, giá đất Bến Tre được chia thành nhiều nhóm:
- Đất trồng cây hàng năm có giá cao nhất 286.000 đồng/m² tại thị trấn Châu Thành.
- Đất trồng cây lâu năm cao nhất 375.000 đồng/m², cũng tại khu vực thị trấn Châu Thành.
- Đất nuôi trồng thủy sản cao nhất 285.000 đồng/m², thấp nhất khoảng 34.000 đồng/m² tại huyện Ba Tri.
- Đất ở (thổ cư) cao nhất lên đến 3.360.000 đồng/m² (đoạn vào cầu Mỹ Thạnh – Giồng Trôm) và thấp nhất 410.000 đồng/m² (đường ĐH29, xã An Điền, huyện Thạnh Phú).
Bảng giá đất này được áp dụng cho các trường hợp như: tính tiền sử dụng đất, thuế chuyển nhượng, lệ phí trước bạ, tiền thuê đất hàng năm, tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất… theo Điều 159 Luật Đất đai 2024. Trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh trong năm, Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, theo đề xuất của UBND tỉnh.

Sau khi hoàn tất sáp nhập hành chính, thị trường bất động sản Bến Tre dự kiến sẽ có nhiều biến động tích cực trong giai đoạn 6–12 tháng tới.
- Các khu vực gần trung tâm hành chính và hạ tầng giao thông trọng điểm như TP. Bến Tre, Mỏ Cày, Giồng Trôm giá nhà đất được dự đoán tăng giá 6–15%, nhờ hạ tầng được đầu tư và nhu cầu an cư, thương mại tăng cao.
- Ngược lại, các vùng xa trung tâm hoặc đất nông nghiệp, thủy sản biến động nhẹ 0–5%, phụ thuộc tiến độ quy hoạch và khả năng chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Đọc thêm: Sáp nhập tỉnh Bắc Ninh: Thông tin phường xã, giá nhà đất sau sáp nhập tỉnh 2025
Tra cứu xã phường mới của Bến Tre sau sáp nhập tại Mogi.vn

Mogi.vn là trang thông tin mua bán, cho thuê nhà đất uy tín tại Việt Nam, cung cấp nhiều tiện ích hỗ trợ người dùng tra cứu thông tin hành chính, khu vực, và quy hoạch mới nhất.
Sau khi tỉnh Bến Tre thực hiện sáp nhập, Mogi.vn đã ra mắt tính năng tra cứu sáp nhập xã/phường giúp người dân dễ dàng nắm bắt thay đổi về địa giới hành chính. Tính năng này nổi bật với dữ liệu cập nhật từ nguồn chính thống, bản đồ hiển thị trực quan, cùng liên kết tin rao nhà đất trong khu vực tương ứng, mang đến trải nghiệm tra cứu nhanh chóng và chính xác. Truy cập Mogi.vn để tra cứu sáp nhập tỉnh Bến Tre và các tỉnh khác trên cả nước một cách dễ dàng, nhanh chóng và hoàn toàn miễn phí.
Lời kết
Bến Tre sáp nhập với Vĩnh Long và Trà Vinh không chỉ thay đổi đơn vị hành chính mà còn tạo ra nhiều chuyển biến quan trọng trong đời sống người dân và thị trường bất động sản khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
Để cập nhật thông tin mới nhất về thị trường nhà đất Bến Tre sau sáp nhập cũng như các khu vực lân cận, bạn có thể truy cập Mogi.vn, nền tảng cung cấp dữ liệu bất động sản và hành chính chính thống, trực quan và hoàn toàn miễn phí.
Nguồn tham khảo: thuvienphapluat, laodong.vn, vov.vn, xaydungchinhsach.chinhphu.vn
Xem thêm:
Có cần đổi CCCD nếu địa chỉ thay đổi không?
Không. Người dân có thể tiếp tục sử dụng CCCD cũ mà không cần đổi ngay sau khi sáp nhập. Tuy nhiên, nếu muốn đồng bộ thông tin địa chỉ theo tên hành chính mới, có thể chủ động làm thủ tục cấp đổi tại Công an địa phương.
Có bắt buộc làm lại sổ đỏ, giấy tờ nhà sau sáp nhập không?
Không. Các loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở vẫn có giá trị pháp lý bình thường. Khi có giao dịch mua bán, chuyển nhượng, cơ quan đăng ký đất đai sẽ tự động cập nhật tên đơn vị hành chính mới.
Các thủ tục hành chính khác thay đổi thế nào?
Nhìn chung, hộ khẩu, mã số thuế, giấy phép kinh doanh, biển số xe… không cần làm lại. Các giấy tờ này vẫn hợp lệ đến khi hết thời hạn hoặc khi người dân có nhu cầu thay đổi thông tin hành chính mới.
Hộ khẩu, mã số thuế, giấy phép kinh doanh, biển số xe… có cần cập nhật?
Hiện chưa có quy định bắt buộc người dân phải đổi giấy tờ ngay sau sáp nhập. Việc cập nhật thông tin hành chính mới sẽ được hướng dẫn cụ thể sau khi các cơ quan hoàn tất sắp xếp bộ máy hành chính.
Tuy nhiên, trong trường hợp người dân hoặc doanh nghiệp có nhu cầu tự nguyện cập nhật thông tin, thời gian xử lý thông thường như sau:
Căn cước công dân (CCCD) và đăng ký xe: khoảng 7 ngày làm việc.
Đăng ký biến động đất đai: từ 3–7 ngày làm việc, tùy thuộc vào cơ quan tiếp nhận hồ sơ và khối lượng giải quyết tại địa phương.
Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục sau sáp nhập?
Căn cước công dân: Công an xã, phường, thị trấn hoặc Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính Công an tỉnh.
Giấy tờ nhà đất: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh tại khu vực.
Mã số thuế: Chi cục Thuế khu vực hoặc tỉnh.
Biển số xe: Phòng Cảnh sát giao thông tỉnh hoặc Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Người dân nên theo dõi thông báo chính thức từ UBND tỉnh và các sở ngành để cập nhật kịp thời khi có quy định mới về thay đổi giấy tờ hành chính sau sáp nhập.





