Sau khi thực hiện sáp nhập tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng từ ngày 1/7/2025, bộ máy hành chính, địa giới các xã phường đã có nhiều thay đổi quan trọng. Bên cạnh đó, thị trường bất động sản tại khu vực này cũng ghi nhận những biến động đáng chú ý về giá đất. Cùng Mogi.vn cập nhật đầy đủ thông tin sáp nhập hành chính và đánh giá diễn biến giá nhà đất sau thời điểm sáp nhập để có cái nhìn tổng quan và quyết định đầu tư phù hợp nhé.
Quảng Nam và Đà Nẵng sáp nhập thành tỉnh nào từ ngày 1/7/2025?
Theo Nghị quyết 202/2025/QH15 được Quốc hội thông qua, từ ngày 1/7/2025, tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng chính thức hợp nhất thành một đơn vị hành chính mới trực thuộc Trung ương, mang tên Thành phố Đà Nẵng. Theo đó, trụ sở hành chính mới sau sáp nhập sẽ được đặt tại quận Hải Châu (nay là phường Hải Châu, TP.Đà Nẵng).
Lễ công bố quyết định hợp nhất đã được tổ chức long trọng vào ngày 30/6/2025 tại Nhà hát Trưng Vương. Một số nội dung chính đáng chú ý trong buổi lễ gồm:
- Công bố Nghị quyết của Quốc hội cùng các quyết định của Trung ương và địa phương liên quan đến việc sáp nhập.
- Ra mắt tổ chức bộ máy chính quyền mới, bao gồm công bố và chỉ định nhân sự chủ chốt cho Thành ủy, Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân và các tổ chức chính trị – xã hội cấp tỉnh mới.
- Thông báo kết thúc hoạt động của các đơn vị hành chính cấp huyện cũ, đồng thời công bố việc thành lập các đơn vị hành chính mới tương ứng theo mô hình chính quyền hai cấp.
- Nhấn mạnh vai trò chiến lược của thành phố Đà Nẵng mới trong việc thúc đẩy liên kết vùng, phát triển đồng bộ, bền vững và mở rộng không gian phát triển cho toàn khu vực miền Trung.

Xem thêm: Sáp nhập tỉnh Hải Dương: Thông tin về phường xã và giá nhà đất sáp nhập trong 2025
Tóm tắt những thay đổi sau khi sáp nhập tỉnh Quảng Nam và Đà Nẵng
Sau khi tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng chính thức hợp nhất theo Nghị quyết 202/2025/QH15, cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính, địa giới hành chính và mô hình quản lý địa phương đã có nhiều điều chỉnh đáng chú ý. Dưới đây là bảng tổng hợp những thay đổi quan trọng sau khi sáp nhập mà người dân cần nắm rõ:
| Nội dung | Chi tiết thay đổi |
|---|---|
| Diện tích tự nhiên | 11.859,59 km² |
| Dân số sau sáp nhập | 3.065.628 người |
| Tên gọi mới |
Thành phố Đà Nẵng (giữ nguyên tên cũ của TP trực thuộc Trung ương) |
| Trụ sở hành chính cấp tỉnh | Đặt tại Quận Hải Châu |
| Mô hình tổ chức chính quyền | Chính quyền địa phương 2 cấp: cấp tỉnh và cấp xã/phường |
| Cấp hành chính trung gian (huyện, quận) | Bị bãi bỏ, không còn tồn tại sau sáp nhập |
| Tổng đơn vị hành chính cấp xã |
Trước: 190 xã,phường và thị trấn (cả hai địa phương) Sau: 94 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 23 phường, 70 xã, 1 đặc khu) |
| Trụ sở cơ quan hành chính cấp xã |
Cơ bản giữ nguyên tại địa bàn cũ Sắp xếp nhỏ lẻ sẽ công bố theo kế hoạch địa phương |

Danh sách xã/phường và trụ sở hành chính mới của tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng sau sáp nhập
Sau khi quá trình sáp nhập và tái tổ chức được triển khai theo Nghị quyết 1666/NQ-UBTVQH15, thành phố Đà Nẵng mới sẽ gồm 94 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 23 phường, 70 xã và 1 đặc khu Hoàng Sa. Để hiểu rõ hơn về cơ cấu cụ thể từng đơn vị hành chính sau sáp nhập, bạn có thể tham khảo bảng tổng hợp chi tiết dưới đây.
|
STT |
Tỉnh/TP cũ |
Tên Xã/phường/thị trấn trước sáp nhập |
Tên Xã/phường/thị trấn/đặc khu sau sáp nhập |
Trụ sở hành chính mới |
|
1 |
Đà Nẵng |
Phường Thanh Bình, Phường Thuận Phước, Phường Thạch Thang, Phường Phước Ninh, Phường Hải Châu |
Phường Hải Châu |
UBND Phường Hải Châu |
|
2 |
Đà Nẵng |
Phường Bình Thuận, Phường Hòa Thuận Tây, Phường Hòa Cường Bắc, Phường Hòa Cường Nam |
Phường Hòa Cường |
UBND Phường Hòa Cường |
|
3 |
Đà Nẵng |
Phường Xuân Hà, Phường Chính Gián, Phường Thạc Gián, Phường Thanh Khê Tây, Phường Thanh Khê Đông |
Phường Thanh Khê |
UBND Phường Thanh Khê |
|
4 |
Đà Nẵng |
Phường Hòa An, Phường Hòa Phát, Phường An Khê |
Phường An Khê |
UBND Phường An Khê |
|
5 |
Đà Nẵng |
Phường Phước Mỹ, Phường An Hải Bắc, Phường An Hải Nam |
Phường An Hải |
UBND Phường An Hải |
|
6 |
Đà Nẵng |
Phường Thọ Quang, Phường Nại Hiên Đông, Phường Mân Thái |
Phường Sơn Trà |
UBND Phường Sơn Trà |
|
7 |
Đà Nẵng |
Phường Mỹ An, Phường Khuê Mỹ, Phường Hòa Hải, Phường Hòa Quý |
Phường Ngũ Hành Sơn |
UBND Phường Ngũ Hành Sơn |
|
8 |
Đà Nẵng |
Phường Hòa Khánh Nam, Phường Hòa Minh, Phường Hòa Sơn |
Phường Hòa Khánh |
UBND Phường Hòa Khánh |
|
9 |
Đà Nẵng |
Phường Hòa Hiệp Bắc, Phường Hòa Hiệp Nam, Xã Hòa Bắc, 1 phần xã Hòa Liên |
Phường Hải Vân |
UBND Phường Hải Vân |
|
10 |
Đà Nẵng |
Phường Hòa Khánh Bắc, phần còn lại xã Hòa Liên |
Phường Liên Chiểu |
UBND Phường Liên Chiểu |
|
11 |
Đà Nẵng |
Phường Hòa Thọ Tây, Phường Hòa Thọ Đông, Phường Khuê Trung |
Phường Cẩm Lệ |
UBND Phường Cẩm Lệ |
|
12 |
Đà Nẵng |
Phường Hòa Xuân, Xã Hòa Châu, Xã Hòa Phước |
Phường Hòa Xuân |
UBND Phường Hòa Xuân |
|
13 |
Đà Nẵng |
Xã Hòa Phong, Xã Hòa Phú |
Xã Hòa Vang |
UBND Xã Hòa Vang |
|
14 |
Đà Nẵng |
Xã Hòa Khương, Xã Hòa Tiến |
Xã Hòa Tiến |
UBND Xã Hòa Tiến |
|
15 |
Đà Nẵng |
Xã Hòa Ninh, Xã Hòa Nhơn |
Xã Bà Nà |
UBND Xã Bà Nà |
|
16 |
Đà Nẵng |
Huyện Hoàng Sa |
Đặc khu Hoàng Sa |
UBND Đặc khu Hoàng Sa |
|
17 |
Quảng Nam |
Phường An Mỹ, Phường An Xuân, Phường Trường Xuân |
Phường Tam Kỳ |
UBND Phường Tam Kỳ |
|
18 |
Quảng Nam |
Phường An Phú, Xã Tam Thanh, Xã Tam Phú |
Phường Quảng Phú |
UBND Phường Quảng Phú |
|
19 |
Quảng Nam |
Phường An Sơn, Phường Hòa Hương, Xã Tam Ngọc |
Phường Hương Trà |
UBND Phường Hương Trà |
|
20 |
Quảng Nam |
Phường Tân Thạnh, Phường Hòa Thuận, Xã Tam Thăng |
Phường Bàn Thạch |
UBND Phường Bàn Thạch |
|
21 |
Quảng Nam |
Xã Điện Phương, Xã Điện Minh, Phường Vĩnh Điện |
Phường Điện Bàn |
UBND Phường Điện Bàn |
|
22 |
Quảng Nam |
Xã Điện Nam Đông, Xã Điện Nam Trung, Phường Điện Dương, Phường Điện Ngọc, Xã Điện Nam Bắc |
Phường Điện Bàn Đông |
UBND Phường Điện Bàn Đông |
|
23 |
Quảng Nam |
Xã Điện An, Xã Điện Thắng Nam, Xã Điện Thắng Trung |
Phường An Thắng |
UBND Phường An Thắng |
|
24 |
Quảng Nam |
Xã Điện Thắng Bắc, Xã Điện Hòa, Xã Điện Tiến |
Phường Điện Bàn Bắc |
UBND Phường Điện Bàn Bắc |
|
25 |
Quảng Nam |
Phường Minh An, Phường Cẩm Phô, Phường Sơn Phong, Phường Cẩm Nam, Xã Cẩm Kim |
Phường Hội An |
UBND Phường Hội An |
|
26 |
Quảng Nam |
Phường Cẩm Châu, Phường Cửa Đại, Xã Cẩm Thanh |
Phường Hội An Đông |
UBND Phường Hội An Đông |
|
27 |
Quảng Nam |
Phường Thanh Hà, Phường Tân An, Phường Cẩm An, Phường Cẩm Hà |
Phường Hội An Tây |
UBND Phường Hội An Tây |
|
28 |
Quảng Nam |
Xã Hòa Phong, Xã Hòa Phú |
Xã Hòa Vang |
UBND Xã Hòa Vang |
|
29 |
Quảng Nam |
Xã Hòa Khương, Xã Hòa Tiến |
Xã Hòa Tiến |
UBND Xã Hòa Tiến |
|
30 |
Quảng Nam |
Xã Hòa Ninh, Xã Hòa Nhơn |
Xã Bà Nà |
UBND Xã Bà Nà |
|
31 |
Quảng Nam |
Thị trấn Núi Thành, Xã Tam Quang, Xã Tam Nghĩa, Xã Tam Hiệp, Xã Tam Giang |
Thị trấn Núi Thành |
UBND Thị trấn Núi Thành |
|
32 |
Quảng Nam |
Xã Tam Mỹ Đông, Xã Tam Mỹ Tây, Xã Tam Trà |
Xã Tam Mỹ |
UBND Xã Tam Mỹ |
|
33 |
Quảng Nam |
Xã Tam Hòa, Xã Tam Anh Bắc, Xã Tam Anh Nam |
Xã Tam Anh |
UBND Xã Tam Anh |
|
34 |
Quảng Nam |
Xã Tam Sơn, Xã Tam Thạnh |
Xã Đức Phú |
UBND Xã Đức Phú |
|
35 |
Quảng Nam |
Xã Tam Xuân I, Xã Tam Xuân II, Xã Tam Tiến |
Xã Tam Xuân |
UBND Xã Tam Xuân |
|
36 |
Quảng Nam |
Xã Tam An, Xã Tam Thành, Xã Tam Phước, Xã Tam Lộc |
Xã Tây Hồ |
UBND Xã Tây Hồ |
|
37 |
Quảng Nam |
Thị trấn Phú Thịnh, Xã Tam Đàn, Xã Tam Thái |
Xã Chiên Đàn |
UBND Xã Chiên Đàn |
|
38 |
Quảng Nam |
Xã Tam Dân, Xã Tam Đại, Xã Tam Lãnh |
Xã Phú Ninh |
UBND Xã Phú Ninh |
|
39 |
Quảng Nam |
Xã Tiên Lãnh, Xã Tiên Ngọc, Xã Tiên Hiệp |
Xã Lãnh Ngọc |
UBND Xã Lãnh Ngọc |
|
40 |
Quảng Nam |
Thị trấn Tiên Kỳ, Xã Tiên Mỹ, Xã Tiên Phong, Xã Tiên Thọ |
Xã Tiên Phước |
UBND Xã Tiên Phước |
|
41 |
Quảng Nam |
Xã Tiên Lập, Xã Tiên Lộc, Xã Tiên An, Xã Tiên Cảnh |
Xã Thạnh Bình |
UBND Xã Thạnh Bình |
|
42 |
Quảng Nam |
Xã Tiên Sơn, Xã Tiên Hà, Xã Tiên Châu |
Xã Sơn Cẩm Hà |
UBND Xã Sơn Cẩm Hà |
|
43 |
Quảng Nam |
Xã Trà Đông, Xã Trà Nú, Xã Trà Kót |
Xã Trà Liên |
UBND Xã Trà Liên |
|
44 |
Quảng Nam |
Xã Trà Ka, Xã Trà Giáp |
Xã Trà Giáp |
UBND Xã Trà Giáp |
|
45 |
Quảng Nam |
Xã Trà Giác, Xã Trà Tân |
Xã Trà Tân |
UBND Xã Trà Tân |
|
46 |
Quảng Nam |
Xã Trà Bui, Xã Trà Đốc |
Xã Trà Đốc |
UBND Xã Trà Đốc |
|
47 |
Quảng Nam |
Xã Trà My, Xã Trà Sơn, Xã Trà Giang, Xã Trà Dương |
Xã Trà My |
UBND Xã Trà My |
|
48 |
Quảng Nam |
Xã Trà Mai, Xã Trà Don |
Xã Nam Trà My |
UBND Xã Nam Trà My |
|
49 |
Quảng Nam |
Xã Trà Cang, Xã Trà Tập |
Xã Trà Tập |
UBND Xã Trà Tập |
|
50 |
Quảng Nam |
Xã Trà Vinh, Xã Trà Vân |
Xã Trà Vân |
UBND Xã Trà Vân |
|
51 |
Quảng Nam |
Xã Trà Nam, Xã Trà Linh |
Xã Trà Linh |
UBND Xã Trà Linh |
|
52 |
Quảng Nam |
Xã Trà Dơn, Xã Trà Leng |
Xã Trà Leng |
UBND Xã Trà Leng |
|
53 |
Quảng Nam |
Thị trấn Hà Lam, Xã Bình Nguyên, Xã Bình Quý, Xã Bình Phục |
Xã Thăng Bình |
UBND Xã Thăng Bình |
|
54 |
Quảng Nam |
Xã Bình Triều, Xã Bình Giang, Xã Bình Đào, Xã Bình Minh, Xã Bình Dương |
Xã Thăng An |
UBND Xã Thăng An |
|
55 |
Quảng Nam |
Xã Bình Nam, Xã Bình Hải, Xã Bình Sa |
Xã Thăng Trường |
UBND Xã Thăng Trường |
|
56 |
Quảng Nam |
Xã Bình An, Xã Bình Trung, Xã Bình Tú |
Xã Thăng Điền |
UBND Xã Thăng Điền |
|
57 |
Quảng Nam |
Xã Bình Phú, Xã Bình Quế |
Xã Thăng Phú |
UBND Xã Thăng Phú |
|
58 |
Quảng Nam |
Xã Bình Lãnh, Xã Bình Trị, Xã Bình Định |
Xã Đồng Dương |
UBND Xã Đồng Dương |
|
59 |
Quảng Nam |
Xã Quế Mỹ, Xã Quế Hiệp, Xã Quế Thuận, Xã Quế Châu |
Xã Quế Sơn Trung |
UBND Xã Quế Sơn Trung |
|
60 |
Quảng Nam |
Xã Đông Phú, Xã Quế Minh, Xã Quế An, Xã Quế Long, Xã Quế Phong |
Xã Quế Sơn |
UBND Xã Quế Sơn |
|
61 |
Quảng Nam |
Xã Hương An, Xã Quế Xuân 1, Xã Quế Xuân 2, Xã Quế Phú |
Xã Xuân Phú |
UBND Xã Xuân Phú |
|
62 |
Quảng Nam |
Xã Trung Phước, Xã Quế Lộc |
Xã Nông Sơn |
UBND Xã Nông Sơn |
|
63 |
Quảng Nam |
Xã Quế Lâm, Xã Phước Ninh, Xã Ninh Phước |
Xã Quế Phước |
UBND Xã Quế Phước |
|
64 |
Quảng Nam |
Xã Duy Thành, Xã Duy Hải, Xã Duy Nghĩa |
Xã Duy Nghĩa |
UBND Xã Duy Nghĩa |
|
65 |
Quảng Nam |
Thị trấn Nam Phước, Xã Duy Phước, Xã Duy Vinh |
Xã Nam Phước |
UBND Xã Nam Phước |
|
66 |
Quảng Nam |
Xã Duy Trung, Xã Duy Sơn, Xã Duy Trinh |
Xã Duy Xuyên |
UBND Xã Duy Xuyên |
|
67 |
Quảng Nam |
Xã Duy Châu, Xã Duy Hoà, Xã Duy Phú, Xã Duy Tân |
Xã Thu Bồn |
UBND Xã Thu Bồn |
|
68 |
Quảng Nam |
Xã Điện Hồng, Xã Điện Thọ, Xã Điện Phước |
Xã Điện Bàn Tây |
UBND Xã Điện Bàn Tây |
|
69 |
Quảng Nam |
Xã Điện Phong, Xã Điện Trung, Xã Điện Quang |
Xã Gò Nổi |
UBND Xã Gò Nổi |
|
70 |
Quảng Nam |
Thị trấn Ái Nghĩa, Xã Đại Hiệp, Xã Đại Hòa, Xã Đại An, Xã Đại Nghĩa |
Xã Đại Lộc |
UBND Xã Đại Lộc |
|
71 |
Quảng Nam |
Xã Đại Đồng, Xã Đại Hồng, Xã Đại Quang |
Xã Hà Nha |
UBND Xã Hà Nha |
|
72 |
Quảng Nam |
Xã Đại Lãnh, Xã Đại Hưng, Xã Đại Sơn |
Xã Thượng Đức |
UBND Xã Thượng Đức |
|
73 |
Quảng Nam |
Xã Đại Phong, Xã Đại Minh, Xã Đại Cường |
Xã Vu Gia |
UBND Xã Vu Gia |
|
74 |
Quảng Nam |
Xã Đại Tân, Xã Đại Thắng, Xã Đại Chánh, Xã Đại Thạnh |
Xã Phú Thuận |
UBND Xã Phú Thuận |
|
75 |
Quảng Nam |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
UBND Thị trấn Thạnh Mỹ |
|
76 |
Quảng Nam |
Xã Cà Dy, Xã Tà Bhing, Xã Tà Pơơ |
Xã Bến Giằng |
UBND Xã Bến Giằng |
|
77 |
Quảng Nam |
Xã Zuôih, Xã Chà Vàl |
Xã Nam Giang |
UBND Xã Nam Giang |
|
78 |
Quảng Nam |
Xã Đắc Pre, Xã Đắc Pring |
Xã Đắc Pring |
UBND Xã Đắc Pring |
|
79 |
Quảng Nam |
Xã Đắc Tôi, Xã La Dêê |
Xã La Dêê |
UBND Xã La Dêê |
|
80 |
Quảng Nam |
Xã Chơ Chun, Xã La Êê |
Xã La Êê |
UBND Xã La Êê |
|
81 |
Quảng Nam |
Xã Tư, Xã Ba |
Xã Sông Vàng |
UBND Xã Sông Vàng |
|
82 |
Quảng Nam |
Xã A Ting, Xã Jơ Ngây, Xã Sông Kôn |
Xã Sông Kôn |
UBND Xã Sông Kôn |
|
83 |
Quảng Nam |
Thị trấn Prao, Xã Tà Lu, Xã A Rooi, Xã Zà Hung |
Xã Đông Giang |
UBND Xã Đông Giang |
|
84 |
Quảng Nam |
Xã Kà Dăng, Xã Mà Cooih |
Xã Bến Hiên |
UBND Xã Bến Hiên |
|
85 |
Quảng Nam |
Xã Bhalêê, Xã Avương |
Xã Avương |
UBND Xã Avương |
|
86 |
Quảng Nam |
Xã Atiêng, Xã Dang, Xã Anông, Xã Lăng |
Xã Tây Giang |
UBND Xã Tây Giang |
|
87 |
Quảng Nam |
Xã Ch’ơm, Xã Gari, Xã Tr’hy, Xã Axan |
Xã Hùng Sơn |
UBND Xã Hùng Sơn |
|
88 |
Quảng Nam |
Xã Tân Bình, Xã Quế Tân, Xã Quế Lưu |
Xã Hiệp Đức |
UBND Xã Hiệp Đức |
|
89 |
Quảng Nam |
Xã Thăng Phước, Xã Bình Sơn, Xã Quế Thọ, Xã Bình Lâm |
Xã Việt An |
UBND Xã Việt An |
|
90 |
Quảng Nam |
Xã Sông Trà, Xã Phước Gia, Xã Phước Trà |
Xã Phước Trà |
UBND Xã Phước Trà |
|
91 |
Quảng Nam |
Thị trấn Khâm Đức, Xã Phước Xuân |
Thị trấn Khâm Đức |
UBND Thị trấn Khâm Đức |
|
92 |
Quảng Nam |
Xã Phước Đức, Xã Phước Mỹ, Xã Phước Năng |
Xã Phước Năng |
UBND Xã Phước Năng |
|
93 |
Quảng Nam |
Xã Phước Công, Xã Phước Chánh |
Xã Phước Chánh |
UBND Xã Phước Chánh |
|
94 |
Quảng Nam |
Xã Phước Lộc, Xã Phước Kim, Xã Phước Thành |
Xã Phước Thành |
UBND Xã Phước Thành |
Xem thêm: Nghệ An sáp nhập với tỉnh nào? Cập nhật xã phường mới và biến động giá nhà đất
Tác động của việc sáp nhập tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng đến thị trường bất động sản
Việc sáp nhập tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng không chỉ đánh dấu bước chuyển quan trọng về mặt tổ chức hành chính mà còn tạo ra làn sóng thay đổi đáng kể đối với thị trường bất động sản khu vực miền Trung. Những địa bàn có vị trí chiến lược như Hội An, Tam Kỳ, Ngũ Hành Sơn, Hải Châu, Điện Bàn,… đang dần trở thành tâm điểm chú ý của giới đầu tư.
Cụ thể, ngay sau khi thông tin về Nghị quyết sáp nhập được công bố, các khu vực ven Đà Nẵng và các đô thị vệ tinh như Điện Bàn, Duy Xuyên, Tam Kỳ đã ghi nhận sự gia tăng rõ rệt về lượt tìm kiếm và giao dịch, đặc biệt ở phân khúc đất nền và đất ở đô thị. Trong ngắn hạn, mặt bằng giá đất tại nhiều nơi đã tăng nhẹ từ 3 – 7% do tác động của tâm lý kỳ vọng, song nhìn chung, thị trường vẫn duy trì được sự ổn định, không xảy ra tình trạng “sốt ảo” hay biến động bất thường quá lớn.
| Khu vực | Loại bất động sản phổ biến | Giá đất trung bình (triệu đồng/m²) |
|---|---|---|
| Quận Hải Châu (Đà Nẵng) | Đất ở đô thị, nhà phố | 120 – 180 |
| Quận Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng) | Đất nền ven biển, biệt thự nghỉ dưỡng | 90 – 140 |
| TP Hội An (Quảng Nam) | Đất ở, đất thương mại dịch vụ | 50 – 80 |
| TP Tam Kỳ (Quảng Nam) | Đất ở đô thị, đất nền khu dân cư | 20 – 35 |
| TX Điện Bàn (Quảng Nam) | Đất ở ven đô, đất nền dân cư | 18 – 30 |
Đi cùng với việc sáp nhập, chính quyền thành phố mới đang thúc đẩy định hướng tái cấu trúc quy hoạch tổng thể, từ hạ tầng giao thông liên vùng, hệ thống cụm công nghiệp – đô thị vệ tinh, đến vành đai du lịch – sinh thái ven biển. Điều này mở ra dư địa phát triển rất lớn cho các phân khúc như bất động sản đô thị, nghỉ dưỡng cao cấp và bất động sản công nghiệp tại Thành phố Đà Nẵng mới lẫn các khu vực tỉnh thành lân cận.

Những câu hỏi thường gặp sau khi sáp nhập tỉnh và giải đáp
Sau khi thông tin sáp nhập tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng được công bố, nhiều người dân, nhà đầu tư và doanh nghiệp đã đặt ra hàng loạt câu hỏi liên quan đến thủ tục hành chính, thay đổi địa giới, giá đất, quy hoạch cũng như quyền lợi cá nhân. Dưới đây là tổng hợp những câu hỏi thường gặp và phần giải đáp chi tiết giúp bạn nắm rõ hơn về các thay đổi sau sáp nhập.

Xem thêm: Long An sáp nhập với tỉnh nào? Cập nhật xã phường và giá nhà đất
Có cần đổi căn cước công dân (CCCD) sau khi sáp nhập không?
Người dân không bắt buộc phải đổi căn cước công dân (CCCD) sau khi sáp nhập tỉnh Quảng Nam và Đà Nẵng (có hiệu lực từ 1/7/2025). Việc đổi CCCD chỉ được thực hiện khi công dân có nhu cầu cập nhật thông tin do thay đổi đơn vị hành chính hoặc các lý do khác theo quy định. Thẻ CCCD cũ còn thời hạn vẫn được tiếp tục sử dụng bình thường.
Có phải đổi sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
Người dân không cần phải đổi hoặc cấp lại sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngay sau khi Quảng Nam và Đà Nẵng sáp nhập. Các giấy tờ đã cấp vẫn có giá trị pháp lý và chỉ được chỉnh lý khi có nhu cầu hoặc khi thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai.
Biển số xe ở Quảng Nam – Đà Nẵng có thay đổi sau sáp nhập không?
Kể từ ngày 1/7/2025, sau khi sáp nhập tỉnh Quảng Nam và Đà Nẵng, việc cấp biển số xe sẽ sử dụng hai mã số là 43 (Đà Nẵng cũ) và 92 (Quảng Nam cũ). Khi đăng ký xe mới, người dân có thể bấm chọn ngẫu nhiên một trong hai mã số này, không phân biệt địa bàn đăng ký thuộc khu vực nào trước sáp nhập. Đối với các xe đã đăng ký trước đó, người dân không bắt buộc phải đổi biển số; biển số cũ vẫn được sử dụng bình thường và có giá trị pháp lý.
Các thủ tục hành chính thực hiện ở đâu sau sáp nhập?
Kể từ ngày 1/7/2025, toàn bộ thủ tục hành chính sẽ được giải quyết theo mô hình chính quyền 2 cấp: cấp tỉnh (thành phố Đà Nẵng mới) và cấp xã/phường. Cụ thể:
- Người dân thực hiện thủ tục hành chính tại trung tâm hành chính công hoặc bộ phận một cửa của xã/phường nơi cư trú, thuộc 94 đơn vị hành chính cấp xã mới.
- Các cơ quan cấp xã, phường đã được tổ chức, bố trí nhân sự, trang bị cơ sở vật chất đầy đủ và sẵn sàng vận hành liên tục, không làm gián đoạn việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ.
- Các thủ tục liên quan đến cấp tỉnh sẽ được thực hiện tại trụ sở cơ quan hành chính đặt tại quận Hải Châu, trung tâm chính trị – hành chính của thành phố Đà Nẵng mới.
Có thể thấy, sáp nhập tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng không chỉ là bước chuyển lớn trong tổ chức hành chính mà còn tác động mạnh mẽ đến thị trường bất động sản khu vực. Những thay đổi về địa giới, hạ tầng và chính sách sau sáp nhập sẽ mở ra nhiều cơ hội đầu tư mới, đặc biệt tại các vùng ven và các khu vực được quy hoạch phát triển. Mời bạn truy cập Mogi.vn thường xuyên để cập nhật mới nhất các bài viết chia sẻ thông tin hành chính, nhà đất sau sáp nhập nhé.
Nguồn bài viết: Báo Điện tử Chính phủ, Thư viện Pháp luật, Thông tấn xã Việt Nam




