
Khái niệm quyền thừa kế đất đai không có di chúc
Quyền thừa kế đất đai không có di chúc (hay còn gọi là thừa kế theo pháp luật) là việc chuyển giao quyền sở hữu đất từ người đã mất sang người khác theo quy định của pháp luật, khi người đó không để lại di chúc hợp pháp. Khi đó, việc chia đất đai sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể là Bộ luật Dân sự năm 2015.

Theo quy định, di sản sẽ được chia cho người thừa kế dựa theo hàng thừa kế, với nguyên tắc: người cùng hàng được hưởng phần bằng nhau, và chỉ khi không còn ai ở hàng trên thì người ở hàng sau mới được nhận. Mời bạn đọc tiếp tục theo dõi những phần sau đây của bài viết để nắm rõ được ai là người có quyền thừa kế đất đai khi không có di chúc cũng như các thứ thự các hàng thừa kế theo quy định pháp luật hiện hành.
Xem thêm: Các loại đất ở Việt Nam – Phân loại đất theo luật đất đai
Khi nào thì áp dụng thừa kế đất đai không có di chúc?
Trong thực tế, không phải ai cũng để lại di chúc trước khi qua đời. Khi đó, quyền thừa kế tài sản, đặc biệt là đất đai sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật. Vậy cụ thể trong những trường hợp nào thì việc chia thừa kế đất đai không có di chúc sẽ được áp dụng?
Căn cứ theo Điều 650 Bộ luật Dân sự năm 2015, pháp luật quy định rõ các trường hợp áp dụng thừa kế theo pháp luật, trong đó bao gồm cả trường hợp thừa kế đất đai không có di chúc. Cụ thể:
|
Những trường hợp thừa kế theo pháp luật |
Như vậy, việc chia thừa kế đất đai theo pháp luật (không có di chúc) sẽ được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Người mất không để lại di chúc hoặc di chúc bị tuyên là không hợp pháp.
- Người được chỉ định trong di chúc đã qua đời trước hoặc cùng thời điểm với người để lại di sản.
- Cơ quan hoặc tổ chức được chỉ định trong di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
- Người thừa kế theo di chúc không đủ điều kiện hưởng di sản hoặc từ chối quyền thừa kế.

Xem thêm: Nhà 25m2 có làm được sổ đỏ không? Điều kiện để được cấp sổ đỏ
Điều kiện về đất đai để lại thừa kế không có di chúc
Theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, để thực hiện quyền thừa kế quyền sử dụng đất, người sử dụng đất cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp lý như sau:
| Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất 1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây: a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này; b) Đất không có tranh chấp; c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; d) Trong thời hạn sử dụng đất. … |
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Đất vẫn còn trong thời hạn sử dụng đất.

Xem thêm: Các Trường Hợp Không Được Tách Thửa Đất Mới Nhất 2025
Những người có quyền thừa kế đất đai khi không có di chúc
Dựa vào Điều 651 khoản 1 trong Bộ luật Dân sự năm 2015, những người có quyền thừa kế theo pháp luật được phân chia theo từng hàng như sau:
| Người thừa kế theo pháp luật 1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây: a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết; b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại. … |
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng chỉ khi không còn ai thuộc hàng thừa kế trước do đã mất, không đủ điều kiện hưởng di sản, bị tước quyền hoặc từ chối nhận tài sản thì người thuộc hàng kế tiếp mới được xem xét hưởng thừa kế. Đây là nguyên tắc quan trọng để xác định đúng người thừa kế và tránh xảy ra tranh chấp pháp lý sau này.

Xem thêm: Kinh nghiệm mua đất cầm ngân hàng hạn chế rủi ro năm 2025
Thủ tục nhận thừa kế đất đai không có di chúc
Chuẩn bị hồ sơ
Theo quy định tại Điều 40 Luật Công chứng năm 2014, khi thực hiện thủ tục nhận thừa kế đất đai không có di chúc, người thừa kế cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng), do người thừa kế điền đầy đủ thông tin và ký tên.
- Dự thảo Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hoặc Văn bản khai nhận di sản thừa kế (nếu đã được các bên soạn thảo trước).
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người thừa kế, bao gồm Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực; giấy khai sinh (đối với con cháu của người mất); giấy đăng ký kết hôn (nếu là vợ hoặc chồng); giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc sơ yếu lý lịch Đảng viên (nếu có).
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người để lại di sản, bao gồm Giấy chứng tử của người mất và các giấy tờ chứng minh tình trạng của những người thuộc các hàng thừa kế (nếu có).
- Giấy tờ liên quan đến di sản thừa kế như sổ đỏ, sổ hồng hoặc giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất, phương tiện liên quan (nếu có).

Xem thêm: Đất hỗn hợp là gì? Những quy định mới nhất về đất hỗn hợp
Nhận quyền thừa kế đất đai không di chúc ở đâu
Khi thực hiện thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế, người thừa kế cần trực tiếp đến tổ chức hành nghề công chứng để làm việc. Người thừa kế có thể chủ động lựa chọn một trong hai loại tổ chức sau:
- Văn phòng công chứng
- Phòng công chứng
Lưu ý: Thủ tục phải được tiến hành tại tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền tại địa phương nơi có đất đai được thừa kế.
Trình tự thực hiện
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hồ sơ, người hưởng thừa kế cần tiếp tục thực hiện theo trình tự các bước sau đây:
| Bước thực hiện | Nội dung chi tiết | Thời gian xử lý |
|---|---|---|
| Bước 1 |
Chuẩn bị và nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng (phòng/văn phòng công chứng nơi có đất). Hồ sơ bao gồm: giấy tờ tùy thân của người thừa kế và người mất, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, phiếu yêu cầu công chứng, văn bản dự thảo thỏa thuận hoặc khai nhận di sản (nếu có). |
Tùy vào việc chuẩn bị hồ sơ, thường trong 1–2 ngày làm việc. |
| Bước 2 | Công chứng viên kiểm tra hồ sơ: Xem xét tính đầy đủ, hợp pháp của giấy tờ. Có thể đưa ra 1 trong 3 quyết định: tiếp nhận hồ sơ, yêu cầu bổ sung giấy tờ hoặc từ chối công chứng. | Trong vòng 1–2 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ. |
| Bước 3 | Niêm yết công khai thông tin thừa kế tại UBND cấp xã nơi người mất cư trú cuối cùng. Nếu nơi cư trú và nơi có đất khác nhau, phải niêm yết ở cả hai nơi. | 15 ngày làm việc (không tính ngày nghỉ). |
| Bước 4 | Sau khi kết thúc thời gian niêm yết, nếu không có tranh chấp, người thừa kế ký vào văn bản khai nhận hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản. | 1 ngày làm việc sau khi niêm yết xong. |
| Bước 5 | Công chứng viên đối chiếu giấy tờ, xác nhận văn bản thừa kế, ký tên và đóng dấu hoàn tất thủ tục. | Từ 02 – 10 ngày làm việc (không kể thời gian xác minh, niêm yết thông báo và nhận kết quả niêm yết). |
Xem thêm: Quy hoạch treo là gì? Thời gian quy định đất quy hoạch treo
Lệ phí thực hiện và các lưu ý
Khi thực hiện công chứng văn bản thừa kế đất đai, người yêu cầu công chứng cần thanh toán hai khoản sau:
| Khoản phí | Nội dung chi tiết |
|---|---|
| Phí công chứng | Tính dựa trên giá trị của tài sản thừa kế (tức giá trị quyền sử dụng đất). Mức thu cụ thể được quy định tại Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành. |
| Thù lao công chứng |
Khoản tiền này không cố định mà do các bên tự thỏa thuận với tổ chức công chứng. Bao gồm chi phí:
|
Xem thêm: Chuyển Đổi Đất Vườn Sang Đất Ở: Hồ Sơ, Thủ Tục Và Chi Phí Từ A-Z
Có thể thấy, việc nắm rõ quyền thừa kế đất đai không có di chúc sẽ giúp bạn thực hiện các thủ tục một cách nhanh chóng, đúng quy định pháp luật và hạn chế những tranh chấp không đáng có. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào trong quá trình nhận thừa kế, bạn nên tìm đến các cơ quan chức năng hoặc chuyên gia pháp lý để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời. Đừng quên truy cập Mogi.vn thường xuyên để xem thêm đa dạng các bài viết liên quan đến chủ đề Luật nhà đất, Kiến thức bất động sản,… mới nhất mỗi ngày nhé.
Nguồn tham khảo: Thư viện pháp luật, LuatVietNam và Báo Điện tử Chính Phủ
Có thể bạn quan tâm:
- Quy định luật đất đai 2024: Người đứng tên sổ đỏ có quyền gì lợi gì?
- Nên mua nhà trước hay sau Luật Đất đai sửa đổi 2024?
- Cập nhật quy định tách thửa mới nhất theo Luật Đất đai 2024
- Đất 50 năm là gì? Quy trình chuyển đổi đất 50 năm sang thổ cư
- Quản Lý Đất Đai Là Gì? Hệ Thống Cơ Quan Chuyên Ngành Ở Đâu?




