spot_img
Trang chủTin bất động sảnThị trườngMẫu 01 tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất...

Mẫu 01 tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất 2022

Theo nguyên tắc chung, người mua bất động sản sẽ phải chịu trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ nhà đất. Lệ phí trước bạ là loại tiền mà chủ sở hữu phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu bất động sản. Cơ quan đứng ra thu và sử dụng khoản phí này sẽ có trách nhiệm thống kê, báo cáo về tài sản.

Trước khi nộp lệ phí trước bạ, bạn cần phải điền 1 tờ khai lệ phí trước bạ. Vậy cách ghi tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất như thế nào? Tìm tờ khai lệ phí trước bạn đúng nhất ở đâu? Trong bài viết này, Mogi sẽ giúp bạn.

Khái niệm tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất là gì?

Lệ phí trước bạ là một trong những khái niệm khá phổ biến trong lĩnh vực bất động sản. Nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về vấn đề này.

Nghe “lệ phí” thì thường bạn sẽ nghĩ nó là một loại thuế, đúng không nào? Nhưng trên thực tế, lệ phí trước bạ lại không phải là một khoản thuế nào hết. Thực tế đó là số tiền mà bạn phải nạp khi muốn đăng ký quyền sở hữu bất động sản.

mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
Lệ phí trước bạ là số tiền mà bạn phải nạp khi muốn đăng ký quyền sở hữu bất động sản.

Khi bạn nạp tiền thì các cơ quan có nhiệm vụ thu, sử dụng lệ phí này sẽ phải thống kê. Sau đó họ sẽ báo cáo khoản thu và sử dụng này lên cấp có thẩm quyền cao hơn. Theo quy định thì khi bạn mua nhà đất, bạn chính là người phải chi trả lệ phí trước bạ. Nhưng sẽ có những trường hợp đặc biệt, quy định này sẽ thay đổi vì sẽ có những trường hợp ngoại lệ theo pháp luật.

Đối tượng chịu phí trước bạ nhà đất là ai?

Đối tượng chịu phí trước bạ nhà đất là những tổ chức, cá nhân sở hữu bất động sản cần phải chịu lệ phí trước bạ. Và phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng bất động sản với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ.

Khi bạn là người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì bạn chính là người có trách nhiệm kê khai tài sản và nộp lệ phí trước bạ cho cơ quan có thẩm quyền.

Ngoài ra, trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng bất động sản, các bên có thể thỏa thuận để người bán chịu khoản lệ phí trước bạ, đây là quan hệ pháp luật khác.

tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
Đăng ký quyền sử dụng hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải nạp lệ phí trước bạ.

Cần chuẩn bị những giấy tờ liên quan nào?

Bạn cần chuẩn bị trước những giấy tờ cụ thể sau

  • Giấy tờ tùy thân, cụ thể là chứng minh nhân dân
  • Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản rõ ràng và hợp pháp
  • Các loại giấy tờ chứng minh được tài sản hoặc chủ tài sản được miễn hoặc không phải nạp lệ phí (nếu có)
tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
Bạn cần chuẩn bị trước những giấy tờ cụ thể để thuận tiện cho quá trình làm thủ tục hơn.

Việc chuẩn bị giấy tờ sẵn sẽ giúp bạn dễ kiểm tra được các giấy tờ cần thiết cho thủ tục nạp lệ phí hơn.

Bạn cần nạp lệ phí trước bạ ở đâu?

Khi cần nạp lệ phí trước bạ, bạn cần đến Chi cục thuế cấp tỉnh/thành phố hoặc cấp quận/huyện. Vì thế, để quá trình đăng ký và chuyển nhượng nhanh chóng, bạn nên tham khảo trước các thủ tục. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian và nhanh chóng sử dụng nhà đất hợp pháp.

tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2021
Khi cần nạp lệ phí trước bạ, bạn cần đến Chi cục thuế cấp tỉnh/TP hoặc cấp quận/huyện.

Lệ phí trước bạ được tính như thế nào?

Nếu biết cách tính lệ phí trước bạ, bạn sẽ dự trù được các khoản chi phí trong quá trình giao dịch bất động sản. Vậy lệ phí trước bạ được tính như thế nào? Công thức tính lệ phí trước bạ là: (diện tích đất) x (giá đất) x (%lệ phí)

tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01
Công thức tính lệ phí trước bạ là: (diện tích đất) x (giá đất) x (%lệ phí).

Trong đó, diện tích đất sẽ được tính là mét vuông (m2), giá bất động sản thì được tính theo khung giá quy định. Phần trăm lệ phí thì do cơ quan nhà nước, chính quyền quy định. Và mức phí này sẽ tùy từng loại tài sản và dao động trên dưới 1%.

Lệ phí trước bạ nhà đất được miễn trong trường hợp nào?

Thực ra, chính sách các khoản nạp của nhà nước cũng khá linh động. Tuy lệ phí trước bạ nhà đất là khoản bắt buộc nhưng vẫn có những trước hợp ngoại lệ. 

Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất không cần làm trong những trường hợp này

  • Nhà đất được sử dụng làm trụ sở của lãnh sự quán, cơ quan ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam. Hoặc nơi được làm nhà ở dành cho những người đứng đầu các cơ quan đó
  • Đất được sử dụng làm nơi sản xuất nông nghiệp, thăm dò khai thác khoáng sản. Đất được sử dụng canh tác nuôi trồng thủy sản, hoặc làm muối.
  • Đất nông nghiệp thực hiện quá trình chuyển đổi theo Điều 102 Nghị định 181/NĐ-CP
  • Đất thuê lại của các cá nhân, tập thể hoặc của chính quyền mà có quyền sử dụng hợp pháp
  • Đất sử dụng vào mục đích phục vụ cộng đồng của các tổ chức tôn giáo
  • Nhà đại đoàn kết hoặc nhà tình nghĩa
  • Một vài trường hợp bất động sản nằm trong diện được đền bù và giải tỏa
tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất là gì
Tuy lệ phí trước bạ nhà đất là khoản bắt buộc nhưng vẫn có những trước hợp ngoại lệ.

Trong một vài trường hợp  cụ thể thì nhà nước cũng miễn phí khoản lệ phí này với mục đích hỗ trợ người dân. Vì thế, trong quá trình làm các thủ tục, bạn nên tham khảo xem mình có trong trường hợp được miễn phí này không nhé?

Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất năm 2022 

Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức lệ phí trước bạ đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất/ sở hữu nhà ở là: 0,5%.

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá trị BĐS trong hợp đồng

Dựa theo công thức chung như trên, chúng ta xác định số tiền phải nộp từng trường hợp như sau:

* Khi đăng ký, cấp Sổ đỏ quyền sử dụng đất hoặc Sổ hồng QSH căn hộ

Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá 1m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ)

* Khi chuyển nhượng nhà, đất (mua bán)

  • Trường hợp 1: Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất do UBND Tỉnh quy định:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá trong hợp đồng x Diện tích)

Hoặc:

 Lệ phí trước bạ = 0,5% x Tổng số tiền trong hợp đồng

  • Trường hợp 2: Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá nhà, đất do UBND Tỉnh quy định:

Đối với đất: Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá 1m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích)

Đối với nhà: Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 1m2 x % chất lượng còn lại của căn hộ)

Khi tặng cho, thừa kế nhà, đất

Đối với đất: Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá 1m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích)

Đối với nhà: Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 1m2 x % chất lượng còn lại của căn nhà) 

Mẫu 01 tờ khai phí trước bạ nhà đất mới nhất 2022

Mẫu số 01/LPTB: Tờ khai lệ phí trước bạ mới nhất 2022 áp dụng đối với tài sản nhà, đất, theo thông tư 80/2021/TT-BTC ban hành ngày 29/09/2021. Bạn có thể tham khảo nội dung chi tiết và tải Tờ khai lệ phí trước bạ mới nhất năm 2022 dưới đây:

tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất
Mẫu 01 tờ khai lệ phí trước bạ mới nhất 2022

Tải mẫu số 01/LPTB: Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất 2022 Tại Đây!

Hướng dẫn cách ghi tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất đơn giản, dễ hiểu

Việc tham khảo và tìm hiểu trước các thủ tục sẽ giúp bạn thực hiện nhanh hơn. Vậy nạp lệ phí trước bạ gồm chuẩn bị những gì và phải ghi như thế nào?

Hướng dẫn viết từ mục 1 đến mục 20

Mục kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh (mục 1- 3)

Sẽ chia ra thành 3 mục cụ thể để bạn lựa chọn. Mục 1 là dành cho việc chuyển nhượng, thừa kế, cho thuê, góp vốn… Mục 2 là dành cho trường hợp lần đầu kê khai, mục số 3 là trường hợp bổ sung

Tên người nộp thuế (mục 4)

 Bạn điền họ tên người có quyền sử dụng đất, nhà ở và các tài sản gắn liền với đất. Nếu là cơ sở kinh doanh thì mục này phải điền đầy đủ tên chính xác như trong tờ khai đăng ký thuế. Bạn không được ghi tên thương mại và không được sử dụng tên viết tắt.

mẫu 01 tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất từ mục 1 đến mục 20.

Mã số thuế (mục 5)

Là dãy mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi bạn đăng ký nộp thuế (nếu có)

Địa chỉ và một số thông tin khác (mục 6 – 11)

Cần ghi đúng thông tin và địa chỉ của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên hệ khi cần. Đó là phải có địa chỉ, điện thoại, email, số fax (nếu có)

Đại lý thuế và các yếu tố liên quan (mục 12 – 13)

Trường hợp này chỉ dành cho việc chủ tài sản ủy quyền hoặc ký hợp đồng với bên đại lý thuế. Mục này sẽ ghi mã số thuế và địa chỉ chính xác của bên đại lý thuế

Các mục từ 14 – 19

Sẽ khai các thông tin theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp…

Hợp đồng đại lý thuế (mục 20)

Là các thông tin theo số hiệu của bản hợp đồng được ký giữa chủ tài sản với đại lý thuế. Bên cạnh đó còn cần ghi chính xác ngày ký

tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà đất
Bạn nên kiểm tra kỹ thông tin và đọc kỹ từng mục trước khi điền nhé!

Hướng dẫn viết thông tin mục “Đặc điểm nhà đất” 

Đất

  • Địa chỉ lô đất: ghi rõ thôn, xóm (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc TW).
  • Vị trí: ghi rõ vị trí thửa đất, là đất mặt tiền, đường phố nào hay nằm trong ngõ, hẻm.
  • Mục đích sử dụng đất: Đất thổ cư, đất trồng cây lâu năm, đất vườn, đất nông nghiệp hay đất phi nông nghiệp,… sở hữu bao nhiêu năm (theo thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
  • Diện tích đất phải đóng lệ phí trước bạ.
  • Nguồn gốc nhà đất: Ghi rõ nguồn gốc đất được ghi trong sổ đỏ/ sổ hồng (đất được Nhà nước giao, nhận thừa kế hoặc cho tặng, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng,…)
  • Giá trị đất thực tế chuyển giao: Ghi theo giá trị được định giá trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận, văn bản đã được công chứng. Trường hợp được nhận đất thừa kế, tặng, cho thì không ghi mục này.

Nhà

  • Cấp nhà, loại nhà: Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận QSH nhà ở được cấp.
  • Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ: toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo).
  • Nguồn gốc nhà: Nhà tự xây dựng (năm bắt đầu sử dụng/ năm hoàn công), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng,… (thời điểm làm hợp đồng).
  • Giá trị nhà là giá trị thực tế mua bán trên thị trường, tính bằng VNĐ. Thông thường dựa theo hợp đồng mua bán giữa các bên.

Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận cho tặng hoặc nhận thừa kế (VNĐ)

Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp được nhận nhà thừa kế, tặng, cho thì không ghi mục này.

Tài sản không thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ (lý do):

Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí trước bạ, bạn phải cung cấp đủ giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng được miễn lệ phí trước bạ.

Các giấy tờ có liên quan

Tại mục này, cần liệt kê tất cả các giấy tờ kèm theo như:

Cần lưu ý gì trong quá trình điền tờ khai lệ phí trước bạ?

Để quá trình làm thủ tục được nhanh gọn, bạn hãy tham khảo một số vấn đề cần lưu ý sau

  • Bạn hãy chuẩn bị sẵn các giấy tờ cần thiết trước để tiết kiệm thời gian
  • Nên chắc chắn rằng thủ tục này phải được thực hiện ở Chi cục thuế
  • Hãy tính toán và dự trù được các khoản chi phí cần nộp để tránh mất thời gian hơn

Nếu bạn chưa có kinh nghiệm hoặc không có thời gian thì có thể liên hệ với các công ty chuyên nghiệp. Họ sẽ tư vấn và hỗ trợ bạn các thủ tục nhanh hơn.

Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về quá trình làm tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.

>>>Tham khảo thêm:

Hồ Nga
Hồ Nga
Xin chào, mình là Nga Hiện tại mình là content creator cho website Mogi.vn - Trang thông tin mua bán, cho thuê bất động sản uy tín nhất trên thị trường hiện nay.
spot_img

TIN LIÊN QUAN