spot_img
Trang chủLuật nhà đấtMức thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cập nhật mới nhất

Mức thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cập nhật mới nhất

Khi sở hữu đất ở, đất kinh doanh hay bất kỳ loại đất phi nông nghiệp nào, bạn đều phải nộp thuế sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Đây là nghĩa vụ tài chính quan trọng mà nhiều người chưa thực sự hiểu rõ về cách tính, mức thuế suất cũng như các trường hợp được miễn, giảm. Vậy thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì? Ai là đối tượng phải nộp thuế? Cùng Mogi.vn tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế gì?

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một khoản thuế bắt buộc mà cá nhân, tổ chức phải đóng khi sở hữu, sử dụng đất không thuộc nhóm đất nông nghiệp. Theo quy định của Luật Đất đai 2013, thuế này áp dụng cho các loại đất như đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất xây dựng công trình,…

Khoản thuế này được thu nhằm tạo nguồn ngân sách cho Nhà nước và đảm bảo việc sử dụng đất hiệu quả, hợp lý. Mức thuế sẽ khác nhau tùy theo diện tích đất, vị trí khu vực và mục đích sử dụng.

Các loại đất phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Dưới đây là các loại đất phải chịu thuế và loại đất được miễn thuế theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010:

Loại đất phải chịu thuế

Căn cứ Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, các loại đất phải chịu thuế bao gồm:

  • Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
  • Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010.
  • Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010.
Các loại đất phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Các loại đất phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Loại đất không phải chịu thuế

Cũng dựa trên quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, các loại đất không thuộc diện chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục, đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích chung; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ.
  • Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng.
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
  • Đất có công trình tôn giáo, tín ngưỡng như đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  • Các loại đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Xem thêm: Luật đất đai 2024: 16 điểm mới quan trọng cần biết để đảm bảo quyền lợi

Mức thuế suất áp dụng khi sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo quy định tại Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, mức thuế suất sẽ áp dụng tùy theo mục đích sử dụng và thời điểm tính thuế. Cụ thể:

Thuế suất đối với đất ở đã có hạn mức theo quy định kể từ ngày 01/01/2012

Căn cứ theo Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, mức thuế suất đối với đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh, áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:

Bậc thuế Diện tích đất tính thuế (m²) Thuế suất (%)
1 Diện tích trong hạn mức 0,03
2 Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức 0,07
3 Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức 0,15

Lưu ý: Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kể từ ngày 01/01/2012.

Thuế suất đối với đất ở đã có hạn mức theo quy định trước ngày 01/01/2012

Trường hợp đất ở đã có hạn mức theo quy định trước ngày 01/01/2012 thì áp dụng như sau:

1. Nếu hạn mức đất ở theo quy định trước ngày 01/01/2012 thấp hơn hạn mức giao đất ở mới, thì áp dụng hạn mức giao đất ở mới để tính thuế.

2. Nếu hạn mức đất ở theo quy định trước ngày 01/01/2012 cao hơn hạn mức giao đất ở mới, thì áp dụng hạn mức đất ở cũ để tính thuế.

  • Đất ở thuộc loại nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng thuế suất 0,03%.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng thuế suất 0,03%.
  • Đất phi nông nghiệp theo Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, nếu sử dụng vào mục đích kinh doanh, sẽ áp dụng thuế suất ở mức 0,03%.
  • Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng thuế suất 0,15%. Tuy nhiên, nếu đất thuộc dự án đầu tư có phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, thì không được xem là đất chưa sử dụng và vẫn áp dụng thuế suất 0,03%.
  • Đất lấn, chiếm sẽ áp dụng thuế suất 0,2%, không có hạn mức. Tuy nhiên, việc nộp thuế không đồng nghĩa với việc công dân được quyền sử dụng hợp pháp đối với diện tích đất lấn, chiếm.
Mức thuế suất áp dụng khi sử dụng đất phi nông nghiệp
Mức thuế suất áp dụng khi sử dụng đất phi nông nghiệp

Xem thêm: Các Trường Hợp Không Được Tách Thửa Đất Mới Nhất 2025

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư 153/2011/TT-BTC,số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mà côn dân phải nộp sẽ được tính dựa vào công thức sau:

1. Đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh:

Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó:

Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế (m²) × Giá của 1m² đất (đồng/m²) × Thuế suất (%)

2. Đối với đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất:

Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó:

Số thuế phát sinh = Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân × Hệ số phân bổ × Giá của 1m² đất tương ứng × Thuế suất

Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất:

Số thuế phát sinh = Diện tích sử dụng công trình × Hệ số phân bổ × Giá của 1m² đất tương ứng × Thuế suất

3. Trường hợp đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh mà không xác định được diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh:

Số thuế phát sinh = Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m²) × Giá của 1m² đất (đồng/m²) × Thuế suất (%)

Trong đó:

Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m²) = Tổng diện tích đất sử dụng × (Doanh thu hoạt động kinh doanh / Tổng doanh thu cả năm)

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Cách xác định giá của 1m² đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

Giá của 1m² đất tính thuế được xác định theo mục đích sử dụng của thửa đất và do UBND cấp tỉnh quy định, ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012. Các trường hợp cụ thể:

  • Trong chu kỳ 5 năm, nếu có thay đổi về người nộp thuế hoặc yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, thì vẫn giữ nguyên giá tính thuế đến hết chu kỳ.
  • Nếu Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất (ví dụ: từ đất nông nghiệp sang đất ở), thì giá tính thuế áp dụng theo giá tại thời điểm giao đất và không thay đổi cho đến hết chu kỳ.
  • Nếu đất sử dụng sai mục đích hoặc bị lấn chiếm, giá tính thuế sẽ lấy theo giá đất thực tế đang sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định.

Xem thêm: Cập nhật quy định tách thửa mới nhất theo Luật Đất đai 2024

Thủ tục kê khai và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Để thực hiện nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, người nộp thuế cần tiến hành các bước kê khai và nộp thuế theo quy định. Cụ thẻ như sau: 

Hồ sơ khai thuế

(1) Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:​

  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
  • Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế, như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).

(2) Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:

Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 153/2011/TT-BTC.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Trong trường hợp có thay đổi các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp, hồ sơ khai thuế bổ sung phải được nộp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố đó.

Mức thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất
Mức thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất

Nơi nộp hồ sơ khai

Hồ sơ khai thuế được nộp tại cơ quan thuế nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế. Đối với hộ gia đình, cá nhân, hồ sơ có thể nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để xác nhận thông tin trước khi chuyển đến cơ quan thuế.

Trường hợp miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, một số trường hợp được miễn hoặc giảm thuế nhằm hỗ trợ các đối tượng chính sách và khuyến khích sử dụng đất hiệu quả. Dưới đây là các trường hợp cụ thể:​

Trường hợp miễn thuế:

  • Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Đất sử dụng cho mục đích công cộng, phúc lợi xã hội.
  • Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hàng năm từ 50.000 đồng trở xuống.

Trường hợp giảm 50% thuế:

  • Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
  • Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng.
  • Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế, có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là khoản tiền mà cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức phải nộp khi sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật. Việc hiểu rõ các quy định về thuế này giúp người dân thực hiện đúng nghĩa vụ và tận dụng các chính sách ưu đãi của Nhà nước. Để biết thêm nhiều kiến thức hay về nhà đất, hãy truy cập Mogi.vn ngay.

Xem thêm:

spot_img

TIN LIÊN QUAN