Sửa nhà có cần xin giấy phép không? Trong thực tế, việc cần hay không cần giấy phép khi sửa nhà gây ra khá nhiều tranh cãi và nhầm lẫn. Thông qua bài viết này, Mogi.vn sẽ giải đáp thắc mắc về việc xin giấy phép, hồ sơ và thủ tục cần thiết khi bạn muốn sửa nhà. Hãy cùng theo dõi nhé! Sửa nhà có cần xin giấy phép không?
Sửa nhà có cần xin giấy phép không?
Theo Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Luật số 62/2020/QH14), việc xây dựng một công trình phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép, trừ trường hợp được miễn. Điểm d của khoản 2 điều này chỉ ra hai trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở không cần giấy phép xây dựng như sau:
- Thứ nhất là trường hợp sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi chức năng sử dụng, không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực và phù hợp với quy hoạch được phê duyệt, đồng thời đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
- Thứ hai là công trình sửa chữa, cải tạo chỉ làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài, nhưng không tiếp giáp với đường trong đô thị cũng như tuân thủ yêu cầu về quản lý kiến trúc.
Tóm lại, trong trường hợp sửa chữa nhà ở không nằm trong các trường hợp được miễn trên, việc xin phép từ cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật là bắt buộc.
Hồ sơ xin cấp phép sửa chữa nhà ở
Theo quy định Điều 47 trong Nghị định số 15/2021/NĐ-CP về hồ sơ yêu cầu cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình được quy định cụ thể như sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ (mẫu số 01).
- Một trong các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định.
- Bản vẽ mô tả tình trạng hiện tại của các phần công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định.
- Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với từng loại công trình.
Đối với các công trình di tích lịch sử – văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, cần có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình từ cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
Hồ sơ xin cấp giấy phép sửa chữa nhà phải được nộp tại UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nơi có nhà ở riêng lẻ dự kiến được sửa chữa, cải tạo.
Mẫu đơn xin giấy phép sửa nhà
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM —————– |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình) Kính gửi: ………………………… 1. Thông tin về chủ đầu tư: – Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ………………………………………………… – Người đại diện: ……………………Chức vụ (nếu có): ……………………… – Địa chỉ liên hệ: số nhà: ………………………. đường/phố: ………………… phường/xã: ………………..quận/huyện: …………….tỉnh/thành phố: ………… – Số điện thoại: …………………………………………………………………. 2. Thông tin công trình: – Địa điểm xây dựng: Lô đất số: ………………………………….. Diện tích ……….. m2. Tại số nhà: ……………………….đường/phố ……………………………. phường/xã: …………………………. quận/huyện: ……………………………. tỉnh, thành phố: …………………………….…………………………….……… 3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng: 3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng: – Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề: – Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế: 3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng: – Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề: – Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:…. 4. Nội dung đề nghị cấp phép: 4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo: – Loại công trình: ……………………………………….Cấp công trình: ……… – Diện tích xây dựng: …………………………….m2. – Cốt xây dựng: …………………………….m. – Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). – Chiều cao công trình: …………………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum – nếu có). – Số tầng: ………………..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum – nếu có). 4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị: – Loại công trình: ………………………………Cấp công trình: ……………… – Tổng chiều dài công trình: …………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố). – Cốt của công trình: …………………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực). – Chiều cao tĩnh không của tuyến: ………m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực). – Độ sâu công trình: ……………m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực). 4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành háng: – Loại công trình: ……………………… Cấp công trình: .……………………… – Diện tích xây dựng: ……………………………………m2. – Cốt xây dựng: ……………………………………m. – Chiều cao công trình: ……………………………………m. 4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ: – Cấp công trình: …………………………………… – Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………m2. – Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). – Chiều cao công trình: …………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum). – Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). 4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa: – Loại công trình: ……………………Cấp công trình: ………………………… – Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình. 4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn: – Giai đoạn 1: + Loại công trình: ………………………Cấp công trình: ……………………… + Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình. – Giai đoạn 2: Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình. – Giai đoạn … 4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án: – Tên dự án: ……………………………………………………….. Đã được: ………….phê duyệt, theo Quyết định số: ………..ngày ……………. – Gồm: (n) công trình Trong đó: Công trình số (1-n): (tên công trình) * Loại công trình: …………………………Cấp công trình: …………………… * Các thông tin chủ yếu của công trình: ……………………………………… 4.8. Đối với trường hợp di dời công trình: – Công trình cần di dời: – Loại công trình: ………………… Cấp công trình: …………………………… – Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………………………………… m2. – Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2. – Chiều cao công trình: ……………………………………m. – Địa điểm công trình di dời đến: Lô đất số: ……………………………Diện tích………………………………… m2. Tại: ………………………………… đường: …………………………………… phường (xã) ………………… quận (huyện) …………………………………… tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………… – Số tầng: ………………………………………………………………………… 5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ………………………………tháng. 6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật. |
Trình tự, thủ tục xin cấp phép sửa nhà ở
Để xin cấp phép sửa nhà, trình tự và thủ tục để được duyệt hồ sơ ra sao. Hãy cùng tìm hiểu ngay dưới đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Chủ đầu tư có thể gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến phòng tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện tại địa phương nơi có nhà ở.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ.
- UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ từ tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, UBND sẽ lập giấy biên nhận và trao lại cho người nộp.
- Trong trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định, UBND sẽ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Xử lý yêu cầu.
Bước 5: Trả kết quả.
UBND cấp huyện sẽ cấp giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế được trình bày, có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền.
Thời hạn giải quyết không vượt quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Chi phí xin cấp phép sửa chữa nhà ở
Chi phí để xin giấy phép sửa chữa là tổng số tiền mà chủ đầu tư phải chi trả khi làm thủ tục xin cấp giấy phép sửa chữa nhà, bao gồm:
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: Lệ phí này được quy định theo quyết định của HĐND cấp tỉnh về mức thu cụ thể. Do đó, các tỉnh thành sẽ có các mức lệ phí khác nhau.
- Chi phí để lập bản vẽ cho bộ phận nhà ở riêng lẻ: Chi phí này chỉ phát sinh khi chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu không tự lập bản vẽ thiết kế cho phần sửa chữa, cải tạo của nhà ở. Thông thường, chi phí này sẽ được thỏa thuận giữa các bên và không có mức phí cụ thể.
Mức phạt khi sửa chữa nhà ở không xin giấy phép
Theo quy định, việc sửa chữa nhà ở (ngoại trừ một số trường hợp được miễn) đều yêu cầu xin giấy phép xây dựng.
Ngoài ra, theo Khoản 7, Điều 16 của Nghị định 16/2022/NĐ-CP, hành vi sửa nhà mà không có giấy phép xây dựng có thể bị phạt như sau:
- Đối với nhà ở riêng lẻ: Phạt tiền từ 60 đến 80 triệu đồng;
- Đối với nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa và các công trình xây dựng khác: Phạt tiền từ 80 đến 100 triệu đồng;
- Đối với các công trình có yêu cầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế – kỹ thuật về đầu tư xây dựng/công trình: Phạt tiền từ 120 đến 140 triệu đồng.
Mức phạt này áp dụng cho tổ chức và cá nhân sẽ bằng 1/2 mức phạt của tổ chức.
Ngoài mức phạt nêu trên, nếu công trình đã hoàn thành sửa chữa, chủ đầu tư có thể bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả bằng việc buộc phá dỡ công trình vi phạm, theo quy định tại điểm c, Khoản 15, Điều 16 của Nghị định 16/2022/NĐ-CP.
Lời kết
Như vây, Mogi.vn đã vừa giải đáp thắc mắc sửa nhà có cần xin giấy phép không? Hồ sơ và thủ tục xin cấp phép sửa nhà. Hy vọng qua bài viết vừa rồi, bạn đã có một góc nhìn tổng quan hơn về vấn đề này cũng như đem lại thông tin hữu ích trong việc xin cấp phép sửa nhà. Hãy đến Mogi.vn để liên tục cập nhật thông tin về nhà cửa, bất động sản và những thông tin nổi bật khác bạn nhé!
Xem thêm:
- Chi phí xin giấy phép sửa chữa nhà ở hết bao nhiêu?
- Chi tiết trường hợp được miễn giấy phép sửa chữa nhà ở!