spot_img
Trang chủLuật nhà đấtNhóm Đất Phi Nông Nghiệp Là Gì? Bao Gồm Những Loại Đất...

Nhóm Đất Phi Nông Nghiệp Là Gì? Bao Gồm Những Loại Đất Nào?

Nhóm đất phi nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong quy hoạch và phát triển đô thị cũng như hạ tầng công cộng. Vậy nhóm đất phi nông nghiệp là gì và bao gồm những loại đất nào? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về định nghĩa, các loại đất thuộc nhóm này, điểm mới trong Luật Đất đai 2024 và những quy định liên quan đến chuyển nhượng, thuế. Cùng Mogi.vn khám phá chi tiết ngay sau đây nhé!

Đất phi nông nghiệp là gì?

Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi hoặc nuôi trồng thủy hải sản. Thay vào đó, loại đất này được sử dụng cho các mục đích xây dựng công trình công cộng, nhà ở, sản xuất công nghiệp và hạ tầng giao thông. 

Theo Luật Đất đai 2013, đất đai được chia thành ba nhóm chính: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Đất phi nông nghiệp không chỉ có giá trị kinh tế mà còn đóng vai trò thiết yếu trong quy hoạch và phát triển đô thị, góp phần cải thiện hạ tầng và chất lượng cuộc sống.

Đất phi nông nghiệp là gì?
Đất phi nông nghiệp là gì?

Xem thêm: Nhóm đất nông nghiệp gồm những loại đất nào? Điều kiện để mua bán đất nông nghiệp theo Luật đất đai 2013

Các loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp

Theo khoản 2, điều 10 của Luật Đất đai 2013, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

  • Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
  • Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
  • Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở
Những loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp
Những loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp

Điểm mới về đất phi nông nghiệp Luật Đất đai 2024

So với Luật Đất đai 2013, Luật Đất đai 2024 có năm điểm mới chính về quy định đối với nhóm đất phi nông nghiệp:

  • Bổ sung loại đất cho công trình sự nghiệp: Luật mới bổ sung đất xây dựng các công trình sự nghiệp, bao gồm cơ sở môi trường, khí tượng thủy văn, và trụ sở các đơn vị sự nghiệp công lập khác.
  • Sửa đổi loại đất sử dụng cho mục đích công cộng: Loại đất công trình giao thông được đơn giản hóa, không còn liệt kê chi tiết như trước, đồng thời bổ sung thêm các công trình cấp nước, thoát nước, phòng chống thiên tai, di sản thiên nhiên, chiếu sáng công cộng và công nghệ thông tin. Đất chợ cũng được quy định rõ ràng hơn, bao gồm cả chợ dân sinh và chợ đầu mối.
  • Thêm loại đất phục vụ mục đích mai táng: Loại đất để xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt được bổ sung vào nhóm đất phục vụ mục đích mai táng.
  • Gom nhóm đất mặt nước chuyên dùng: Các loại đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng trước đây được liệt kê riêng, nay gọi chung là đất có mặt nước chuyên dùng.
  • Tối giản quy định về đất phi nông nghiệp khác: Các loại đất phi nông nghiệp khác không còn được liệt kê chi tiết, chỉ quy định ngắn gọn là “đất phi nông nghiệp khác” để bao hàm toàn bộ các loại đất thuộc nhóm này, tránh trường hợp thiếu sót.
Cập nhật những thay đổi mới nhất trong Luật Đất đai 2024
Cập nhật những thay đổi mới nhất trong Luật Đất đai 2024

Xem thêm: Hồ sơ và thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc chi tiết 2024

Quy định về chuyển nhượng đất phi nông nghiệp

Điều kiện chuyển nhượng

Để chuyển nhượng quyền sử dụng đất phi nông nghiệp, cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trừ một số trường hợp theo Khoản 2 Điều 186 và Khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013).
  • Đất không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
  • Đất còn trong thời hạn sử dụng.

Quá trình chuyển nhượng phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chỉ có hiệu lực sau khi được ghi vào sổ địa chính.

Các điều kiện cần thiết khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất phi nông nghiệp
Các điều kiện cần thiết khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất phi nông nghiệp

Hồ sơ chuyển nhượng

Hai bên tham gia giao dịch chuyển nhượng cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ, gồm các giấy tờ đã được công chứng, chứng thực như sau:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • CMND/CCCD (2 bản có chứng thực).
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân (để chứng minh tài sản chung/riêng).
  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
  • Tờ khai lệ phí trước bạ.
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
  • Tờ khai đăng ký thuế.
  • Sơ đồ vị trí nhà đất.

Hồ sơ này cần nộp tại Văn phòng Tài nguyên và Môi trường để hoàn tất thủ tục chuyển nhượng.

Quy định về thuế sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp

Khi nào phải nộp thuế?

Người sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ phải nộp thuế trong các trường hợp sau:

  • Đất ở tại nông thôn và đô thị: Đối tượng nộp thuế bao gồm người trực tiếp sử dụng đất ở tại các khu vực này, theo quy định hiện hành.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, bao gồm:
    • Đất dùng để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác.
    • Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình phục vụ sản xuất, kinh doanh, kể cả tại khu công nghệ cao và khu kinh tế.
    • Đất sử dụng khai thác, chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác không ảnh hưởng đến lớp đất mặt.
    • Đất để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, bao gồm đất khai thác nguyên liệu và mặt bằng chế biến.
    • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vào mục đích kinh doanh đều thuộc đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp theo quy định pháp luật.

Đối tượng không phải nộp thuế

Theo quy định, các đối tượng không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

  • Đất công trình sự nghiệp: Các công trình thuộc các ngành kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học – công nghệ và ngoại giao do cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, hoặc tổ chức sự nghiệp công lập quản lý.
  • Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Không phải chịu thuế đối với các loại đất dùng làm nghĩa trang, nghĩa địa.
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối, và mặt nước chuyên dùng: Các loại đất có mặt nước tự nhiên hoặc chuyên dụng.
  • Đất có công trình tôn giáo, tín ngưỡng: Bao gồm đất xây dựng đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ trong khuôn viên thửa đất.
  • Đất quốc phòng, an ninh:
    • Đất doanh trại, trụ sở, căn cứ quân sự.
    • Đất làm công trình phòng thủ quốc gia, trận địa, và các công trình đặc biệt liên quan đến quốc phòng, an ninh.
    • Đất ga quân sự và các công trình trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh.
    • Đất kho tàng của các đơn vị vũ trang nhân dân.
    • Đất do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý cho các trại giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
    • Các công trình phục vụ đơn vị vũ trang nhân dân bao gồm nhà khách, nhà công vụ, nhà thi đấu, cơ sở thể dục thể thao và các công trình khác trong khuôn viên doanh trại, trụ sở đơn vị vũ trang.
Quy định thuế cho đất phi nông nghiệp
Quy định thuế cho đất phi nông nghiệp

Xem thêm: Thuế Nhà Đất Là Gì? Cách Tính Thuế Đất Và Thời Gian Nộp Thuế Hàng Năm

Một số câu hỏi về nhóm đất phi nông nghiệp

Có được xây nhà trên đất phi nông nghiệp không?

Không được phép xây nhà trên đất phi nông nghiệp. Nếu muốn xây nhà trên đất phi nông nghiệp, người sử dụng đất bắt buộc phải làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Vì theo Khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013, đất phải được sử dụng đúng mục đích quy định; đất phi nông nghiệp chỉ dành cho các hoạt động như xây dựng khu công nghiệp, dịch vụ thương mại, sản xuất, và không phải là đất ở.

Có được xây nhà trên đất phi nông nghiệp không?
Có được xây nhà trên đất phi nông nghiệp không?

Thời hạn sử dụng đất khi chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp là bao lâu?

Thời hạn sử dụng đất không có thời gian cụ thể, mà sẽ được tính theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng và bắt đầu từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng, theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 173 Luật Đất đai 2024.

Khi nào được phép chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở?

Việc chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở chỉ hợp pháp khi có sự chấp thuận từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể, theo điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, việc chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở phải được quyết định bởi UBND cấp huyện (đối với hộ gia đình, cá nhân) hoặc UBND cấp tỉnh (đối với tổ chức).

Lời kết

Bài viết đã cung cấp cái nhìn tổng quan về nhóm đất phi nông nghiệp và các quy định liên quan đến việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất ở, cùng với những yêu cầu cần thiết để thực hiện quy trình này. Đừng quên ghé thăm Mogi.vn để khám phá thêm nhiều thông tin bổ ích về bất động sản và nhà đất mới nhất nhé!

Nguồn: Thuvienphapluat.vn, Luật Đất đai 2013, Luật Đất đai 2024

Xem thêm:

spot_img

TIN LIÊN QUAN