spot_img
Trang chủKiến thức bất động sảnXây dựngMác bê tông là gì? Định mức những cấp phối bê tông...

Mác bê tông là gì? Định mức những cấp phối bê tông M250, M300, M150

Mác bê tông là gì? Các công thức tính toán cấp phối bê tông mác như thế nào? Nếu bạn chưa biết khái niệm và cách tính toán về cấp phối bê tông thì hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi nhé. 

Bê tông là vật liệu xây dựng thông dụng nhất trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Các khái niệm như là khả năng chịu nén của bê tông, cấp bền bê tông hay cấp phối bê tông là điều cần biết đối với những sinh viên xây dựng hay với các kỹ sư và thậm chí là cả với chủ đầu tư, chủ nhà.

Và để giúp bạn có cái nhìn chi tiết và cụ thể về nội dung này. Bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ cùng bạn tìm hiểu cụ thể hơn về bê tông mác cũng như những cách xác định và bảng tra cứu của nó nhé.

Mác bê tông là gì?

Mác bê tông là gì?
Mác bê tông là gì? 

Mác bê tông được xem là cường độ chịu nén của mẫu bê tông hình lập phương với kích thước 15*15*15cm và được bảo dưỡng trong điều kiện tiêu chuẩn tới 28 ngày. (Đơn vị kg/cm2)

Ngày nay, với các phụ gia, người ta có thể sản xuất ra các loại bê tông đạt M1000 – M1500. Những dự án xây dựng thông thường như nhà ở, trường học, bệnh viện thường hay sử dụng bê tông Mác 250. Những loại bê tông mác cao hơn dùng cho những dự án nhà cao tầng có tải trọng lớn hơn.

Bảng tra mác bê tông cũng như cấp độ bền

Dưới đây là bảng tra mác cũng như cấp độ bền:

Cấp độ bền (B)

Cường độ chịu nén (Mpa)

Mác bê tông (M)

B3.5

4.50

M50

B5

6.42

M75

B7.5

9.63

M100

B10

12.84

M150 

B12.5

16.05

M150

B15

19.27

M200

B20

25.69

M250

B22.5

28.90

M300

B25

32.11

M350 

B27.5

35.32

M350

B30

38.53

M400

B35

44.95

M450

B40

51.37

M500

B45

57.80

M600

B50

64.22

M700 

B55

70.64

M700

B60

77.06

M800

B65

83.48

M900 

B70

89.90

M900

B75

96.33

M1000 

B80

102.75

M1000

Bê tông C20, C25, C30, C35 tương ứng với mác bê tông là bao nhiêu?

Bảng quy đổi của cường độ bê tông theo cấp bền:

Cấp cường độ bê tông

Theo tiêu chuẩn châu Âu

Theo tiêu chuẩn Trung Quốc

Cường độ nén mẫu trụ D15*30cm – fck,cyl (Mpa)

Cường độ nén mẫu lập phương 15*15*15cm – fck,cub (Mpa)

Cường độ nén mẫu lập phương 15*15*15cm – fcu,k (Mpa)

C8/10

8

10

C12/15

12

15

15

C16/20

16

20

20

C20/25

20

25

25

C25/30

25

30

30

C35

28,6

35

35

C30/37

30

37

C40

32

40

40

C35/45

35

45

45

C40/50

40

50

50

C45/55

45

55

55

C50/60

50

60

60

C65

53,6

65

65

C55/67

55

67

C70

56,9

70

70

C60/75

60

75

75

C80

65

80

80

C70/85

70

85

C80/95

80

95

C90/105

90

105

C100/115

100

115

Cách tính mác bê tông, bảng tra dựa trên chỉ số đồng hồ khi thí nghiệm các nén mẫu bê tông 

Khi bê tông đã đủ tuổi theo quy định, hoặc đã đủ theo thỏa thuận giữa các bên thì sẽ tiến hành thí nghiệm để kiểm tra cường độ chịu nén các mẫu bê tông khi đã đúc bằng máy thử độ bền nén.

Muốn xác định được cường độ bê tông theo từng viên mẫu, thí nghiệm viên cần phải gia tải nén cho đến khi cục mẫu bị vỡ hay đồng hồ hiển thị chỉ số đo tải trọng nén không tăng nữa. Số liệu tải trọng tối đa sẽ được ghi lại để tính toán.

Cách tính khối lượng bê tông
Cách tính khối lượng bê tông

Dưới đây là bảng tra dựa trên chỉ số đồng hồ khi thí nghiệm nén mẫu bê tông:

STT

Chỉ số trên máy nén bê tông (KN)

Mác bê tông (M)

Cấp độ bền (B)

Cường độ chịu nén (Mpa)

Mẫu lập phương 15x15x15cm

Mẫu trụ D15x30cm

1

101,25

66,27

50

B3,5

4,5

2

144,45

94,54

75

B5

6,42

3

216,67

141,81

100

B7,5

9,63

4

288,90

189,09

125

B10

12,84

5

361,13

236,36

150

B12,5

16,05

6

433,58

283,77

200

B15

19,27

7

578,03

378,32

250

B20

25,69

8

650,25

425,59

300

B22,5

28,9

9

722,48

472,86

325

B25

32,11

10

794,70

520,13

350

B27,5

35,32

11

866,93

567,40

400

B30

38,53

12

1011,38

661,94

450

B35

44,95

13

1155,83

756,49

500

B40

51,37

14

1300,50

851,18

600

B45

57,8

15

1444,95

945,72

650

B50

64,22

16

1589,40

1040,26

700

B55

70,64

17

1733,85

1134,80

800

B60

77,06

Quy định khi lấy mẫu bê tông và tiêu chuẩn để nghiệm thu bê tông

  • Đối với bê tông thương phẩm, ứng với mỗi mẻ vận chuyển trên xe phải lấy một tổ mẫu, tại công trình trước khi đổ bê tông vào khuôn. Nếu trong trường hợp đổ bê tông kết cấu đơn chiếc, khối lượng có ít (< 20m³) thì lấy một tổ mẫu.
  • Đối với kết cấu khung và các loại kết cấu móng (dầm, cột, bản, vòm,…) thì cứ 20m³ bê tông sẽ phải lấy một tổ mẫu.
  • Đối với bê tông móng máy, khối lượng khoang đổ lớn hơn 50m³ thì cứ 50m³ sẽ lấy một tổ. Với các móng lớn, cứ 100m³ lấy một tổ mẫu, nhưng sẽ không ít hơn 1 tổ mẫu cho mỗi khối móng.
  • Đối với bê tông nền và mặt đường thì cứ 200 m³ bê tông sẽ phải lấy một tổ mẫu (nếu khối lượng thấp hơn 200 m³ thì vẫn phải lấy một tổ).
  • Đối với bê tông khối lớn, khi khối lượng bê tông đổ trong khoang ít hơn hoặc bằng 1000 m³ thì cứ 250 m³ bê tông sẽ phải lấy một tổ mẫu. Còn khi khối lượng bê tông đổ trong mỗi khoang lớn hơn 1000m³ thì cứ 500m³ bê tông sẽ phải lấy một tổ mẫu.

Cấp phối bê tông là gì?

Cấp phối bê tông là gì?
Cấp phối bê tông là gì?

Khái niệm cấp phối bê tông là gì? Cấp phối bê tông là tỷ lệ giữa thành phần các vật liệu cát, đá, xi măng cho 1m³ bê tông. Cấp phối bê tông sẽ phụ thuộc vào mác bê tông, chất kết dính, thành phần phụ gia và kích thước cốt liệu.

Cấp phối bê tông mác 150, 200, 250 tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng

Mác bê tông

Xi măng (Kg)

Cát vàng (m3)

Đá 1×2 (m3)

Nước (lít)

150

288.02

0.5

0.913

185

200

350.55

0.48

0.9

185

250

415.12

0.46

0.88

185

Yếu tố nào quyết định ảnh hưởng tới cấp phối bê tông?

Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình cấp phối bê tông nhưng yếu tố chính ảnh hưởng đến cấp phối bê tông chính là nước. 

Nước ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ bê tông, nếu quá ít nước sẽ dẫn tới hiện tượng hỗn hợp bê tông bị khô, đông kết nhanh và không phát triển được hết cường độ. Còn nếu như nước quá nhiều sẽ dẫn đến độ sụt cao loãng khiến hỗn hợp lâu đông kết hơn.

Cấp phối mác vữa bê tông

Dưới đây là bảng tra cấp phối mác vữa bê tông:

Vật liệu

Mác vữa

75

100

125

150

Xi măng (kg)

220

315

345

380

Cát (m3)

1.221

1.079

1.064

1.028

Nước (lít)

220

268

269

278

Áp dụng

Vữa xây

Công trình hoàn thiện

Bảng tra cấp phối mác bê tông của xi măng PC30

Loại bê tông

Xi măng PC30 (Kg)

Cát vàng (m3)

Đá (m3)

Nước (lít)

Bê tông 100 đá 4×6

200

0.53

0.94

170

Bê tông 150 đá 4×6

257

0.51

0.92

170

Bê tông 150 đá 1×2

288

0.50

0.91

189

Bê tông 200 đá 1×2

350

0.48

0.89

189

Bê tông 250 đá 1×2

415

0.45

0.9

189

Bê tông 300 đá 1×2

450

0.45

0.887

176

Bê tông 150 đá 2×4

272

0.51

0.91

180

Bê tông 200 đá 2×4

330

0.48

0.9

180

Bê tông 250 đá 2×4

393

0.46

0.887

180

Bê tông 300 đá 2×4

466

0.42

0.87

185

Những tỷ lệ trộn bê tông tiêu chuẩn M100, M200, M250, M300

Hầu như trên bao bì xi măng nào sẽ ghi tỷ lệ trộn cho 1m3 bê tông. Ví dụ:

Bê tông M100:  320 kg Xi măng, 1060 Lít cát và 260 lít nước thì tỷ lệ trộn sẽ là: 6,4 bao Xi măng, 1060 lít cát và 260 lít nước.

Nếu lấy thùng sơn 18 lít làm chuẩn thì tỷ lệ trộn của từng loại mác sẽ là:

  • Bê tông mác 200 gồm: 1 bao xi măng, 4 thùng cát và 7 thùng đá.
  • Bê tông mác 250 gồm: 1 bao xi măng, 3,5 thùng cát và 6 thùng đá.
  • Bê tông mác 300 gồm: 1 bao xi măng, 2 thùng cát và 4 thùng đá.

Qua bài viết này, hy vọng các bạn sẽ hiểu rõ hơn về mác bê tông và tìm được cho mình những thông tin cần thiết thông. Nếu có gì thắc mắc, quý khách hãy nhấc máy lên và liên hệ ngay với Mogi.vn để được giải đáp một cách nhanh chóng nhất.

Xem thêm bài viết: 

Võ Hương
Võ Hương
Minh Hương Pynie - Hiện là Content Marketer Manager của báo Mua&Bán - ấn phẩm thông tin quảng cáo phía nam của báo công thương, Bộ Công Thương Việt Nam.
spot_img

TIN LIÊN QUAN