spot_img
Trang chủLuật nhà đấtCập nhật bảng giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất năm...

Cập nhật bảng giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất năm 2024

Cập nhật bảng giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất năm 2024 và giải đáp những thắc mắc xoay quanh cách tính và những điều kiện cần đáp ứng để được đền bù khi bị thu hồi đất. Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây của Mogi.vn!

Bảng giá đền bù đất nông nghiệp

Bảng giá đền bù đất nông nghiệp tại Hà Nội

Do khác biệt về đặc thù kinh tế, vị trí địa lý, tính chất xã hội của khu vực nên bảng giá đền bù đất nông nghiệp của từng địa phương là khác nhau. Tuy nhiên, để xây dựng khung bảng giá đền bù đất nông nghiệp thì hầu hết các địa phương đều dựa trên các điều luật Đất đai sửa đổi năm 2013.

Tham khảo bảng giá đền bù đất nông nghiệp tại Hà Nội áp dụng mới nhất 2024:

Phân loại đất

Giá đền bù tính trên m2

Mức đền bù tối đa

Đất nông nghiệp chuyên trồng lúa nước hoặc cây hàng năm

50.000đ

=< 250.000.000đ/chủ sử dụng đất

Đất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản hoặc trồng cây lâu năm

35.000đ

=< 250.000.000đ/chủ sử dụng đất

Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi dưới 1ha

25.000đ

=<500.000.000đ/chủ sử dụng đất

Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi trên 1ha

7.500đ

=<500.000.000đ/chủ sử dụng đất

Bảng giá đền bù đất nông nghiệp tại Hồ Chí Minh

Ở một số tỉnh thành sẽ có bảng giá đền bù đất nông nghiệp cao hơn so với mặt bằng chung. Sự khác biệt này sẽ có văn bản thông báo thay đổi, bổ sung tiền đền bù tùy theo biến động của thị trường bất động sản địa phương.

Tham khảo bảng giá đền bù đất nông nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh ngay bên dưới đây:

Loại đất

Giá đền bù tính trên m2

Đất nông nghiệp chuyên canh cây hàng năm 

40.000đ

Đất nông nghiệp chuyên canh cây lâu năm 

50.000đ

Đất nuôi trồng thủy hải sản chuyên canh

50.000đ

Đất nuôi trồng thủy sản bán chuyên canh

30.000đ

Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất 

25.000đ

Đất làm muối

11.400đ

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở 

50.000đ

Xem thêm: Bán Đất Nông Nghiệp Việt Nam Giá Tốt, Thuận Tiện Di Chuyển T4/2024

Các chính sách của nhà nước về đền bù đất nông nghiệp

Hình thức đền bù

Có 2 hình thức đền bù đất nông nghiệp mà người bị thu hồi đất cần biết. Căn cứ theo Điều 74 Luật Đất đai năm 2013 quy định người dân khi có đất bị thu hồi mà đạt đủ điều kiện được đền bù theo quy định thì sẽ được đền bù bằng 1 trong 2 hình thức: Đền bù bằng đất hoặc Đền bù bằng tiền

  • Đền bù bằng đất: Việc bồi thường được thực hiện bằng cách nhà nước giao đất nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng và diện tích với loại đất bị thu hồi của người dân.
  • Đền bù bằng tiền: trong trường hợp  nhà nước không có đất nông nghiệp tương đương  để bồi thường thì người dân được bồi thường bằng tiền theo bảng giá đền bù đất nông nghiệp cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
Đền bù đất nông nghiệp - bằng tiền/bằng đất
Đền bù đất nông nghiệp – bằng tiền/bằng đất

Ngoài ra, còn có quy định bồi thường khác về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi nhà nước ra quyết định thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được quy định ở Điều 77 Luật Đất đai năm 2013. Nếu hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì sẽ được bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại.

  • Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức theo quy định tại Điều 129, Điều 130 Luật Đất đai năm 2013  và diện tích đất do được nhận thừa kế;
  • Đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức quy định tại Điều 129 Luật Đất đai năm 2013 thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại;
  • Đối với diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành thì việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
  • Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01/7/2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định Luật Đất đai năm 2013 thì được bồi thường đối với diện tích đất thực tế đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 Luật Đất đai năm 2013.
Bảng giá đền bù đất nông nghiệp - Hình thức đền bù
Bảng giá đền bù đất nông nghiệp – Hình thức đền bù

Chính sách hỗ trợ

Sau khi được nhận các khoản đền bù đất nông nghiệp bị thu hồi theo quy định thì người dân vẫn còn có thể được xem xét để nhận thêm những khoản hỗ trợ khác được căn cứ vào Khoản 2, Điều 83, Luật Đất đai 2013 như sau. Các khoản hỗ trợ này được gọi là chi phí ổn định cuộc sống cho người dân. 

  • Hỗ trợ chi phí ổn định đời sống, sản xuất của người dân

Chi phí này sẽ dùng để hỗ trợ các chủ đất có nguồn thu nhập duy nhất dựa vào việc sản xuất trên mảnh đất nông nghiệp bị thu hồi. Để người dân có thể nhanh chóng tiếp tục quay lại hoạt động lao động, sản xuất nông nghiệp bình thường trên phần đất nông nghiệp mới, nhà nước đã chi trả thêm khoản hỗ trợ này.

Mức hỗ trợ sẽ căn cứ vào mức thu nhập bình quân của người dân trong vòng 3 năm gần nhất từ đất nông nghiệp bị thu hồi mà đưa ra mức hỗ trợ hợp lý. Và mức hỗ trợ cao nhất =  30% thu nhập sau thuế/năm.

Chính sách hỗ trợ sau đền bù đất nông nghiệp
Chính sách hỗ trợ sau đền bù đất nông nghiệp

Ngoài được nhận hỗ trợ bằng hiện kim là tiền thì người dân có thể nhận thêm hỗ trợ bằng hiện vật như cây giống, vật nuôi giống, dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, nghiệp vụ chăn nuôi,…

  • Hỗ trợ chi phí đào tạo, đổi nghề và tìm việc làm mới cho người dân

Trong trường hợp người dân bị thu hồi đất nông nghiệp và không có điều kiện để tiếp tục quay trở lại sản xuất thì có thể được địa phương tạo điều kiện, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm.

UBND địa phương là đơn vị phụ trách quyết định mức hỗ trợ cụ thể dựa trên mức thu nhập và tình hình thực tế của người dân. Trong một số trường hợp, phương án chuyển đổi nghề cho bà con có thể kèm theo kế hoạch tái định cư.

Theo Khoản 6, Điều 4, Nghị định 01/2017/NĐ-CP, phần chi phí hỗ trợ đào tạo nghề, tìm việc làm cho người dân được tính bằng công thức:

Tổng diện tích đất bị thu hồi (m2) x Giá đất theo bảng giá đất đã được địa phương thông qua x Hệ số bồi thường.

Lưu ý: mức bồi thường tối đa không quá 5 lần giá đất nông nghiệp cùng loại được công bố trên bảng giá đất của chính quyền địa phương.

  • Các Khoản Hỗ Trợ Khác

Trường hợp người dân đang trực tiếp sản xuất trên phần đất nông nghiệp bị thu hồi nhưng không đủ điều kiện để nhận được bồi thường theo quy định thì UBND địa phương vẫn có thể xem xét hỗ trợ thêm cho bà con. Khoản hỗ trợ cụ thể là bao nhiêu còn phụ thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương..

Bảng giá đền bù đất nông nghiệp - Chính sách hỗ trợ
Bảng giá đền bù đất nông nghiệp – Chính sách hỗ trợ

Xem thêm: 10+ Dấu Hiệu Đất Vượng Khí Thể Hiện Phong Thủy Đất Quý Mang Lại Tài Lộc

Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất năm 2024

Các quy định được tham chiếu để xác định mức giá đền bù đất nông nghiệp là: 

  • Điểm đ, Khoản 4, Điều 114 của Luật Đất đai 2013
  • Khoản 5, Điều 4 của Nghị định số 44/2021/NĐ-CP
  • Khoản 4, Điều 3 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 96/2019/NĐ-CP.

Theo đó công thức tính giá đền bù đất nông nghiệp như sau:

Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2)

Trong đó: 

  • Giá đền bù = Giá đất theo bảng giá x Hệ số tăng/giảm đất nông nghiệp theo từng năm x Hệ số điều chỉnh khác nếu có 
  • Giá đất theo bảng giá x Hệ số tăng/giảm đất nông nghiệp theo từng năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).
  • Bảng giá đền bù đất đai do UBND cấp tỉnh soạn thảo và ban hành, thời gian áp dụng thường là trong vòng 5 năm. Sau mỗi chu kỳ 5 năm đó, UBND có thể xem xét các yếu tố để điều chỉnh giá phù hợp với tình hình thực tế..
  • Hệ số điều chỉnh giá đất do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm thu hồi đất. Điều này có thể dẫn đến sự khác biệt về hệ số giữa các mảnh đất vì hệ số này không cố định theo năm hay giai đoạn.

Lưu ý: Nhà nước chỉ đền bù cho diện tích đất mà nằm trong hạn mức thuộc diện đất nông nghiệp do địa phương xác nhận. Phần đất vượt quá hạn mức này có thể nhận được chi phí đầu tư thay vì tiền đền bù.

Cách tính - Bảng giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất năm 2024
Cách tính – Bảng giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất năm 2024

Xem thêm: Đất Tái Định Cư Là Gì? Đất Tái Định Cư Có Sổ Đỏ Hay Được Bán Không?

Điều kiện được bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp

Trường hợp được nhận đền bù sau khi thu hồi đất nông nghiệp

Theo khoản 1 Điều 75 Luật Đất đai, quy định  điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng quy định như sau:

  • Đối với hộ gia đình, cá nhân:
  • Đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
  • Có đầy đủ các loại giấy tờ, quyết định có giá trị pháp lý nhằm chứng minh quyền sở hữu đối với đất nông nghiệp bị thu hồi
  • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
  • Thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
  • Có đầy đủ các loại giấy tờ, quyết định có giá trị pháp lý nhằm chứng minh quyền sở hữu đối với đất nông nghiệp bị thu hồi.
Các điều kiện, giấy tờ cần có để được đền bù sau thu hồi đất nông nghiệp
Các điều kiện, giấy tờ cần có để được đền bù sau thu hồi đất nông nghiệp

Trong đó, các loại giấy tờ cần có được xem là đủ điều kiện được đền bù đối với đất nông nghiệp bị thu hồi theo theo khoản 1 Điều 96 dự thảo Luật Đất đai 2024 và quy định tại Điều 95 dự thảo Luật Đất đai 2024 là:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Có quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất hoặc quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Có một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất làm căn cứ để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất theo quy định tại Điều 137 dự thảo Luật Đất đai 2024;
  • Nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật từ người có quyền sử dụng đất hợp pháp nhưng chưa hoàn thành thủ tục đăng ký đất đai;
  • Được sử dụng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất mà người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều kiện được bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp
Điều kiện được bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp

Trường hợp không được nhận đền bù khi thu hồi đất nông nghiệp

Có nhiều trường hợp nhà nước thu hồi đất nông nghiệp khi người dân đang sử dụng đất để sản xuất, chăn nuôi nhưng người dân sẽ không nhận được đền bù. Những trường hợp không được nhận đền bù khi thu hồi đất nông nghiệp được quy định nêu rõ như sau:

  • Đất nông nghiệp được nhà đất bàn giao cho người dân để quản lý;
  • Đất nông nghiệp được nhà nước cho thuê và thu tiền thu đất hàng năm hoặc được miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê (trừ trường hợp đối tượng được miễn tiền thuê đất là người có công với cách mạng);
  • Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công của địa phương;
  • Đất nông nghiệp bị nhà nước thu hồi theo quy định;
  • Đất nông nghiệp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (hay còn gọi là sổ đỏ). 
Những trường hợp không được nhận đền bù khi thu hồi đất nông nghiệp
Những trường hợp không được nhận đền bù khi thu hồi đất nông nghiệp

Xem thêm: Chuyển Đổi Đất Vườn Sang Đất Ở: Hồ Sơ, Thủ Tục Và Chi Phí Từ A-Z

Một số câu hỏi thường gặp

Sổ đỏ không được cấp có áp dụng luật đền bù đất nông nghiệp 2023 hay không?

Theo đúng quy định thì sổ đỏ không được cấp sẽ không được dụng luật đền bù đất nông nghiệp 2023. Tuy nhiên vẫn có ngoại lệ đối với những trường hợp không có Sổ đỏ nhưng vẫn được xem xét đền bù quy định tại Khoản 2, Điều 77 Luật Đất đai 2013. 2 điều kiện cần đáp ứng để mảnh đất không có sổ đỏ được xem xét đền bù sau khi bị thu hồi:

  • Là đất nông nghiệp đã được khai thác, canh tác từ trước ngày 1/7/2004.
  • Người đang sử dụng đất chứng minh được mình đã sản xuất, canh tác nông nghiệp ổn định trên mảnh đất đó trong một khoảng thời gian dài.

Các trường hợp được đền bù dù không có Sổ đỏ cũng chỉ được bồi thường đúng với diện tích đất thực tế đang sử dụng phục vụ nông nghiệp (có xác nhận của địa phương). Diện tích đất đền bù cũng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp mà địa phương đã thông qua từ trước.

Người dân có quyền thỏa thuận về giá đền bù đất nông nghiệp hay không?

Mỗi địa phương đều có bảng giá đền bù đất nông nghiệp được UBND cấp tỉnh ban hành theo tình hình thực tế của địa phương. Và bảng giá đất đền bù đất nông nghiệp đều được tính và  quy định rõ trong các điều luật chặt chẽ do Nhà nước ban hành. Do đó, người dân không có quyền thỏa thuận về giá đền bù đất nông nghiệp.

Bảng giá đền bù đất nông nghiệp - Một số câu hỏi thường gặp
Bảng giá đền bù đất nông nghiệp – Một số câu hỏi thường gặp

Nếu thấy giá đền bù đất nông nghiệp không hợp lý, người dân cần làm gì?

Nếu thấy giá đền bù đất nông nghiệp không hợp lý, người chủ đất hoàn toàn có quyền khiếu nại quyết định bồi thường của UBND địa phương theo Điều 204 Luật Đất đai 2013 và khoản 1, điều 7, Luật Khiếu nại năm 2011. Theo đó, trong trường hợp người sử dụng đất có căn cứ cho rằng Nhà nước bồi thường đất không thỏa đáng, có bằng chứng chứng minh quyết định hành vi hành chính là xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của bản thân thì có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đến cơ quan có thẩm quyền. Trong đó, phương thức khiếu nại là được nhiều người dân lựa chọn hơn cả.

Cần lưu ý thời hiệu của việc khiếu nại là 90 ngày kể từ ngày nhận hoặc biết được quyết định bồi thường đất không thỏa đáng. Nếu người khiếu nại vì ốm đau, thiên tai, dịch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hay vì những trở gại khác mà không thể thực hiện khiếu nại trong thời hiệu khiếu nại thì thời gian trở ngại sẽ không tính vào thời hiệu khiếu nại.

Khiếu nại sau đền bù đất nông nghiệp khi thấy chưa thỏa đáng
Khiếu nại sau đền bù đất nông nghiệp khi thấy chưa thỏa đáng

Để tiến hành khiếu nại, người chủ sở hữu đất cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau: Đơn khiếu nại, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy tờ liên quan đến quá trình sử dụng đất, Phương án đền bù đất đai của chính quyền địa phương, Quyết định thu hồi đất để thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, Thông báo di dời, giải tỏa, Thông báo thực hiện cưỡng chế, Quyết định về giá đất cụ thể, Hình ảnh, sơ đồ, video chứng minh sự sai phạm…

Theo Điều 8 Luật Khiếu nại 2011, người khiếu nại có thể gửi đơn khiếu nại theo 02 phương thức:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan.
  • Nộp đơn tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia

Trên đây Mogi đã cung cấp đến bạn Bảng giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất 2024 và giải đáp các thắc mắc xoay quanh cách tính và những điều kiện để nhận đền bù đất nông nghiệp. Bên cạnh đó, nếu nhận thấy chưa thỏa đáng về vấn đề bồi thường, người chủ sở hữu đất bị thu hồi vẫn có quyền khiếu nại lên các cơ quan chức năng liên quan. 

Nếu bạn quan tâm thêm đến các vấn đề Nhà đất, Dự án, Phong thủy đất đai,… hãy theo dõi ngay website Mogi.vn để cập nhật các tin tức mới nhất một cách nhanh chóng.

Nguồn tham khảo: thuvienphapluat.vn

Có thể bạn quan tâm

 

spot_img

TIN LIÊN QUAN