Thông tin sáp nhập TP.HCM với Bình Dương và Bà Rịa – Vũng Tàu đang thu hút sự quan tâm lớn từ người dân và giới chuyên gia. Việc tổ chức lại đơn vị hành chính không chỉ làm thay đổi địa giới, mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống, thủ tục của hàng triệu người. Để trả lời rõ ràng câu hỏi “TPHCM sáp nhập tỉnh nào?” và cập nhật danh sách xã phường mới năm 2025, mời bạn cùng Mogi.vn theo dõi bài viết sau.
TP. Hồ Chí Minh sáp nhập với tỉnh nào từ 1/7/2025?
Theo Nghị quyết 202/2025/QH15 được Quốc hội thông qua, từ ngày 1/7/2025, TP. Hồ Chí Minh chính thức sáp nhập với hai tỉnh Bình Dương và Bà Rịa – Vũng Tàu. Sau sáp nhập, đơn vị hành chính mới vẫn giữ nguyên tên gọi là TP. Hồ Chí Minh.
Việc hợp nhất này nhằm thực hiện các mục tiêu lớn:
- Tinh gọn bộ máy hành chính, giảm trung gian, nâng cao hiệu quả quản lý và điều hành.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội vùng Đông Nam Bộ, hình thành trung tâm động lực phát triển lớn của cả nước.
- Tối ưu hóa nguồn lực, khai thác hiệu quả hạ tầng và vị trí địa lý chiến lược, góp phần tạo ra sức bật mạnh mẽ trong thu hút đầu tư và cải thiện chất lượng sống cho người dân.

Những thay đổi sau khi sáp nhập tỉnh TP. Hồ Chí Minh
Năm 2025, tỉnh Bình Dương và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chính thức sáp nhập vào Thành phố Hồ Chí Minh, hình thành một siêu đô thị trung ương mang tên Thành phố Hồ Chí Minh (mới). Trung tâm hành chính – chính trị được giữ nguyên tại Quận 1, TP.HCM hiện nay. Một số thay đổi nổi bật như sau:
- Diện tích: Từ 2.098 km² (TP.HCM), 1.561 km² (Bà Rịa – Vũng Tàu) và 2.614 km² (Bình Dương), tổng diện tích mới sau sáp nhập là 6.772,6 km².
- Dân số: Từ hơn 9,3 triệu (TP.HCM), 1,3 triệu (Bà Rịa – Vũng Tàu) và gần 3 triệu (Bình Dương), tổng quy mô dân số sau sáp nhập đạt 13.706.632 người.
- Mô hình quản lý: Chuyển đổi từ 3 cấp (tỉnh – quận/huyện – xã/phường) xuống còn 2 cấp (tỉnh – xã/phường/đặc khu), bỏ cấp quận/huyện, tinh gọn hệ thống quản lý hành chính.
- Đơn vị hành chính: Sau khi sáp nhập, TP.HCM mới có 168 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 113 phường, 54 xã và 1 đặc khu – giảm đáng kể so với trước. Trong đó:
-
- Từ TP.HCM cũ: 102 xã/phường
- Từ Bà Rịa – Vũng Tàu: 30 xã/phường
- Từ Bình Dương: 36 xã/phường
- Tổ chức bộ máy chính quyền: Các sở ngành chuyên môn cấp tỉnh được giữ nguyên cấu trúc, nhưng giảm tổng số xuống còn 15 sở, đồng thời thí điểm thêm 1 sở An toàn thực phẩm.
- Tổ chức Đảng: Hợp nhất Đảng bộ từ ba đơn vị hành chính cũ, bao gồm 6 đảng bộ cấp trên cơ sở và 168 đảng bộ cấp xã.
- Vị trí địa lý trước sáp nhập:
-
- TP.HCM cũ: Phía Bắc giáp Tây Ninh và Bình Dương, phía Đông giáp Đồng Nai, phía Tây và Tây Nam giáp Long An, phía Đông Nam giáp biển Đông.
- Bà Rịa – Vũng Tàu cũ: Phía Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, phía Tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh, phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận, phía Nam giáp Biển Đông.
- Bình Dương cũ: Phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước, phía Nam giáp Thành phố Hồ Chí Minh và một phần tỉnh Đồng Nai, phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai, phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và một phần Thành phố Hồ Chí Minh.
- Vị trí địa lý sau sáp nhập (TP.HCM mới): Thành phố Hồ Chí Minh (mới) nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Bộ, với vị trí chiến lược kết nối cả vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Phía Bắc và Đông Bắc: Giáp tỉnh Đồng Nai
- Phía Đông và Nam: Giáp biển Đông
- Phía Tây và Tây Nam: Giáp tỉnh Tây Ninh, Long An và Tiền Giang

Xem thêm: Sáp nhập tỉnh Hải Dương: Thông tin về phường xã và giá nhà đất sáp nhập trong 2025
Danh sách đơn vị hành chính và trụ sở mới tại TP. HCM sau sáp nhập
Sau khi sáp nhập tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương vào Thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 1/7/2025, Thành phố Hồ Chí Minh có tổng cộng 168 đơn vị hành chính cấp xã. Dưới đây là danh sách các đơn vị hành chính cấp xã (phường, xã, thị trấn) mới hình thành và trụ sở làm việc mới tương ứng:
|
STT |
Tỉnh, TP cũ |
Xã phường trước sáp nhập |
Xã phường mới của TPHCM |
Trụ sở mới |
|
1 |
TP.HCM |
Phường Bến Nghé, một phần phường Đa Kao và Nguyễn Thái Bình |
Phường Sài Gòn |
Số 45 – 47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, Quận 1 |
|
2 |
TP.HCM |
Phường Tân Định và một phần phường Đa Kao |
Phường Tân Định |
Số 30 Phùng Khắc Khoan, phường Đa Kao, Quận 1 |
|
3 |
TP.HCM |
Các phường Bến Thành, Phạm Ngũ Lão, một phần phường Cầu Ông Lãnh và Nguyễn Thái Bình |
Phường Bến Thành |
Số 92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, Quận 1 |
|
4 |
TP.HCM |
Các phường Nguyễn Cư Trinh, Cầu Kho, Cô Giang, một phần phường Cầu Ông Lãnh |
Phường Cầu Ông Lãnh |
Số 275 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1 |
|
5 |
TP.HCM |
Các phường 1, 2, 3, 5, một phần phường 4 (Quận 3) |
Phường Bàn Cờ |
Số 611/20 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3 |
|
6 |
TP.HCM |
Các phường Võ Thị Sáu, một phần phường 4 (Quận 3) |
Phường Xuân Hòa |
Số 99 – 99A Trần Quốc Thảo, phường Võ Thị Sáu, Quận 3 |
|
7 |
TP.HCM |
Các phường 9, 11, 12, 14 (Quận 3) |
Phường Nhiêu Lộc |
Số 82 Bà Huyện Thanh Quan, Phường 9, Quận 3 |
|
8 |
TP.HCM |
Các phường 13, 16, 18, một phần phường 15 (Quận 4) |
Phường Xóm Chiếu |
Số 18 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4 |
|
9 |
TP.HCM |
Các phường 8, 9, một phần phường 2, 4 và 15 (Quận 4) |
Phường Khánh Hội |
Số 85 – 87 Tân Vĩnh, Phường 9, Quận 4 |
|
10 |
TP.HCM |
Các phường 1, 3, một phần phường 2 và 4 (Quận 4) |
Phường Vĩnh Hội |
Số 405 Hoàng Diệu, Phường 2, Quận 4 |
|
11 |
TP.HCM |
Các phường 1, 2, 4 (Quận 5) |
Phường Chợ Quán |
Số 462 – 464 – 466 An Dương Vương, phường 4, Quận 5 |
|
12 |
TP.HCM |
Các phường 5, 7, 9 (Quận 5) |
Phường An Đông |
Số 780 Trần Hưng Đạo, Phường 7, Quận 5 |
|
13 |
TP.HCM |
Các phường 11, 12, 13, 14 (Quận 5) |
Phường Chợ Lớn |
Số 279 Hải Thượng Lãn Ông, Phường 13, Quận 5 |
|
14 |
TP.HCM |
Các phường 2, 9 (Quận 6) |
Phường Bình Tây |
Số 154 Tháp Mười, Phường 2, Quận 6 |
|
15 |
TP.HCM |
Các phường 1, 7, 8 (Quận 6) |
Phường Bình Tiên |
Số 107 Cao Văn Lầu, Phường 1, Quận 6 |
|
16 |
TP.HCM |
Các phường 10, 11 (Quận 6), một phần phường 16 (Quận 8) |
Phường Bình Phú |
Số 15 Chợ Lớn, Phường 11, Quận 6 |
|
17 |
TP.HCM |
Các phường 12, 13, 14 (Quận 6) |
Phường Phú Lâm |
Số 15 Chợ Lớn, Phường 11, Quận 6 |
|
18 |
TP.HCM |
Các phường Bình Thuận, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây |
Phường Tân Thuận |
Số 342 Huỳnh Tấn Phát, phường Bình Thuận, Quận 7 |
|
19 |
TP.HCM |
Phường Phú Thuận và một phần phường Phú Mỹ (Quận 7) |
Phường Phú Thuận |
Số 1203 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Thuận, Quận 7 |
|
20 |
TP.HCM |
Các phường Tân Phú và một phần phường Phú Mỹ (Quận 7) |
Phường Tân Mỹ |
Số 7 Tân Phú, phường Tân Phú, Quận 7 |
|
21 |
TP.HCM |
Các phường Tân Phong, Tân Quy, Tân Kiểng, Tân Hưng |
Phường Tân Hưng |
Số 9 đường 4A, phường Tân Hưng, Quận 7 |
|
22 |
TP.HCM |
Các phường 4 (Quận 8), Rạch Ông, Hưng Phú và một phần phường 5 (Quận 8) |
Phường Chánh Hưng |
Số 2 – 4 Dương Quang Đông, Phường 5, Quận 8 |
|
23 |
TP.HCM |
Các phường 14, 15, Xóm Củi và một phần phường 16 (Quận 8) |
Phường Phú Định |
Số 450 Phú Định, Phường 16, Quận 8 và số 184 Lưu Hữu Phước, Phường 15, Quận 8 |
|
24 |
TP.HCM |
Phường 6, một phần phường 5 và 7 (Quận 8), xã An Phú Tây (Huyện Bình Chánh) |
Phường Bình Đông |
Số 1096 Tạ Quang Bửu, Phường 6, Quận 8 và 3028 Phạm Thế Hiển, Phường 7, Quận 8 |
|
25 |
TP.HCM |
Các phường 6, 8, một phần phường 14 (Quận 10) |
Phường Diên Hồng |
Số 1A Thành Thái, Phường 14, Quận 10 |
|
26 |
TP.HCM |
Các phường 1, 2, 4, 9, 10 (Quận 10) |
Phường Vườn Lài |
Số 410 – 412 Ngô Gia Tự, Phường 4, Quận 10 |
|
27 |
TP.HCM |
Các phường 12, 13, 15, một phần phường 14 (Quận 10) |
Phường Hòa Hưng |
Số nhà TT20 Tam Đảo, Phường 15, Quận 10 |
|
28 |
TP.HCM |
Các phường 1, 7, 16 (Quận 11) |
Phường Minh Phụng |
Số 183A Lý Nam Đế, Phường 7, Quận 11 |
|
29 |
TP.HCM |
Các phường 3, 10, một phần phường 8 (Quận 11) |
Phường Bình Thới |
Số 268 – 270 Bình Thới, Phường 10, Quận 11 |
|
30 |
TP.HCM |
Các phường 5, 14 (Quận 11) |
Phường Hòa Bình |
Số 347 Lạc Long Quân, phường 5, quận 11 |
|
31 |
TP.HCM |
Các phường 11, 15, một phần phường 8 (Quận 11) |
Phường Phú Thọ |
Số 233 – 235 Lê Đại Hành, Phường 11, Quận 11 |
|
32 |
TP.HCM |
Các phường Tân Thới Nhất, Tân Hưng Thuận, Đông Hưng Thuận |
Phường Đông Hưng Thuận |
Số 68 Tân Thới Nhất 14, phường Tân Thới Nhất, Quận 12 |
|
33 |
TP.HCM |
Các phường Tân Chánh Hiệp, Trung Mỹ Tây |
Phường Trung Mỹ Tây |
Số 15/91 Đồng Tiến, phường Trung Mỹ Tây, Quận 12 |
|
34 |
TP.HCM |
Các phường Hiệp Thành (Quận 12), Tân Thới Hiệp |
Phường Tân Thới Hiệp |
Số 226 Trương Thị Hoa, phường Tân Thới Hiệp, Quận 12 |
|
35 |
TP.HCM |
Các phường Thạnh Xuân, Thới An |
Phường Thới An |
Số 340 Lê Văn Khương, phường Thới An, Quận 12 |
|
36 |
TP.HCM |
Các phường Thạnh Lộc, An Phú Đông |
Phường An Phú Đông |
Số 540 Hà Huy Giáp, khu phố 17, phường Thạnh Lộc, Quận 12 |
|
37 |
TP.HCM |
Các phường Bình Trị Đông B, An Lạc A, An Lạc |
Phường An Lạc |
Số 521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân |
|
38 |
TP.HCM |
Các phường Bình Hưng Hòa B, một phần phường Bình Trị Đông A và Tân Tạo |
Phường Bình Tân |
Số 43 đường số 16, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân |
|
39 |
TP.HCM |
Xã Tân Kiên, một phần phường Tân Tạo A và Tân Tạo |
Phường Tân Tạo |
Số 1409 tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân |
|
40 |
TP.HCM |
Các phường Bình Trị Đông, một phần phường Bình Hưng Hòa A và Bình Trị Đông A |
Phường Bình Trị Đông |
Số 162 Mã Lò, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân |
|
41 |
TP.HCM |
Các phường Bình Hưng Hòa, một phần phường Sơn Kỳ và Bình Hưng Hòa A |
Phường Bình Hưng Hòa |
Số 621 Tân Kỳ Tân Quý, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân |
|
42 |
TP.HCM |
Các phường 1, 2, 7, 17 (quận Bình Thạnh) |
Phường Gia Định |
Số 134 Lê Văn Duyệt, Phường 1, quận Bình Thạnh |
|
43 |
TP.HCM |
Các phường 12, 14, 26 (quận Bình Thạnh) |
Phường Bình Thạnh |
Số 6 – 6A Phan Đăng Lưu, Phường 14, quận Bình Thạnh |
|
44 |
TP.HCM |
Các phường 5, 11, 13 (quận Bình Thạnh) |
Phường Bình Lợi Trung |
Số 355 – 355/5 Nơ Trang Long, Phường 13, quận Bình Thạnh |
|
45 |
TP.HCM |
Các phường 19, 22, 25 |
Phường Thạnh Mỹ Tây |
Số 602/39 Điện Biên Phủ, Phường 22, quận Bình Thạnh |
|
46 |
TP.HCM |
Các phường 27, 28 |
Phường Bình Quới |
Số 1 khu hành chính Thanh Đa, Phường 27, quận Bình Thạnh |
|
47 |
TP.HCM |
Các phường 1, 3 (quận Gò Vấp) |
Phường Hạnh Thông |
Số 23 Nguyễn Thái Sơn, Phường 3, quận Gò Vấp |
|
48 |
TP.HCM |
Các phường 5, 6 (quận Gò Vấp) |
Phường An Nhơn |
Số 394 Nguyễn Thái Sơn, Phường 5, quận Gò Vấp |
|
49 |
TP.HCM |
Các phường 10, 17 (quận Gò Vấp) |
Phường Gò Vấp |
Số 332 Quang Trung, Phường 10, quận Gò Vấp |
|
50 |
TP.HCM |
Các phường 15, 16 (quận Gò Vấp) |
Phường An Hội Đông |
Số 330 Thống Nhất, Phường 16, quận Gò Vấp |
|
51 |
TP.HCM |
Các phường 8, 11 (quận Gò Vấp) |
Phường Thông Tây Hội |
Số 563 Quang Trung, Phường 11, quận Gò Vấp |
|
52 |
TP.HCM |
Các phường 12, 14 (quận Gò Vấp) |
Phường An Hội Tây |
Số 397 Phan Huy Ích, Phường 14, quận Gò Vấp |
|
53 |
TP.HCM |
Các phường 4, 5, 9 (quận Phú Nhuận) |
Phường Đức Nhuận |
Số 94 Phan Đăng Lưu, Phường 5, quận Phú Nhuận |
|
54 |
TP.HCM |
Các phường 1, 2, 7, một phần phường 15 (quận Phú Nhuận) |
Phường Cầu Kiệu |
Số 67 – 69 Nguyễn Đình Chính, Phường 15, quận Phú Nhuận |
|
55 |
TP.HCM |
Các phường 8, 10, 11, 13, một phần phường 15 (quận Phú Nhuận) |
Phường Phú Nhuận |
Số 159 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 11, quận Phú Nhuận |
|
56 |
TP.HCM |
Các phường 1, 2, 3 (quận Tân Bình) |
Phường Tân Sơn Hòa |
Số 291 Lê Văn Sỹ, Phường 1, quận Tân Bình |
|
57 |
TP.HCM |
Các phường 4, 5, 7 (quận Tân Bình) |
Phường Tân Sơn Nhất |
Số 25/4 – 6 Hoàng Việt, Phường 4, quận Tân Bình |
|
58 |
TP.HCM |
Các phường 6, 8, 9 (quận Tân Bình) |
Phường Tân Hòa |
Số 356A Bắc Hải, Phường 6, quận Tân Bình |
|
59 |
TP.HCM |
Các phường 10, 11, 12 (quận Tân Bình) |
Phường Bảy Hiền |
Số 290 Âu Cơ, Phường 10, quận Tân Bình |
|
60 |
TP.HCM |
Các phường 13, 14, một phần phường 15 (quận Tân Bình) |
Phường Tân Bình |
Số 40/19A Ấp Bắc, Phường 13, quận Tân Bình |
|
61 |
TP.HCM |
Phần còn lại phường 15 (quận Tân Bình) |
Phường Tân Sơn |
Số 822 Trường Chinh, Phường 15, quận Tân Bình |
|
62 |
TP.HCM |
Các phường Tây Thạnh, một phần phường Sơn Kỳ |
Phường Tây Thạnh |
Số 200/12 Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú |
|
63 |
TP.HCM |
Các phường Tân Sơn Nhì, Sơn Kỳ, một phần phường Tân Quý và Tân Thành |
Phường Tân Sơn Nhì |
Số 6 Nguyễn Thế Truyện, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú |
|
64 |
TP.HCM |
Các phường Phú Thọ Hòa, một phần phường Tân Thành và Tân Quý |
Phường Phú Thọ Hòa |
Số 146 Độc Lập, phường Tân Thành, quận Tân Phú |
|
65 |
TP.HCM |
Các phường Phú Trung, Hòa Thạnh, một phần phường Tân Thới Hòa và Tân Thành |
Phường Tân Phú |
Số 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú |
|
66 |
TP.HCM |
Các phường Hiệp Tân, Phú Thạnh, một phần phường Tân Thới Hòa |
Phường Phú Thạnh |
Số 275 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú |
|
67 |
TP.HCM |
Các phường Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, một phần phường Linh Đông |
Phường Hiệp Bình |
Số 2 đường số 5, phường Hiệp Bình Chánh, TP. Thủ Đức |
|
68 |
TP.HCM |
Các phường Bình Thọ, Linh Chiểu, Trường Thọ, một phần phường Linh Tây và Linh Đông |
Phường Thủ Đức |
Số 17 Chân Lý, phường Bình Thọ, TP. Thủ Đức |
|
69 |
TP.HCM |
Các phường Bình Chiểu, Tam Phú, Tam Bình |
Phường Tam Bình |
Số 934 tỉnh lộ 43, phường Bình Chiểu, TP. Thủ Đức |
|
70 |
TP.HCM |
Các phường Linh Trung, Linh Xuân, một phần phường Linh Tây |
Phường Linh Xuân |
Số 81 Hoàng Cầm (quốc lộ 1K cũ), phường Linh Xuân, TP. Thủ Đức |
|
71 |
TP.HCM |
Các phường Tân Phú (thành phố Thủ Đức), Hiệp Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, một phần phường Long Thạnh Mỹ |
Phường Tăng Nhơn Phú |
Số 29 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức |
|
72 |
TP.HCM |
Các phường Long Bình, một phần phường Long Thạnh Mỹ |
Phường Long Bình |
Số 325 Nguyễn Văn Tăng, phường Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức |
|
73 |
TP.HCM |
Các phường Trường Thạnh, Long Phước |
Phường Long Phước |
Số 239 khu phố Long Thuận, phường Long Phước, TP. Thủ Đức |
|
74 |
TP.HCM |
Các phường Phú Hữu, Long Trường |
Phường Long Trường |
Số 1341 Nguyễn Duy Trinh, phường Long Trường, TP. Thủ Đức |
|
75 |
TP.HCM |
Các phường Thạnh Mỹ Lợi, Cát Lái |
Phường Cát Lái |
Số 560 Trương Gia Mô, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP. Thủ Đức |
|
76 |
TP.HCM |
Các phường Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, một phần phường An Phú (thành phố Thủ Đức) |
Phường Bình Trưng |
Số 8 Hồ Thị Nhung, khu phố 4, phường Bình Trưng Đông, TP. Thủ Đức |
|
77 |
TP.HCM |
Các phường Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B |
Phường Phước Long |
Số 183 Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, TP. Thủ Đức |
|
78 |
TP.HCM |
Các phường Thủ Thiêm, An Lợi Đông, Thảo Điền, An Khánh, một phần phường An Phú (thành phố Thủ Đức) |
Phường An Khánh |
Số 10 đường D2, phường Thủ Thiêm, TP. Thủ Đức |
|
79 |
TP.HCM |
Xã Vĩnh Lộc A và một phần xã Phạm Văn Hai |
Xã Vĩnh Lộc |
Số F7/16 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh |
|
80 |
TP.HCM |
Các xã Vĩnh Lộc B, một phần xã Phạm Văn Hai và một phần phường Tân Tạo |
Xã Tân Vĩnh Lộc |
Số 1304 Vĩnh Lộc, ấp 6, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh và 1905 (F2/33) ấp 6, tỉnh lộ 10, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
|
81 |
TP.HCM |
Các xã Lê Minh Xuân, Bình Lợi |
Xã Bình Lợi |
Số 1905 Trần Văn Giàu, ấp 6, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
|
82 |
TP.HCM |
Thị trấn Tân Túc, Xã Tân Nhựt, một phần phường Tân Tạo A, xã Tân Kiên và phường 16 (Quận 8) |
Xã Tân Nhựt |
Số 349 Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh |
|
83 |
TP.HCM |
Các xã Tân Quý Tây, Bình Chánh, An Phú Tây |
Xã Bình Chánh |
Số 260 hương lộ 11, ấp 2, xã Tân Quý Tây và 999B/8 ấp 2 An Phú Tây, xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh |
|
84 |
TP.HCM |
Các xã Đa Phước, Qui Đức, Hưng Long |
Xã Hưng Long |
Số 564 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long và B3/24 ấp 2, xã Qui Đức, huyện Bình Chánh |
|
85 |
TP.HCM |
Các xã Phong Phú, xã Bình Hưng, một phần phường 7 (Quận 8) |
Xã Bình Hưng |
Số D11/314 Trịnh Quang Nghị, ấp 4, xã Phong Phú và 10 đường số 10, xã Bình Hưng, Bình Chánh |
|
86 |
TP.HCM |
Các xã Tam Thôn Hiệp, Bình Khánh, một phần xã An Thới Đông |
Xã Bình Khánh |
Trụ sở UBND xã Bình Khánh cũ, đường Rừng Sác, ấp Bình An 1, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ |
|
87 |
TP.HCM |
Xã Lý Nhơn và một phần xã An Thới Đông |
Xã An Thới Đông |
Trụ sở UBND xã An Thới Đông cũ, ấp An Hòa 1, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ |
|
88 |
TP.HCM |
Xã Long Hòa (huyện Cần Giờ), Thị trấn Cần Thạnh |
Xã Cần Giờ |
Trụ sở UBND huyện Cần Giờ cũ, đường Lương Văn Nho, khu phố Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ |
|
89 |
TP.HCM |
Các xã Tân Phú Trung, Tân Thông Hội, Phước Vĩnh An |
Xã Củ Chi |
Số 314 Phan Văn Khải (quốc lộ 22), xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi |
|
90 |
TP.HCM |
Thị trấn Củ Chi, Xã Phước Hiệp, Xã Tân An Hội |
Xã Tân An Hội |
Số 77 tỉnh lộ 8, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi |
|
91 |
TP.HCM |
Các xã Trung Lập Thượng, Phước Thạnh, Thái Mỹ |
Xã Thái Mỹ |
Số 712 Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi |
|
92 |
TP.HCM |
Các xã Phú Mỹ Hưng, An Phú, An Nhơn Tây |
Xã An Nhơn Tây |
Số 1407 tỉnh lộ 7, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi |
|
93 |
TP.HCM |
Các xã Phạm Văn Cội, Trung Lập Hạ, Nhuận Đức |
Xã Nhuận Đức |
Ấp Ngã 4, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi |
|
94 |
TP.HCM |
Các xã Tân Thạnh Tây, Tân Thạnh Đông, Phú Hòa Đông |
Xã Phú Hòa Đông |
Số 269 tỉnh lộ 8, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi |
|
95 |
TP.HCM |
Các xã Bình Mỹ (huyện Củ Chi), Hòa Phú, Trung An |
Xã Bình Mỹ |
Số 1627 ấp 1A, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi |
|
96 |
TP.HCM |
Các xã Thới Tam Thôn, Nhị Bình, Đông Thạnh |
Xã Đông Thạnh |
Số 250 Đặng Thúc Vịnh, ấp 7, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn |
|
97 |
TP.HCM |
Các xã Tân Hiệp (huyện Hóc Môn), Xã Tân Xuân, Thị trấn Hóc Môn |
Xã Hóc Môn |
Số 11 Lý Thường Kiệt, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn |
|
98 |
TP.HCM |
Các xã Tân Thới Nhì, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn |
Xã Xuân Thới Sơn |
Số 1A Lê Thị Kim, ấp 3, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn |
|
99 |
TP.HCM |
Các xã Xuân Thới Thượng, Trung Chánh, Bà Điểm |
Xã Bà Điểm |
Số 14/9 Phan Văn Hớn, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn |
|
100 |
TP.HCM |
Thị trấn Nhà Bè, Xã Phú Xuân, Xã Phước Kiển, Xã Phước Lộc |
Xã Nhà Bè |
Số 330 Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè |
|
101 |
TP.HCM |
Các xã Nhơn Đức, Long Thới, Hiệp Phước |
Xã Hiệp Phước |
Số 209 Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, huyện Nhà Bè |
|
102 |
TP.HCM |
Không sáp nhập |
Xã Thạnh An |
Ấp Cần Giăng, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng |
|
103 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Các phường 1, 2, 3, 4, 5 (thành phố Vũng Tàu), Thắng Nhì, Thắng Tam |
Phường Vũng Tàu |
Số 89 Lý Thường Kiệt, Phường 1, TP. Vũng Tàu |
|
104 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Các phường 7, 8, 9 (thành phố Vũng Tàu), Nguyễn An Ninh |
Phường Tam Thắng |
Số 603 Nguyễn An Ninh, phường Nguyễn An Ninh, TP. Vũng Tàu |
|
105 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Các phường 10 (thành phố Vũng Tàu), Thắng Nhất, Rạch Dừa |
Phường Rạch Dừa |
Số 219/28 Lưu Chí Hiếu, Phường 10, TP. Vũng Tàu |
|
106 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Các phường 11, 12 (thành phố Vũng Tàu) |
Phường Phước Thắng |
Số 7A Nguyễn Gia Thiều, Phường 12, TP. Vũng Tàu |
|
107 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Xã Tân Hưng (thành phố Bà Rịa), Kim Dinh, Long Hương |
Phường Long Hương |
Đường Trịnh Đình Thảo, khu phố Kim Sơn, phường Kim Dinh, TP. Bà Rịa |
|
108 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Các phường Phước Trung, Phước Nguyên, Long Toàn, Phước Hưng |
Phường Bà Rịa |
Số 137 đường 27/4, phường Phước Trung, TP. Bà Rịa |
|
109 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Các phường Long Tâm, Xã Hòa Long, Xã Long Phước |
Phường Tam Long |
Tỉnh lộ 52, ấp Đông, xã Hòa Long, TP. Bà Rịa |
|
110 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Các phường Tân Hòa, Tân Hải |
Phường Tân Hải |
Quốc lộ 51, thôn Láng Cát, phường Tân Hải, TP. Phú Mỹ |
|
111 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Các phường Phước Hòa, Tân Phước |
Phường Tân Phước |
Khu phố Tân Lộc, phường Phước Hoà, TP. Phú Mỹ |
|
112 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Các phường Phú Mỹ (thành phố Phú Mỹ), Mỹ Xuân |
Phường Phú Mỹ |
Số 412 Độc Lập, phường Phú Mỹ, TP. Phú Mỹ |
|
113 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Các phường Hắc Dịch, Xã Sông Xoài |
Phường Tân Thành |
Khu phố 5, phường Hắc Dịch, TP. Phú Mỹ |
|
114 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Các xã Tóc Tiên và Châu Pha |
Xã Châu Pha |
Thôn Tân Lễ B, xã Châu Pha, TP. Phú Mỹ |
|
115 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Thị trấn Long Hải, xã Phước Tỉnh và xã Phước Hưng |
Xã Long Hải |
Đường Hùng Vương, thị trấn Long Hải, huyện Long Đất |
|
116 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Thị trấn Long Điền, Xã Tam An |
Xã Long Điền |
Số 1939, quốc lộ 55, thị trấn Long Điền, huyện Long Đất |
|
117 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Thị trấn Phước Hải, Xã Phước Hội |
Xã Phước Hải |
Ấp Hội Mỹ, xã Phước Hội, huyện Long Đất |
|
118 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Thị trấn Đất Đỏ, Xã Long Tân (huyện Long Đất), Xã Láng Dài, Xã Phước Long Thọ |
Xã Đất Đỏ |
Đường Võ Thị Sáu, khu phố Hòa Hội, thị trấn Đất Đỏ, huyện Long Đất |
|
119 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Các xã Đá Bạc, Nghĩa Thành |
Xã Nghĩa Thành |
Tổ 6, thôn Sông Cầu, xã Nghĩa Thành, huyện Châu Đức |
|
120 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Thị trấn Ngãi Giao, Xã Bình Ba, Xã Suối Nghệ |
Xã Ngãi Giao |
Số 70 Trần Hưng Đạo, thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức |
|
121 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Thị trấn Kim Long, Xã Bàu Chinh, Xã Láng Lớn |
Xã Kim Long |
Quốc lộ 56, thị trấn Kim Long, huyện Châu Đức |
|
122 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Các xã Cù Bị, Xà Bang |
Xã Châu Đức |
Ấp Liên Lộc, xã Xà Bang, huyện Châu Đức |
|
123 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Các xã Bình Trung, Quảng Thành, Bình Giã |
Xã Bình Giã |
Ấp Vĩnh Bình, xã Bình Giã, huyện Châu Đức |
|
124 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Các xã Suối Rao, Xã Sơn Bình, Xã Xuân Sơn |
Xã Xuân Sơn |
Tổ 10, thôn Xuân Tân, xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức |
|
125 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Thị trấn Phước Bửu, Xã Phước Tân, Xã Phước Thuận |
Xã Hồ Tràm |
Quốc lộ 55, thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc |
|
126 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Các xã Bông Trang, Xã Bưng Riềng, Xã Xuyên Mộc |
Xã Xuyên Mộc |
Quốc lộ 55, ấp Trang Hoàng, xã Bông Trang, huyện Xuyên Mộc |
|
127 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Các xã Hòa Hưng, Hòa Bình, Hòa Hội |
Xã Hòa Hội |
Ấp 4, xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc |
|
128 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Các xã Tân Lâm, Bàu Lâm |
Xã Bàu Lâm |
Tỉnh lộ 328, ấp 2 Đông, xã Bàu Lâm, huyện Xuyên Mộc |
|
129 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Huyện Côn Đảo |
Đặc khu Côn Đảo |
28 Tôn Đức Thắng, huyện Côn Đảo |
|
130 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Không sáp nhập |
Xã Bình Châu |
Quốc lộ 55, ấp Láng Găng, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc |
|
131 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Không sáp nhập |
Xã Hòa Hiệp |
Tỉnh lộ 329, ấp Phú Bình, xã Hòa Hiệp, huyện Xuyên Mộc |
|
132 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Không sáp nhập |
Xã Long Sơn |
Thôn 1, xã Long Sơn, TP. Vũng Tàu |
|
133 |
Bình Dương |
Các phường Bình An, Bình Thắng, Đông Hòa |
Phường Đông Hòa |
Số 201 đường ĐT743A, khu phố Bình Thung 2, phường Bình An, TP. Dĩ An |
|
134 |
Bình Dương |
Các phường An Bình, Dĩ An, một phần phường Tân Đông Hiệp |
Phường Dĩ An |
Số 10 trung tâm hành chính TP. Dĩ An cũ, TP. Dĩ An |
|
135 |
Bình Dương |
Các phường Tân Bình, một phần phường Thái Hòa và Tân Đông Hiệp |
Phường Tân Đông Hiệp |
Số 880 Nguyễn Thị Minh Khai, phường Tân Bình, TP. Dĩ An |
|
136 |
Bình Dương |
Các phường An Phú (thành phố Thuận An), một phần phường Bình Chuẩn |
Phường An Phú |
Đường ĐT743, khu phố 1A, phường An Phú, TP. Thuận An |
|
137 |
Bình Dương |
Phường Bình Hòa và một phần phường Vĩnh Phú |
Phường Bình Hòa |
Đường ĐT743B, phường Bình Hoà, TP. Thuận An |
|
138 |
Bình Dương |
Các phường Bình Nhâm, Lái Thiêu, một phần phường Vĩnh Phú |
Phường Lái Thiêu |
Trụ sở ở khu phố chợ, phường Lái Thiêu, TP. Thuận An |
|
139 |
Bình Dương |
Các phường Hưng Định, An Thạnh, Xã An Sơn |
Phường Thuận An |
Số 289 Hưng Định, phường Hưng Định, TP. Thuận An |
|
140 |
Bình Dương |
Các phường Thuận Giao, Bình Chuẩn |
Phường Thuận Giao |
Đường Thủ Khoa Huân, phường Bình Chuẩn, TP. Thuận An |
|
141 |
Bình Dương |
Các phường Phú Cường, Phú Thọ, Chánh Nghĩa, một phần phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một), Chánh Mỹ |
Phường Thủ Dầu Một |
Số 1 Quang Trung, phường Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một |
|
142 |
Bình Dương |
Các phường Phú Hòa, Phú Lợi, một phần phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) |
Phường Phú Lợi |
Số 438 đường Phú Lợi, phường Phú Hoà, TP. Thủ Dầu Một |
|
143 |
Bình Dương |
Các phường Định Hòa, Tương Bình Hiệp, một phần phường Hiệp An và Chánh Mỹ |
Phường Chánh Hiệp |
Số 279 Hồ Văn Cống, phường Tương Bình Hiệp, TP. Thủ Dầu Một |
|
144 |
Bình Dương |
Các phường Phú Mỹ (thành phố Thủ Dầu Một), Hòa Phú, Phú Tân, Phú Chánh |
Phường Bình Dương |
Đường Võ Nguyên Giáp, khu phố 1, phường Hoà Phú, TP. Thủ Dầu Một |
|
145 |
Bình Dương |
Các phường Tân Định (thành phố Bến Cát), Hòa Lợi |
Phường Hòa Lợi |
Đường ĐTT 741, khu phố An Hòa, phường Hòa Lợi, TP. Bến Cát |
|
146 |
Bình Dương |
Các phường Tân An, Xã Phú An, Hiệp An |
Phường Phú An |
Số 143 Nguyễn Đức Cảnh, phường Hiệp An, TP. Thủ Dầu Một |
|
147 |
Bình Dương |
Phường An Tây, một phần xã Thanh Tuyền và xã An Lập |
Phường Tây Nam |
Ấp 2, phường An Tây, TP. Bến Cát |
|
148 |
Bình Dương |
Phường An Điền, xã Long Nguyên, một phần phường Mỹ Phước |
Xã Long Nguyên |
Đường Hùng Vương, phường An Điền, TP. Bến Cát |
|
149 |
Bình Dương |
Xã Tân Hưng (huyện Bàu Bàng), xã Lai Hưng, một phần phường Mỹ Phước |
Phường Bến Cát |
Đường 30/4, khu phố 2, phường Mỹ Phước, TP. Bến Cát |
|
150 |
Bình Dương |
Phường Chánh Phú Hòa, Xã Hưng Hòa |
Phường Chánh Phú Hòa |
Đường ĐTT 741, phường Chánh Phú Hòa, TP. Bến Cát |
|
151 |
Bình Dương |
Phường Vĩnh Tân, Thị trấn Tân Bình |
Phường Vĩnh Tân |
Đường 742, phường Vĩnh Tân, TP. Tân Uyên |
|
152 |
Bình Dương |
Xã Bình Mỹ (huyện Bắc Tân Uyên), Phường Hội Nghĩa |
Phường Bình Cơ |
Đường ĐT 747, phường Hội Nghĩa, TP. Tân Uyên |
|
153 |
Bình Dương |
Phường Uyên Hưng, Xã Bạch Đằng, Xã Tân Lập, một phần xã Tân Mỹ |
Phường Tân Uyên |
Khu phố 1, phường Uyên Hưng, TP. Tân Uyên |
|
154 |
Bình Dương |
Các phường Khánh Bình, Tân Hiệp |
Phường Tân Hiệp |
Khu phố Tân Bình, phường Tân Hiệp, TP. Tân Uyên |
|
155 |
Bình Dương |
Các phường Thạnh Phước, Tân Phước Khánh, Tân Vĩnh Hiệp, một phần phường Thái Hòa và xã Thạnh Hội |
Phường Tân Khánh |
Đường ĐT746, phường Tân Phước Khánh, TP. Tân Uyên |
|
156 |
Bình Dương |
Các xã Lạc An, Hiếu Liêm, Thường Tân, một phần xã Tân Mỹ |
Xã Thường Tân |
Ấp 3, xã Tân Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên |
|
157 |
Bình Dương |
Thị trấn Tân Thành, Xã Đất Cuốc, Xã Tân Định |
Xã Bắc Tân Uyên |
Khu phố 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên |
|
158 |
Bình Dương |
Thị trấn Phước Vĩnh, xã An Bình, một phần xã Tam Lập |
Xã Phú Giáo |
Đường Hùng Vương, khu Phố 2, huyện Phú Giáo |
|
159 |
Bình Dương |
Các xã Vĩnh Hòa, Phước Hòa, một phần xã Tam Lập |
Xã Phước Hòa |
Đường ĐT 741, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo |
|
160 |
Bình Dương |
Các xã Tân Hiệp (huyện Phú Giáo), An Thái, Phước Sang |
Xã Phước Thành |
Ấp Sa Dụp, xã Phước Sang, huyện Phú Giáo |
|
161 |
Bình Dương |
Các xã An Linh, Tân Long, An Long |
Xã An Long |
Ấp Xóm Quạt, xã An Long, huyện Phú Giáo |
|
162 |
Bình Dương |
Xã Trừ Văn Thố, xã Cây Trường II, một phần thị trấn Lai Uyên |
Xã Trừ Văn Thố |
Đường ĐT 750, ấp Ông Chài, xã Cây Trường II, huyện Bàu Bàng |
|
163 |
Bình Dương |
Phần còn lại thị trấn Lai Uyên |
Xã Bàu Bàng |
Khu đô thị Bàu Bàng, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng |
|
164 |
Bình Dương |
Các xã Long Tân, Long Hòa (huyện Dầu Tiếng), một phần xã Minh Tân và Minh Thạnh |
Xã Long Hòa |
Đường DT749, xã Long Hoà, huyện Dầu Tiếng |
|
165 |
Bình Dương |
Các xã Thanh An, một phần xã Định Hiệp, Thanh Tuyền và An Lập |
Xã Thanh An |
Ấp Cần Giăng, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng |
|
166 |
Bình Dương |
Thị trấn Dầu Tiếng, xã Định An, xã Định Thành và một phần xã Định Hiệp |
Xã Dầu Tiếng |
Khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng |
|
167 |
Bình Dương |
Xã Minh Hòa, một phần xã Minh Tân và Minh Thạnh |
Xã Minh Thạnh |
Ấp 3, xã Minh hòa, huyện Dầu Tiếng |
|
168 |
Bình Dương |
Không sáp nhập |
Phường Thới Hòa |
Quốc lộ 13, khu phố 3A, phường Thới Hòa, TP. Bến Cát |
Nguồn: Thuvienphapluat và Báo Điện Tử Chính Phủ
Cập nhật giá nhà đất TP. HCM sau sáp nhập theo Nghị quyết 60
Từ ngày 1/7/2025, TP.HCM chính thức sáp nhập với tỉnh Bình Dương và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Trong giai đoạn chuyển tiếp đến hết năm 2025, giá đất tại các khu vực vẫn được áp dụng theo bảng giá đất cũ của từng địa phương trước khi hợp nhất.
Cụ thể, TP.HCM tiếp tục áp dụng Quyết định 79/2024/QĐ-UBND, Bình Dương theo Quyết định 63/2024/QĐ-UBND, và Bà Rịa – Vũng Tàu theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND. Việc này nhằm đảm bảo sự ổn định và tránh gián đoạn trong hoạt động quản lý đất đai, tính thuế, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính liên quan. Trước đó, mỗi địa phương có bảng giá đất riêng, được xây dựng theo khung giá giai đoạn 2020-2024. Cụ thể, TP HCM áp dụng bảng giá theo Quyết định 79, Bình Dương theo Quyết định 63 và Bà Rịa – Vũng Tàu theo Quyết định 26.”
Dưới đây là mức giá đất ở cao nhất tại các khu vực (áp dụng đến hết 31/12/2025):
|
Khu vực cũ |
Mức giá đất ở cao nhất (triệu đồng/m²) |
Vị trí áp dụng tiêu biểu |
|
TP.HCM |
687,2 |
Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Đồng Khởi (Quận 1) |
|
Bình Dương |
53,16 |
Yersin, Bạch Đằng, Quốc lộ 13 (Thủ Dầu Một) |
|
Bà Rịa – Vũng Tàu |
78 |
Ba Cu, Hoàng Hoa Thám, Lê Hồng Phong (Vũng Tàu) |
Dự kiến từ ngày 1/1/2026, TP.HCM sẽ áp dụng bảng giá đất mới thống nhất toàn tỉnh theo Luật Đất đai 2024. Bảng giá này đang được xây dựng để phản ánh sát giá thị trường và điều kiện kinh tế – xã hội từng khu vực.
Một số câu hỏi thường gặp sau khi sáp nhập TP. HCM
Có cần đổi CCCD sau khi sáp nhập tỉnh không?
Người dân không bắt buộc phải đổi CCCD ngay sau khi sáp nhập. Các giấy tờ hiện tại vẫn có giá trị pháp lý cho đến khi hết hạn hoặc khi có thay đổi thông tin cá nhân, địa chỉ. Việc cập nhật sẽ được thực hiện khi làm lại thẻ mới hoặc theo nhu cầu.
Sáp nhập tỉnh có cần đổi giấy tờ, sổ đỏ không?
Các giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ, sổ hồng) vẫn được công nhận và sử dụng bình thường. Khi thực hiện giao dịch mua bán, sang tên hoặc theo yêu cầu cập nhật, người dân có thể điều chỉnh thông tin hành chính theo địa giới mới.
Có phải cập nhật, thay đổi biển số xe sau sáp nhập không?
Không cần đổi biển số xe nếu phương tiện đã được đăng ký trước ngày sáp nhập. Với các phương tiện đăng ký mới từ sau ngày 1/7/2025, biển số sẽ được cấp theo mã địa giới hành chính mới của TP. HCM sau sáp nhập.
Thời hạn thực hiện các thủ tục hành chính sau sáp nhập là bao lâu?
Hiện tại, chưa có quy định bắt buộc người dân phải cập nhật toàn bộ giấy tờ cá nhân trong một khoảng thời gian cụ thể. Tuy nhiên, từ ngày 1/1/2026, các thủ tục hành chính mới sẽ áp dụng thông tin địa giới hành chính mới, do đó người dân nên chủ động cập nhật để đảm bảo đồng bộ giấy tờ.
Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục sau khi sáp nhập tỉnh?
Người dân có thể nộp hồ sơ và thực hiện thủ tục tại UBND xã/phường nơi cư trú hoặc Trung tâm hành chính công địa phương. Ngoài ra, một số dịch vụ hành chính vẫn có thể thực hiện trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
Lời kết:
Bài viết đã cung cấp cái nhìn tổng quan và chính xác nhất để giải đáp thắc mắc TPHCM sáp nhập tỉnh nào cùng danh sách xã, phường mới năm 2025. Những điều chỉnh này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến thủ tục hành chính, giấy tờ cá nhân và đời sống thường ngày. Để cập nhật kịp thời các thay đổi tiếp theo và hướng dẫn chính thức, hãy thường xuyên truy cập Mogi.vn để theo dõi thông tin mới nhất nhé!
Nguồn thông tin: Báo Điện Tử Chính Phủ
Có thể bạn quan tâm:
- Sáp nhập tỉnh Kiên Giang: Thông tin về phường xã, giá nhà đất sau sáp nhập tỉnh 2025
- Sáp nhập tỉnh Lâm Đồng: Thông tin về phường xã, giá nhà đất sau sáp nhập 2025
- Sáp nhập tỉnh Bắc Ninh: Thông tin phường xã, giá nhà đất sau sáp nhập tỉnh 2025




