Thiên can là một thuật ngữ phong thủy không còn xa lạ trong nền văn hóa Trung Quốc cổ xưa. Thiên can được quan tâm và ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống, văn hóa. Tuy vậy, để hiểu và áp dụng Thiên can đúng, không phải ai cũng nắm được ý nghĩa. Trong bài viết này Mogi sẽ cùng bạn tìm hiểu Thiên can là gì? Ý nghĩa của Thiên can Địa chi. Bài viết chắc chắn sẽ cung cấp cho bạn rất nhiều thông tin hữu ích về Thiên can.
Từ quá trình nghiên cứu, lĩnh hội người Trung Hoa đã đúc kết qua thuyết Thiên can. Có hai thuyết, đó là Thiên can Địa chi ngũ hành và thuyết thái cực. Trong đó Thiên can Địa chi là căn cứ, cơ sở để luận giải tương lai và những sự kiện nổi bật một nhân sinh. Thuận theo âm dương ngũ hành, Thiên can và Địa chi là cặp đôi được lập ra. Đây là cơ sở xác định các giai đoạn hình thành, phát triển và chuyển động vạn vật con người.
>>>Xem thêm: Sinh năm 1994 hợp hướng nào? Chọn hướng nhà tuổi Giáp Tuất
Nguồn gốc của Thiên can là gì?
Thiên can là gì? Nguồn gốc của Thiên can bắt nguồn từ đâu?
Trước Công Nguyên vào những năm 2700, vị Hiên Viên Huynh yêu cầu vị sư Đại Nhiễu tạo ra cho dân gian hệ thống lịch năm. Từ đó, dựa vào quy luật và ngũ hành trời đất Đại Nhiễu bắt đầu khám phá và nghiên cứu. Kết quả, ông tạo ra 10 Thiên can và 12 Địa chi. Tạo thành Thiên can Địa chi lưu danh sử sách đến ngày hôm nay. Đây là sự khởi đầu của lịch âm.
>>> Xem thêm: Hạn Ngũ Mộ Là Gì? Tốt Hay Xấu? Năm 2023 Tuổi Nào Gặp Hạn Ngũ Mộ?
10 Thiên can gồm những gì?
Khi đã hiểu rõ được Thiên can là gì, hãy cùng đọc tiếp 10 Thiên can gồm những gì nhé!
Ngoài việc được sử dụng để đếm giờ, ngày, tháng, năm Thiên can còn được sử dụng trong chiêm tinh học. Thiên can còn dùng để bói toán. Địa chi được phát minh để đếm thời gian theo năm, tháng và giờ và được sử dụng theo 12 con giáp Trung Quốc, tương ứng với 1 linh vật cố định.
Thiên can Địa chi nghĩa là các Can – Chi kết hợp với nhau theo một thứ tự nhất định. Điều này sẽ tạo thành một chu kỳ Thiên can Địa chi. Chu kỳ này sẽ được lặp đi lặp lại theo một vòng tuần hoàn là 60 năm cho tới vô tận.
Thiên can và Địa chi được lập ra để xác định giai đoạn hình thành và phát triển của vạn vật thuận theo âm dương. Theo đó, sẽ có 10 Can tương ứng với 12 Chi.
- Thứ tự tuần hoàn của 10 Thiên can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
- Thứ tự tuần hoàn của 12 Địa chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Thiên can và Địa chi trong ngũ hành
Thiên can và Địa chi là 2 khái niệm riêng nhưng thường đi đôi với nhau, ảnh hưởng tới nhau. Đồng thời, theo phong thủy thì Thiên can và Địa chi cũng có những mối quan hệ mật thiết với nhau.
Khi Thiên can và Địa chi kết hợp sẽ có thể giải thích được vận mệnh của một con người. Có thể giải thích được những biến động, khó khăn trong vận mệnh.
10 Thiên can có ý nghĩa và thuộc tính như thế nào?
Ý nghĩa Thiên can âm
Bao gồm các can Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý.
- Can Ất: Thuộc âm Mộc. Đó là những cây nhỏ hiền hòa. Tuy nhiên thường xuyên ưu phiền chỉ bởi điều việc nhỏ nhặt. Luôn đồng cảm với sự đau khổ của người khác.
- Can Đinh: Thuộc âm Hỏa. Đây là biểu tượng cho đèn lửa, lò lửa. Những người thuộc Can Đinh có sự cẩn trọng, đa nghi. Song tính tình thường thay đổi thất thường và dễ lộ khuyết điểm.
- Can Tân: Thuộc mệnh âm Kim. Mang ý nghĩa là vàng cám, đá quý. Người can Tân thường có tính cách kiên cường. Họ là người dám làm việc khó khăn nhưng cũng khá bướng bỉnh.
- Can Quý: Thuộc mệnh âm Thủy. Mang ý nghĩa của nước. Đây là người có tính cách chính trực, cần cù và tâm hồn dịu dàng.
- Can Kỷ: Thuộc mệnh Thổ. Tượng trưng cho đất, không phì nhiêu. Những người thuộc can này có tính cách khá cẩn thận.
Ý nghĩa Thiên can dương
Gồm có 5 can đó là Giáp, Bính, Canh, Nhâm, Mậu
- Giáp: Thuộc dương Mộc. Biểu trưng cho cây đại thu to đại ngàn. Người can Giáp này thường tính cách cương trực, nghiêm chỉnh. Họ cũng như có tinh thần và trách nhiệm trong cuộc sống, gia đình.
- Bính: Thuộc dương Hỏa. Biểu tượng là ánh lửa đến từ mặt trời, tỏa sáng rực rỡ. Thiên can này mang nhiều ý nghĩa tích cực như nhiệt tình, hào phóng. Song có điểm hạn chế đó là bản thân hay phóng đại và hám danh.
- Canh: Thuộc dương Kim. Biểu trưng là kim loại sắc bén, binh khí của trời và mang ý nghĩa người có tài, có duyên làm kinh tế.
- Nhâm: Thuộc dương Thủy. Biểu tượng cho biển cả. Những người can này thường hào phóng, tốt bụng. Nhược điểm của họ đó là chậm chạp, ỷ lại. Đôi khi vô tư quá đà và không biết lo lắng.
- Mậu: Thuộc dương Thổ. Biểu trưng là vùng đất rộng rãi, phì nhiêu. Họ là những người rất giỏi giao tiếp, coi trọng bề ngoài. Tuy nhiên, lại không có chính kiến.
Thiên can hợp khắc là gì?
Sau khi đã nắm rõ Thiên can là gì rồi, hãy cùng tìm hiểu về Thiên can hợp khắc ngay dưới đây nhé!
Thiên can tương hợp
- Giáp (Dương mộc), Kỷ ( mệnh Thổ) hợp hóa Thổ
- Ất ( mệnh mộc), Canh (Dương kim) hợp hóa Kim
- Bính (Dương hỏa), Nhâm (Dương thủy) hợp hóa Thủy
- Mậu (Dương thổ), Quý ( mệnh Thủy) hợp hóa Hỏa
Thiên can tương khắc
- Giáp, Ất Mộc khắc Mậu, Kỷ Thổ
- Bính, Đinh Hỏa khắc Canh, Tân, Kim
- Mậu, Kỷ Thổ khắc Nhâm, Quý Thủy
- Canh, Tân Kim khắc Giáp Ất Mộc
- Nhâm, Quý Thủy khắc Bính, Đinh Hỏa
Thiên can tương xung
- Giáp, Canh tương xung
- Ất, Tân tương xung
- Nhâm, Bính tương xung
- Quý, Đinh tương xung
- Mậu, Kỷ Thổ ở giữa nên không xung
Thiên can tương sinh
- Giáp Mộc sinh Bính Hỏa
- Ất Mộc sinh Đinh Hỏa
- Bính Hỏa sinh Mậu Thổ
- Đinh Hỏa sinh Kỷ Thổ
- Mậu Thổ sinh Canh Kim
- Kỷ Thổ sinh Tân Kim
- Canh Kim sinh Nhâm thủy
- Tân Kim sinh Quý Thủy
- Nhâm Thủy sinh Giáp Mộc
- Quý Thủy sinh Giáp mộc
- Quý Thủy sinh Ất Mộc
Cách tính Thiên can theo năm sinh dễ dàng, nhanh chóng nhất
Nhắc đến Ngũ hành, ta thường nhớ đến Kim, Thủy, Hỏa, Thổ, Mộc. Đây là kết quả của sự kết hợp hài hòa Can – Chi. Mạng Ngũ hành còn có âm dương nên luôn đi liền nhau 2 năm liên tiếp. Tạo nên cặp Dương – Âm. Sau khi đã nắm được Thiên can là gì và dựa vào quy ước của Thiên can, Địa chi mà chúng ta có thể tìm ra được mệnh sinh. Cách quy đổi chi tiết như sau:
Giá trị Thiên can
Giáp, Ất |
Bính, Đinh | Mậu, Kỷ | Canh, Tân |
Nhâm, Quý |
1 |
2 | 3 | 4 |
5 |
Giá trị Địa chi
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi |
Dần, Mão, Thân |
Dậu, Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi |
Số 0 |
1 |
2 |
Giá trị ngũ hành
Kim |
Thủy | Hỏa | Thổ |
Mộc |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Cách tính sinh mệnh dựa vào Can chi, cụ thể: Mệnh = can + chi.
Ví dụ: Mệnh năm Mậu Dần = 3+ 1 = 4 => mệnh Thổ.
Lưu ý: Nếu kết quả cộng lớn hơn 5 thì hãy trừ đi 5 để ra mệnh năm sinh.
Qua các thông tin Mogi đã cung cấp ở trên, chắc hẳn bạn đã có thêm nhiều hiểu biết về Thiên can là gì? Bên cạnh đó còn giải đáp các thắc mắc, ý nghĩa Thiên can Địa chi trong ngũ hành phong thủy. Bạn còn có thể ứng dụng Thiên can vào phong thủy và dự đoán vận mệnh của một con người. Xem thêm nhiều bài viết về phong thủy, kiến trúc, bất động sản tại Mogi.vn.
>>> Có thể bạn quan tâm:
- Sao Thái Bạch là gì? Hướng dẫn cúng sao Thái Bạch khi bị chiếu mệnh
- 1992 hợp hướng nào? Chọn hướng nhà phong thủy hợp tuổi Nhâm Thân