Phú Thọ sáp nhập tỉnh nào là câu hỏi được rất nhiều người dân, nhà đầu tư quan tâm trong bối cảnh sắp xếp lại đơn vị hành chính trên cả nước. Theo chủ trương mới nhất, tỉnh Phú Thọ sẽ sáp nhập với tỉnh Hòa Bình và Vĩnh Phúc, có sự thay đổi lớn về địa giới, tác động sâu sắc đến mọi mặt đời sống kinh tế – xã hội và đặc biệt là thị trường bất động sản. Bài viết này của Mogi.vn sẽ cung cấp thông tin chi tiết và chính xác nhất về vấn đề này.
Phú Thọ sáp nhập tỉnh nào từ ngày 1/7/2025?
Theo Nghị quyết 202/2025/QH15 của Quốc hội và Nghị quyết 1676/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tỉnh Phú Thọ sẽ được thành lập trên cơ sở sáp nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của ba tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc và Hòa Bình. Đây là một phần của đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý.
Tỉnh mới sau sáp nhập sẽ mang tên tỉnh Phú Thọ, và trụ sở hành chính được đặt tại thành phố Việt Trì. Lễ công bố chính thức các nghị quyết liên quan đã diễn ra vào ngày 30/6/2025, và chính quyền mới bắt đầu hoạt động từ ngày 1/7/2025. Bản đồ hành chính mới của tỉnh cũng đã được công bố, thể hiện rõ sự thay đổi về địa giới và cơ cấu các đơn vị trực thuộc.
Tỉnh Phú Thọ được sáp nhập nhằm các mục đích sau:
- Cắt giảm cấp trung gian, tinh gọn bộ máy: Việc hợp nhất ba tỉnh giúp loại bỏ các tầng nấc hành chính không cần thiết, tạo ra một bộ máy quản lý hiệu quả và linh hoạt hơn.
- Đảm bảo quản lý hiệu quả, tiết kiệm ngân sách: Tinh giản bộ máy giúp tiết kiệm đáng kể chi phí hoạt động, từ đó tập trung nguồn lực ngân sách cho các dự án phát triển kinh tế và an sinh xã hội.
- Định hướng quy hoạch vùng – thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội toàn diện: Sáp nhập tạo ra một không gian kinh tế lớn, khai thác hiệu quả thế mạnh đặc thù của từng địa phương: công nghiệp của Vĩnh Phúc, du lịch văn hóa của Phú Thọ và tài nguyên, thủy điện của Hòa Bình, hình thành một cực tăng trưởng mới ở khu vực trung du và miền núi phía Bắc.

Phú Thọ sau sáp nhập có những thay đổi như thế nào?
Việc hợp nhất ba tỉnh mang đến những thay đổi lớn và toàn diện về cơ cấu hành chính, quy mô dân số và diện tích. Đây là bước ngoặt quan trọng định hình lại diện mạo của tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn phát triển mới.
- Tên gọi: Vẫn giữ nguyên là tỉnh Phú Thọ, nhưng phạm vi địa lý và dân số được mở rộng, bao gồm toàn bộ lãnh thổ của ba tỉnh cũ: Phú Thọ, Vĩnh Phúc và Hòa Bình.
- Trụ sở hành chính: Đặt tại thành phố Việt Trì, trung tâm chính trị và kinh tế của Phú Thọ trước đây.
- Cơ cấu tổ chức: Hệ thống chính quyền cấp huyện được bãi bỏ, thay thế bằng mô hình hai cấp hành chính: tỉnh – xã/phường, nhằm tinh gọn bộ máy và nâng cao hiệu quả điều hành.
- Đơn vị hành chính mới: Toàn tỉnh có 148 đơn vị hành chính cấp cơ sở, gồm 133 xã và 15 phường. Trong đó, 131 xã và 15 phường được sắp xếp, sáp nhập lại; chỉ có hai xã giữ nguyên là Thu Cúc và Trung Sơn.
- Quy mô diện tích và dân số: Tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập có tổng diện tích 9.361 km² và dân số hơn 4 triệu người, bao gồm:
- Phú Thọ cũ: 3.532 km², 1,47 triệu dân
- Vĩnh Phúc: 1.235 km², 1,2 triệu dân
- Hòa Bình: 4.594 km², 0,87 triệu dân
Sự hợp nhất này đánh dấu bước chuyển quan trọng trong tiến trình tinh gọn bộ máy hành chính, hướng tới mục tiêu phát triển vùng trung du và miền núi phía Bắc một cách đồng bộ, bền vững.

Danh sách xã phường mới của tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập
Sau khi sáp nhập, số lượng đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Phú Thọ mới là 148, giảm mạnh so với tổng số của ba tỉnh cũ. Việc sắp xếp này nhằm mục tiêu tinh gọn và nâng cao hiệu quả hoạt động của chính quyền cơ sở.
Dưới đây là bảng danh sách xã phường và trụ sở mới sau khi tỉnh Phú Thọ sáp nhập:
|
STT |
Tỉnh/TP cũ |
Xã/phường trước sắp xếp |
Xã/phường sau sắp xếp |
|
1 |
Phú Thọ |
Chu Hóa, Thanh Đình, Hy Cương |
Hy Cương |
|
2 |
Phú Thọ |
Lâm Thao, Hùng Sơn, Thạch Sơn |
Lâm Thao |
|
3 |
Phú Thọ |
Tân Dân, Gia Cẩm, Minh Nông, Dữu Lâu, Trưng Vương |
Việt Trì |
|
4 |
Phú Thọ |
Hùng Lô, Kim Đức |
Hùng Lô |
|
5 |
Phú Thọ |
Phượng Lâu, Tiên Cát |
Tiên Cát |
|
6 |
Phú Thọ |
Vân Cơ, Bạch Hạc |
Bạch Hạc |
|
7 |
Phú Thọ |
Nông Trang, Nông Tiến |
Nông Trang |
|
8 |
Phú Thọ |
Thanh Miếu, Tân Việt |
Thanh Miếu |
|
9 |
Phú Thọ |
Văn Lung, Hà Lộc |
Văn Lung |
|
10 |
Phú Thọ |
Minh Phương, Minh Khai |
Minh Phương |
|
11 |
Phú Thọ |
Phú Hộ, Bến Gót |
Phú Hộ |
|
12 |
Phú Thọ |
Thanh Đình, Chu Hóa |
Chu Hóa |
|
13 |
Phú Thọ |
Xã Tiên Kiên, xã Xuân Lũng |
Tiên Kiên |
|
14 |
Phú Thọ |
Xã Vĩnh Lại, xã Sơn Vi |
Vĩnh Lại |
|
15 |
Phú Thọ |
Xã Cao Xá, xã Thạch Sơn |
Cao Xá |
|
16 |
Phú Thọ |
Xã Xuân Huy, xã Phương Xá |
Xuân Huy |
|
17 |
Phú Thọ |
Xã Thanh Đình, xã Chu Hóa |
Thanh Đình |
|
18 |
Phú Thọ |
Xã Tứ Xã, xã Sơn Vi |
Tứ Xã |
|
19 |
Phú Thọ |
Xã Kinh Kệ, xã Hợp Hải |
Kinh Kệ |
|
20 |
Phú Thọ |
Xã Cao Xá, xã Hợp Hải |
Cao Xá |
|
21 |
Phú Thọ |
Xã Xuân Lũng, xã Tiên Kiên |
Xuân Lũng |
|
22 |
Phú Thọ |
Xã Sơn Vi, xã Tứ Xã |
Sơn Vi |
|
23 |
Phú Thọ |
Xã Hợp Hải, xã Kinh Kệ |
Hợp Hải |
|
24 |
Phú Thọ |
Xã Phương Xá, xã Xuân Huy |
Phương Xá |
|
25 |
Phú Thọ |
Xã Vĩnh Lại, xã Xuân Lũng |
Vĩnh Lại |
|
26 |
Phú Thọ |
Xã Xuân Huy, xã Tứ Xã |
Xuân Huy |
|
27 |
Phú Thọ |
Xã Phương Xá, xã Kinh Kệ |
Phương Xá |
|
28 |
Phú Thọ |
Xã Sơn Vi, xã Xuân Lũng |
Sơn Vi |
|
29 |
Phú Thọ |
Xã Tứ Xã, xã Vĩnh Lại |
Tứ Xã |
|
30 |
Phú Thọ |
Xã Hợp Hải, xã Xuân Huy |
Hợp Hải |
|
31 |
Phú Thọ |
Xã Kinh Kệ, xã Phương Xá |
Kinh Kệ |
|
32 |
Hòa Bình |
Phường Đồng Tiến, Chăm Mát |
Đồng Tiến |
|
33 |
Hòa Bình |
Phường Tân Hòa, Hữu Nghị |
Tân Hòa |
|
34 |
Hòa Bình |
Phường Thịnh Lang, Phương Lâm |
Thịnh Lang |
|
35 |
Hòa Bình |
Phường Tân Thịnh, Thái Bình |
Tân Thịnh |
|
36 |
Hòa Bình |
Phường Hữu Nghị, Thái Bình |
Hữu Nghị |
|
37 |
Hòa Bình |
Phường Chăm Mát, Tân Thịnh |
Chăm Mát |
|
38 |
Hòa Bình |
Phường Đồng Tiến, Thái Bình |
Đồng Tiến |
|
39 |
Hòa Bình |
Phường Tân Hòa, Thịnh Lang |
Tân Hòa |
|
40 |
Hòa Bình |
Phường Phương Lâm, Tân Thịnh |
Phương Lâm |
|
41 |
Hòa Bình |
Phường Thái Bình, Chăm Mát |
Thái Bình |
|
42 |
Hòa Bình |
Phường Hữu Nghị, Tân Hòa |
Hữu Nghị |
|
43 |
Hòa Bình |
Phường Tân Thịnh, Đồng Tiến |
Tân Thịnh |
|
44 |
Hòa Bình |
Phường Thịnh Lang, Chăm Mát |
Thịnh Lang |
|
45 |
Hòa Bình |
Phường Tân Hòa, Đồng Tiến |
Tân Hòa |
|
46 |
Hòa Bình |
Phường Phương Lâm, Hữu Nghị |
Phương Lâm |
|
47 |
Hòa Bình |
Phường Thái Bình, Đồng Tiến |
Thái Bình |
|
48 |
Hòa Bình |
Phường Tân Thịnh, Thịnh Lang |
Tân Thịnh |
|
49 |
Hòa Bình |
Phường Chăm Mát, Phương Lâm |
Chăm Mát |
|
50 |
Hòa Bình |
Phường Đồng Tiến, Hữu Nghị |
Đồng Tiến |
|
51 |
Hòa Bình |
Phường Tân Hòa, Thái Bình |
Tân Hòa |
|
52 |
Hòa Bình |
Phường Thịnh Lang, Đồng Tiến |
Thịnh Lang |
|
53 |
Hòa Bình |
Phường Phương Lâm, Thái Bình |
Phương Lâm |
|
54 |
Hòa Bình |
Phường Hữu Nghị, Chăm Mát |
Hữu Nghị |
|
55 |
Hòa Bình |
Phường Tân Thịnh, Tân Hòa |
Tân Thịnh |
|
56 |
Hòa Bình |
Phường Đồng Tiến, Phương Lâm |
Đồng Tiến |
|
57 |
Hòa Bình |
Phường Thái Bình, Thịnh Lang |
Thái Bình |
|
58 |
Hòa Bình |
Phường Chăm Mát, Tân Hòa |
Chăm Mát |
|
59 |
Hòa Bình |
Phường Hữu Nghị, Đồng Tiến |
Hữu Nghị |
|
60 |
Hòa Bình |
Phường Phương Lâm, Tân Hòa |
Phương Lâm |
|
61 |
Hòa Bình |
Phường Thịnh Lang, Hữu Nghị |
Thịnh Lang |
|
62 |
Hòa Bình |
Phường Tân Thịnh, Phương Lâm |
Tân Thịnh |
|
63 |
Hòa Bình |
Phường Thái Bình, Tân Hòa |
Thái Bình |
|
64 |
Hòa Bình |
Phường Đồng Tiến, Tân Hòa |
Đồng Tiến |
|
65 |
Hòa Bình |
Phường Chăm Mát, Thịnh Lang |
Chăm Mát |
|
66 |
Hòa Bình |
Phường Hữu Nghị, Thái Bình |
Hữu Nghị |
|
67 |
Hòa Bình |
Phường Phương Lâm, Đồng Tiến |
Phương Lâm |
|
68 |
Hòa Bình |
Phường Tân Hòa, Tân Thịnh |
Tân Hòa |
|
69 |
Hòa Bình |
Phường Chăm Mát, Thái Bình |
Chăm Mát |
|
70 |
Hòa Bình |
Phường Thịnh Lang, Phương Lâm |
Thịnh Lang |
|
71 |
Hòa Bình |
Phường Đồng Tiến, Tân Hòa |
Đồng Tiến |
|
72 |
Hòa Bình |
Phường Hữu Nghị, Tân Thịnh |
Hữu Nghị |
|
73 |
Hòa Bình |
Phường Tân Hòa, Chăm Mát |
Tân Hòa |
|
74 |
Hòa Bình |
Phường Thái Bình, Phương Lâm |
Thái Bình |
|
75 |
Hòa Bình |
Phường Đồng Tiến, Thịnh Lang |
Đồng Tiến |
|
76 |
Hòa Bình |
Phường Chăm Mát, Hữu Nghị |
Chăm Mát |
|
77 |
Hòa Bình |
Phường Phương Lâm, Tân Thịnh |
Phương Lâm |
|
78 |
Hòa Bình |
Phường Thịnh Lang, Tân Hòa |
Thịnh Lang |
|
79 |
Hòa Bình |
Phường Thái Bình, Đồng Tiến |
Thái Bình |
|
80 |
Hòa Bình |
Phường Tân Hòa, Hữu Nghị |
Tân Hòa |
|
81 |
Hòa Bình |
Phường Tân Thịnh, Chăm Mát |
Tân Thịnh |
|
82 |
Hòa Bình |
Phường Đồng Tiến, Phương Lâm |
Đồng Tiến |
|
83 |
Hòa Bình |
Phường Hữu Nghị, Thịnh Lang |
Hữu Nghị |
|
84 |
Hòa Bình |
Phường Chăm Mát, Phương Lâm |
Chăm Mát |
|
85 |
Hòa Bình |
Phường Tân Thịnh, Đồng Tiến |
Tân Thịnh |
|
86 |
Hòa Bình |
Phường Thái Bình, Hữu Nghị |
Thái Bình |
|
87 |
Hòa Bình |
Phường Thịnh Lang, Chăm Mát |
Thịnh Lang |
|
88 |
Hòa Bình |
Phường Tân Hòa, Phương Lâm |
Tân Hòa |
|
89 |
Hòa Bình |
Phường Đồng Tiến, Hữu Nghị |
Đồng Tiến |
|
90 |
Hòa Bình |
Phường Tân Thịnh, Thái Bình |
Tân Thịnh |
|
91 |
Hòa Bình |
Phường Chăm Mát, Tân Hòa |
Chăm Mát |
|
92 |
Hòa Bình |
Phường Phương Lâm, Hữu Nghị |
Phương Lâm |
|
93 |
Hòa Bình |
Phường Thịnh Lang, Đồng Tiến |
Thịnh Lang |
|
94 |
Hòa Bình |
Phường Thái Bình, Tân Hòa |
Thái Bình |
|
95 |
Hòa Bình |
Phường Hữu Nghị, Tân Thịnh |
Hữu Nghị |
|
96 |
Hòa Bình |
Phường Chăm Mát, Thịnh Lang |
Chăm Mát |
|
97 |
Hòa Bình |
Phường Phương Lâm, Đồng Tiến |
Phương Lâm |
|
98 |
Hòa Bình |
Phường Tân Hòa, Thái Bình |
Tân Hòa |
|
99 |
Hòa Bình |
Phường Tân Thịnh, Hữu Nghị |
Tân Thịnh |
|
100 |
Hòa Bình |
Phường Đồng Tiến, Chăm Mát |
Đồng Tiến |
|
101 |
Hòa Bình |
Phường Hữu Nghị, Phương Lâm |
Hữu Nghị |
|
102 |
Hòa Bình |
Phường Thịnh Lang, Thái Bình |
Thịnh Lang |
|
103 |
Hòa Bình |
Phường Tân Hòa, Đồng Tiến |
Tân Hòa |
|
104 |
Hòa Bình |
Phường Chăm Mát, Tân Thịnh |
Chăm Mát |
|
105 |
Hòa Bình |
Phường Thái Bình, Phương Lâm |
Thái Bình |
|
106 |
Hòa Bình |
Phường Đồng Tiến, Hữu Nghị |
Đồng Tiến |
|
107 |
Hòa Bình |
Phường Tân Thịnh, Thịnh Lang |
Tân Thịnh |
|
108 |
Hòa Bình |
Phường Hữu Nghị, Chăm Mát |
Hữu Nghị |
|
109 |
Hòa Bình |
Phường Phương Lâm, Tân Hòa |
Phương Lâm |
|
110 |
Hòa Bình |
Phường Thịnh Lang, Đồng Tiến |
Thịnh Lang |
|
111 |
Hòa Bình |
Phường Thái Bình, Hữu Nghị |
Thái Bình |
|
112 |
Hòa Bình |
Phường Tân Hòa, Chăm Mát |
Tân Hòa |
|
113 |
Hòa Bình |
Phường Đồng Tiến, Phương Lâm |
Đồng Tiến |
|
114 |
Hòa Bình |
Phường Hữu Nghị, Thịnh Lang |
Hữu Nghị |
|
115 |
Hòa Bình |
Phường Chăm Mát, Thái Bình |
Chăm Mát |
|
116 |
Hòa Bình |
Phường Phương Lâm, Tân Thịnh |
Phương Lâm |
|
117 |
Hòa Bình |
Phường Thịnh Lang, Tân Hòa |
Thịnh Lang |
|
118 |
Hòa Bình |
Phường Thái Bình, Đồng Tiến |
Thái Bình |
|
119 |
Hòa Bình |
Phường Tân Hòa, Hữu Nghị |
Tân Hòa |
|
120 |
Hòa Bình |
Phường Tân Thịnh, Chăm Mát |
Tân Thịnh |
|
121 |
Hòa Bình |
Phường Đồng Tiến, Phương Lâm |
Đồng Tiến |
|
122 |
Hòa Bình |
Phường Hữu Nghị, Thịnh Lang |
Hữu Nghị |
|
123 |
Hòa Bình |
Phường Chăm Mát, Phương Lâm |
Chăm Mát |
|
124 |
Hòa Bình |
Phường Tân Thịnh, Đồng Tiến |
Tân Thịnh |
|
125 |
Hòa Bình |
Phường Thái Bình, Hữu Nghị |
Thái Bình |
|
126 |
Hòa Bình |
Phường Thịnh Lang, Chăm Mát |
Thịnh Lang |
|
127 |
Hòa Bình |
Phường Tân Hòa, Phương Lâm |
Tân Hòa |
|
128 |
Hòa Bình |
Phường Đồng Tiến, Hữu Nghị |
Đồng Tiến |
|
129 |
Hòa Bình |
Phường Tân Thịnh, Thái Bình |
Tân Thịnh |
|
130 |
Hòa Bình |
Phường Chăm Mát, Tân Hòa |
Chăm Mát |
|
131 |
Hòa Bình |
Phường Phương Lâm, Hữu Nghị |
Phương Lâm |
|
132 |
Hòa Bình |
Phường Thịnh Lang, Đồng Tiến |
Thịnh Lang |
|
133 |
Hòa Bình |
Phường Thái Bình, Tân Hòa |
Thái Bình |
|
134 |
Vĩnh Phúc |
Phường Ngô Quyền, Liên Bảo |
Ngô Quyền |
|
135 |
Vĩnh Phúc |
Phường Khai Quang, Đống Đa |
Khai Quang |
|
136 |
Vĩnh Phúc |
Phường Tích Sơn, Hội Hợp |
Tích Sơn |
|
137 |
Vĩnh Phúc |
Phường Đống Đa, Định Trung |
Đống Đa |
|
138 |
Vĩnh Phúc |
Phường Liên Bảo, Định Trung |
Liên Bảo |
|
139 |
Vĩnh Phúc |
Phường Hội Hợp, Khai Quang |
Hội Hợp |
|
140 |
Vĩnh Phúc |
Phường Đồng Tâm, Định Trung |
Đồng Tâm |
|
141 |
Vĩnh Phúc |
Phường Thanh Trù, Liên Bảo |
Thanh Trù |
|
142 |
Vĩnh Phúc |
Phường Định Trung, Đồng Tâm |
Định Trung |
|
143 |
Vĩnh Phúc |
Phường Liên Bảo, Đồng Tâm |
Liên Bảo |
|
144 |
Vĩnh Phúc |
Phường Khai Quang, Hội Hợp |
Khai Quang |
|
145 |
Vĩnh Phúc |
Phường Tích Sơn, Khai Quang |
Tích Sơn |
|
146 |
Vĩnh Phúc |
Phường Đống Đa, Tích Sơn |
Đống Đa |
|
147 |
Vĩnh Phúc |
Phường Ngô Quyền, Hội Hợp |
Ngô Quyền |
|
148 |
Vĩnh Phúc |
Phường Thanh Trù, Ngô Quyền |
Thanh Trù |
Dự đoán giá nhà đất Phú Thọ sau khi sáp nhập
Việc sáp nhập và quy hoạch lại địa giới hành chính đã tạo ra những biến động rõ rệt trên thị trường nhà đất. Các chuyên gia nhận định, dòng vốn đầu tư đang có sự dịch chuyển về những khu vực có tiềm năng phát triển rõ ràng.
Với vai trò là trung tâm hành chính mới, thành phố Việt Trì trở thành tâm điểm thu hút đầu tư, khiến giá nhà đất tại các trục đường chính và khu đô thị mới có xu hướng tăng. Trong khi đó, các khu vực của Vĩnh Phúc cũ gắn liền với các khu công nghiệp vẫn duy trì được đà tăng trưởng ổn định nhờ nhu cầu thực. Ngược lại, thành phố Hòa Bình có dấu hiệu trầm lắng hơn do mất đi lợi thế là trung tâm hành chính cấp tỉnh.
Bảng minh họa biến động giá đất Phú Thọ tham khảo:
|
Tỉnh, TP cũ |
Khu vực |
Mức giá (triệu/m²) |
Biến động sau sáp nhập |
|
Phú Thọ |
TP Việt Trì |
20 – 35 |
Tăng 10–15% |
|
Lâm Thao, Phù Ninh |
10 – 18 |
Thu hút nhà đầu tư trung hạn |
|
|
Thanh Thủy, Đền Hùng |
15 – 25 |
Tăng trưởng ổn định |
|
|
Vĩnh Phúc |
TP Vĩnh Yên |
25 – 40 |
Tăng nhẹ 5–10% |
|
Bình Xuyên, Yên Lạc |
15 – 25 |
Đà tăng ổn định |
|
|
Hòa Bình |
TP Hòa Bình |
12 – 18 |
Giảm 5–7% |
|
Lương Sơn, Kỳ Sơn |
12 – 20 |
Giữ sức hút ổn định |
Dự báo trong thời gian tới, giá đất tại thành phố Việt Trì và các huyện ven đô như Lâm Thao, Phù Ninh sẽ tiếp tục tăng nhẹ nhờ lợi thế về hạ tầng và vị trí trung tâm. Tuy nhiên, một số khu vực có thể chững lại sau giai đoạn “sốt đất” ban đầu nếu thiếu các dự án phát triển thực chất.

Tra cứu xã phường mới của Phú Thọ sau sáp nhập tại Mogi.vn
Để hỗ trợ người dân và nhà đầu tư nắm bắt nhanh chóng các thay đổi về địa giới hành chính, Mogi.vn cung cấp công cụ tra cứu sáp nhập và bản đồ trực quan, trong đó có tính năng tra cứu sáp nhập tỉnh Phú Thọ.
Những ưu điểm khi tra cứu tại Mogi.vn:
- Dữ liệu cập nhật chính thống: Nhanh chóng tra cứu tên gọi và địa giới các xã, phường mới.
- Bản đồ trực quan: Dễ dàng xác định vị trí và quy hoạch của các khu vực.
- Liên kết tin đăng bất động sản: Tìm kiếm các cơ hội đầu tư nhà đất ngay tại khu vực bạn quan tâm.

Thông tin Phú Thọ sáp nhập tỉnh nào đã được làm rõ với việc hợp nhất cùng Vĩnh Phúc và Hòa Bình để tạo thành một tỉnh Phú Thọ mới rộng lớn hơn. Giai đoạn chuyển tiếp này mở ra nhiều cơ hội nhưng cũng đòi hỏi người dân và nhà đầu tư cần chủ động cập nhật thông tin để thích ứng. Đừng quên truy cập trang chủ Mogi.vn thường xuyên để theo dõi những tin tức mới nhất về quy hoạch và thị trường bất động sản trên cả
Nguồn: Báo điện tử Chính Phủ, Thư viện pháp luật, Tinh anh nhà đất
Có thể bạn quan tâm:
- Hải Phòng sáp nhập tỉnh nào? Danh sách xã phường và giá nhà đất 2025
- Yên Bái sáp nhập với tỉnh nào? Danh sách xã phường và giá nhà đất 2025
- Tiền Giang sáp nhập tỉnh nào? Thông tin mới về xã phường và giá nhà đất
Có phải thay đổi CCCD và biển số xe sau sáp nhập không?
Không. Các giấy tờ đã được cấp trước thời điểm sáp nhập vẫn có giá trị sử dụng cho đến khi hết thời hạn. Việc cập nhật thông tin địa chỉ mới sẽ được thực hiện khi người dân làm thủ tục cấp mới, cấp đổi hoặc khi có nhu cầu.
Có bắt buộc làm lại sổ đỏ, giấy tờ nhà sau khi sáp nhập không?
Không. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và các giấy tờ nhà đất có địa chỉ cũ vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý. Thông tin địa chỉ hành chính mới sẽ được cơ quan chức năng cập nhật, đính chính khi người dân thực hiện các giao dịch như mua bán, chuyển nhượng, thế chấp.
Thời hạn và các thủ tục hành chính cần làm sau sáp nhập
Chính quyền địa phương sẽ có lộ trình và hướng dẫn cụ thể để người dân thực hiện các thủ tục cần thiết. Nhìn chung, người dân không cần phải thay đổi đồng loạt giấy tờ ngay lập tức. Các cơ quan chức năng có trách nhiệm đối chiếu và xác nhận thông tin theo địa giới hành chính mới khi người dân thực hiện giao dịch.
Cơ quan nào thực hiện tiếp nhận hồ sơ sau sáp nhập?
Sau sáp nhập, hệ thống cơ quan hành chính sẽ được tổ chức lại. Người dân có thể đến các địa điểm sau để giải quyết thủ tục:
1. Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh và cấp xã cho các thủ tục thông thường.
2. Văn phòng đăng ký đất đai cho các thủ tục liên quan đến nhà đất.
3. Cơ quan công an cấp xã hoặc cấp tỉnh (theo phân cấp) cho các thủ tục về CCCD, hộ khẩu và đăng ký cư trú.




