Gia Lai là một trong danh sách 52 đơn vị chủ trương thực hiện sáp nhập với tỉnh/thành phố khác theo Nghị quyết 60-NQ/TW. Vậy Gia Lai sáp nhập tỉnh nào? Điều này ảnh hưởng đến thị trường nhà đất ra sao? Hãy cùng Mogi.vn tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau đây nhé.
Gia Lai sáp nhập tỉnh nào từ ngày 1/7/2025?
Theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 của Trung ương Đảng và sự thống nhất của Quốc hội, tỉnh Gia Lai chính thức sáp nhập với tỉnh Bình Định kể từ ngày 1/7/2025. Sau khi sáp nhập, tỉnh mới vẫn mang tên tỉnh Gia Lai, với trung tâm chính trị – hành chính (tỉnh lỵ) đặt tại TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Lễ công bố nghị quyết và các quyết định liên quan đến việc sáp nhập hai tỉnh đã diễn ra vào ngày 30/6/2025 tại Trung tâm Hội nghị tỉnh Gia Lai, với sự tham dự của lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và đại diện hai địa phương. Bản đồ hành chính mới của tỉnh Gia Lai sẽ được ban hành theo đúng nghị quyết và quy định của Nhà nước. Sau sáp nhập, tỉnh Gia Lai mới sẽ có diện tích tự nhiên khoảng 21.576 km², dân số hơn 3,58 triệu người, gồm 135 đơn vị hành chính cấp xã (trong đó có 110 xã và 25 phường).

Chủ trương sáp nhập tỉnh Gia Lai và Bình Định được thực hiện với mục tiêu tinh gọn bộ máy hành chính, giảm sự chồng chéo trong quản lý, tăng cường liên kết vùng giữa khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Từ đó, mở rộng không gian phát triển, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, thu hút đầu tư và tạo động lực mới cho phát triển kinh tế – xã hội.
Xem thêm: Danh sách sáp nhập tỉnh thành 2025: Danh sách 34 tỉnh thành mới
Gia Lai sau sáp nhập có những thay đổi như thế nào?
Sau khi sáp nhập với tỉnh Bình Định, tỉnh Gia Lai bước vào giai đoạn phát triển mới với nhiều thay đổi quan trọng về tổ chức hành chính, địa giới, cơ cấu dân số và định hướng phát triển kinh tế – xã hội. Dưới đây là một số thông tin nổi bật:
- Tên gọi mới: Tỉnh Gia Lai
- Địa chỉ trụ sở hành chính: Trung tâm chính trị – hành chính của tỉnh được đặt tại TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định cũ, nơi có điều kiện hạ tầng và giao thông thuận lợi cho việc điều hành, kết nối vùng.
-
-
- Cơ sở 1: Số 127 Hai Bà Trưng, phường Quy Nhơn, tỉnh Gia Lai
- Cơ sở 2: Số 69 Hùng Vương, phường Pleiku, tỉnh Gia Lai
-
- Diện tích: Khoảng 21.576,53 km²
- Quy mô dân số: Khoảng 3,58 triệu người
- Vị trí tiếp giáp:
-
-
- Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi
- Phía Tây giáp Vương quốc Campuchia
- Phía Nam giáp tỉnh Đắk Lắk
- Phía Đông tiếp giáp Biển Đông
-
- Mô hình quản lý hành chính: Điều chỉnh từ mô hình 3 cấp (tỉnh/thành phố – quận/huyện – xã/phường) sang mô hình 2 cấp (tỉnh/thành phố – xã/phường/đặc khu)
- Đơn vị hành chính: Tỉnh Gia Lai mới có tổng cộng 135 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 110 xã và 25 phường.
-
-
- 101 xã và 25 phường được hình thành mới sau quá trình sắp xếp, hợp nhất.
- 09 xã đặc thù được giữ nguyên tổ chức, tên gọi và địa giới hành chính, gồm: Ia O, Nhơn Châu, Ia Púch, Ia Mơ, Ia Pnôn, Ia Nan, Ia Dom, Ia Chia và Krong.
-
Xem thêm: Đắk Nông sáp nhập với tỉnh nào? Cập nhật phường xã mới năm 2025
Danh sách xã phường mới của tỉnh Gia Lai sau sáp nhập
Hiện tại, tỉnh Gia Lai mới đang có tổng cộng 135 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 110 xã và 25 phường được hình thành mới. Cơ cấu này giúp bộ máy quản lý trở nên tinh gọn, hiệu quả hơn, đồng thời vẫn giữ nguyên tổ chức và địa giới của 9 xã nhằm bảo đảm sự ổn định trong giai đoạn chuyển tiếp.
Sau đây là bảng tổng hợp danh sách xã/phường mới của tỉnh Gia Lai sau giai đoạn thực hiện chủ trương sáp nhập. Mời bạn đọc tham khảo qua:
|
STT |
Đơn vị thực hiện sắp xếp |
Tên xã/phường mới |
Trụ sở làm việc |
|
1 |
Hải Cảng, phường Thị Nại, phường Trần Phú và phường Đống Đa |
Phường Quy Nhơn |
Thành ủy Quy Nhơn |
|
2 |
Xã Nhơn Hội, xã Nhơn Lý, xã Nhơn Hải và phường Nhơn Bình |
Phường Quy Nhơn Đông |
xã Nhơn Hội |
|
3 |
Bùi Thị Xuân, Phước Mỹ |
phường Quy Nhơn Tây |
phường Bùi Thị Xuân |
|
4 |
phường Ngô Mây, phường Nguyễn Văn Cừ, phường Quang Trung và phường Ghềnh Ráng |
phường Quy Nhơn Nam |
Phường Nguyễn Văn Cừ |
|
5 |
phường Trần Quang Diệu, phường Nhơn Phú |
phường Quy Nhơn Bắc |
Phường Nhơn Phú |
|
6 |
xã Nhơn Châu |
xã Nhơn Châu |
xã Nhơn Châu |
|
7 |
phường Bình Định, xã Nhơn Khánh và xã Nhơn Phúc |
phường Bình Định |
Phường Bình Định |
|
8 |
phường Đập Đá, xã Nhơn Mỹ và xã Nhơn Hậu |
phường An Nhơn |
Phường Đập Đá |
|
9 |
phường Nhơn Hưng và xã Nhơn An |
phường An Nhơn Đông |
Phường Nhơn Hưng |
|
10 |
xã Nhơn Lộc và xã Nhơn Tân |
xã An Nhơn Tây |
Xã Nhơn Lộc |
|
11 |
phường Nhơn Hòa và xã Nhơn Thọ |
phường An Nhơn Nam |
Phường Nhơn Hòa |
|
12 |
phường Nhơn Thành, xã Nhơn Phong và xã Nhơn Hạnh |
phường An Nhơn Bắc |
Xã Nhơn Phong |
|
13 |
phường Bồng Sơn và phường Hoài Đức |
phường Bồng Sơn |
Phường Bồng Sơn |
|
14 |
phường Hoài Thanh, phường Tam Quan Nam và phường Hoài Thanh Tây |
phường Hoài Nhơn |
Phường Hoài Thanh Tây |
|
15 |
phường Tam Quan và xã Hoài Châu |
phường Tam Quan |
Phường Tam Quan |
|
16 |
phường Hoài Hương, xã Hoài Hải và xã Hoài Mỹ |
phường Hoài Nhơn Đông |
Phường Hoài Hương |
|
17 |
phường Hoài Hảo và xã Hoài Phú |
phường Hoài Nhơn Tây |
Phường Hoài Hảo |
|
18 |
phường Hoài Tân và phường Hoài Xuân |
phường Hoài Nhơn Nam |
Phường Hoài Tân |
|
19 |
phường Tam Quan Bắc, xã Hoài Sơn và xã Hoài Châu Bắc |
phường Hoài Nhơn Bắc |
Phường Tam Quan Bắc |
|
20 |
thị trấn Ngô Mây; xã Cát Trinh và xã Cát Tân |
xã Phù Cát |
Thị trấn Ngô Mây |
|
21 |
xã Cát Nhơn và xã Cát Tường |
xã Xuân An |
Xã Cát Tường |
|
22 |
xã Cát Hưng, xã Cát Thắng và xã Cát Chánh |
xã Ngô Mây |
Xã Cát Hưng |
|
23 |
thị trấn Cát Tiến, xã Cát Thành và xã Cát Hải |
xã Cát Tiến |
Thị trấn Cát Tiến |
|
24 |
thị trấn Cát Khánh, xã Cát Minh và xã Cát |
xã Đề Gi |
Thị trấn Cát Khánh |
|
25 |
xã Cát Hanh và xã Cát Hiệp |
xã Hòa Hội |
Xã Cát Hanh |
|
26 |
xã Cát Lâm và xã Cát Sơn |
xã Hội Sơn |
Xã Cát Lâm |
|
27 |
thị trấn Phù Mỹ, xã Mỹ Quang và xã Mỹ Chánh Tây |
xã Phù Mỹ |
Thị trấn Phù Mỹ |
|
28 |
xã Mỹ Chánh, xã Mỹ Thành và xã Mỹ Cát |
xã An Lương |
Xã Mỹ Chánh |
|
29 |
xã Mỹ Lợi, xã Mỹ Phong và thị trấn Bình Dương |
xã Bình Dương |
Thị trấn Bình Dương |
|
30 |
xã Mỹ An, xã Mỹ Thọ và xã Mỹ Thắng |
xã Phù Mỹ Đông |
Xã Mỹ An |
|
31 |
xã Mỹ Trinh và xã Mỹ Hòa |
Phù Mỹ Tây |
Xã Mỹ Trinh |
|
32 |
xã Mỹ Tài và xã Mỹ Hiệp |
xã Phù Mỹ Nam |
Xã Mỹ Hiệp |
|
33 |
xã Mỹ Đức; xã Mỹ Châu và xã Mỹ Lộc |
xã Phù Mỹ Bắc |
Xã Mỹ Châu |
|
34 |
thị trấn Tuy Phước; thị trấn Diêu Trì; xã Phước Thuận; xã Phước Nghĩa và xã Phước Lộc |
xã Tuy Phước |
Thị trấn Tuy Phước |
|
35 |
xã Phước Sơn; xã Phước Hòa và xã Phước Thắng |
xã Tuy Phước Đông |
Xã Phước Sơn |
|
36 |
xã Phước An và xã Phước Thành |
xã Tuy Phước Tây |
Xã Phước An |
|
37 |
xã Phước Hiệp; xã Phước Hưng và xã Phước Quang |
xã Tuy Phước Bắc |
Xã Phước Quang |
|
38 |
thị trấn Phú Phong; xã Tây Xuân và xã Bình Nghi |
xã Tây Sơn |
Thị trấn Phú Phong |
|
39 |
xã Tây Giang và xã Tây Thuận |
xã Bình Khê |
Xã Tây Giang |
|
40 |
xã Vĩnh An; xã Bình Tường và xã Tây Phú |
xã Bình Phú |
Xã Bình Tường |
|
41 |
xã Bình Thuận; xã Bình Tân và xã Tây An |
xã Bình Hiệp |
Xã Bình Hòa |
|
42 |
thị trấn Tăng Bạt Hổ; xã Ân Phong; xã Ân Đức và xã Ân Tường Đông |
xã Hoài Ân |
Thị trấn Tăng Bạt Hổ |
|
43 |
xã Ân Tường Tây; xã Ân Hữu và xã Đak Mang |
xã Ân Tường |
Xã Ân Hữu |
|
44 |
xã Ân Nghĩa và xã Bok Tới |
xã Kim Sơn |
Xã Ân Nghĩa |
|
45 |
xã Ân Sơn; xã Ân Tín và xã Ân Thạnh |
xã Vạn Đức |
Xã Ân Tín |
|
46 |
xã Ân Hảo Tây; xã Ân Hảo Đông và xã Ân Mỹ |
xã Ân Hảo |
Xã Ân Mỹ |
|
47 |
xã Canh Thuận; xã Canh Hòa; thị trấn Vân Canh và điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Canh Hiệp |
xã Vân Canh |
Thị trấn Vân Canh |
|
48 |
xã Canh Vinh, xã Canh Hiển, xã Canh Hiệp và điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Canh Liên |
xã Canh Vinh |
Xã Canh Vinh |
|
49 |
điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Canh Liên |
xã Canh Liên |
xã Canh Liên |
|
50 |
thị trấn Vĩnh Thạnh và xã Vĩnh Hảo |
xã Vĩnh Thạnh |
Thị trấn Vĩnh Thạnh |
|
51 |
xã Vĩnh Hiệp và xã Vĩnh Thịnh |
xã Vĩnh Thịnh |
Xã Vĩnh Hiệp |
|
52 |
xã Vĩnh Thuận; xã Vĩnh Hòa và xã Vĩnh Quang |
xã Vĩnh Quang |
Xã Vĩnh Quang |
|
53 |
xã Vĩnh Kim và xã Vĩnh Sơn |
xã Vĩnh Sơn |
Xã Vĩnh Sơn |
|
54 |
xã An Hòa, xã An Quang và điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên của xã An Nghĩa |
xã An Hòa |
Xã An Hòa |
|
55 |
xã An Tân; xã An Hưng và thị trấn An Lão |
xã An Lão |
Thị trấn An Lão |
|
56 |
xã An Trung; xã An Dũng và xã An Vinh |
xã An Vinh |
Xã An Dũng |
|
57 |
xã An Toàn và điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Nghĩa |
xã An Toàn |
xã An Toàn |
|
58 |
xã Tây Vinh; xã Tây Bình; xã Bình Hòa và xã Bình Thành |
xã Bình An |
xã Bình Hòa |
|
59 |
phường Tây Sơn, phường Hội Thương, phường Hoa Lư, phường Phù Đổng và xã Trà Đa |
Phường Pleiku |
UBND thành phố Pleiku |
|
60 |
phường Trà Bá, phường Chi Lăng và phường Hội Phú |
Phường Hội Phú |
UBND phường Chi Lăng |
|
61 |
phường Yên Thế, phường Đống Đa và phường Thống Nhất |
Phường Thống Nhất |
UBND phường Yên Thế |
|
62 |
phường Yên Đỗ, phường Diên Hồng, phường Ia Kring và xã Diên Phú |
Phường Diên Hồng |
Thành ủy Pleiku |
|
63 |
phường Thắng Lợi, xã An Phú và xã Chư Á |
Phường An Phú |
UBND xã An Phú |
|
64 |
xã Biển Hồ, xã Nghĩa Hưng và xã Chư Đang Ya, xã Hà Bầu |
Xã Biển Hồ |
UBND xã Biển Hồ |
|
65 |
xã Ia Kênh và xã Gào, cùng với xã Ia Pếch |
Xã Gào |
UBND xã |
|
66 |
thị trấn Ia Ly, xã Ia Mơ Nông và xã Ia Kreng |
Xã Ia Ly |
UBND thị trấn Ia Ly |
|
67 |
thị trấn Phú Hòa, xã Nghĩa Hòa và xã Hòa Phú |
Xã Chư Păh |
UBND huyện Chư Păh |
|
68 |
xã Ia Khươl, xã Đăk Tơ Ver và xã Hà Tây |
Xã Ia Khươl |
UBND xã Ia Khươl |
|
69 |
xã Ia Ka, xã Ia Nhin và xã Ia Phí |
Xã Ia Phí |
UBND xã Ia Ka |
|
70 |
thị trấn Chư Prông, xã Ia Phìn, xã Ia Kly và xã Ia Drang |
Xã Chư Prông |
UBND huyện Chư |
|
71 |
xã Thăng Hưng, xã Bàu Cạn và xã Bình Giáo |
Xã Bàu Cạn |
UBND xã Thăng Hưng |
|
72 |
xã Ia Boòng, xã Ia Me và xã Ia O |
Xã Ia Boòng |
UBND xã Ia Boòng |
|
73 |
xã Ia Lâu và xã Ia Piơr |
Xã Ia Lâu |
UBND xã Ia Piơr |
|
74 |
xã Ia Pia, xã Ia Ga và xã Ia Vê |
Xã Ia Pia |
UBND xã Ia Pia |
|
75 |
xã Ia Băng, xã Ia Tôr và xã Ia Bang |
Xã Ia Tôr |
UBND xã Ia Tôr |
|
76 |
thị trấn Chư Sê, xã Dun, xã Ia Blang, xã Ia Pal và xã Ia Glai |
Xã Chư Sê |
UBND huyện Chư Sê |
|
77 |
Bờ Ngoong, Chư Pơng, Ia Tiêm, Bar Măih |
Xã Bờ Ngoong |
BND xã Bờ Ngoong |
|
78 |
xã Ia Hlốp và xã Ia Ko, xã Ia Hla |
Xã Ia Ko |
UBND xã Ia Ko |
|
79 |
xã Kông Htok, xã Ayun và xã AlBá |
Xã AlBá |
UBND xã Kông Htok |
|
80 |
thị trấn Nhơn Hòa, xã Chư Don và xã Ia Phang |
Xã Chư Pưh |
Huyện ủy Chư Pưh |
|
81 |
xã Ia Le và xã Ia Blứ |
Xã Ia Le |
UBND xã Ia Le |
|
82 |
xã Ia Dreng, xã Ia Hrú và xã Ia Rong, xã HBông |
Xã Ia Hrú |
UBND xã Ia Hrú |
|
83 |
phường Tây Sơn, phường An Phú, phường Ngô Mây, phường An Phước, phường An Tân và xã Thành An |
Phường An Khê |
UBND thị xã An Khê |
|
84 |
phường An Bình và xã Tân An, xã Cư An |
Phường An Bình |
UBND phường An Bình |
|
85 |
xã Tú An, xã Xuân An, xã Cửu An và xã Song An |
Xã Cửu An |
UBND xã Cửu An |
|
86 |
thị trấn Đak Pơ, xã Hà Tam, xã An Thành và xã Yang Bắc |
Xã Đak Pơ |
Trụ sở UBND huyện Đak Pơ |
|
87 |
xã Phú An và xã Ya Hội |
Xã Ya Hội |
UBND xã Phú An |
|
88 |
trấn Kbang, xã Lơ Ku và xã Đak Smar |
Xã Kbang |
Trụ sở UBND huyện Kbang |
|
89 |
xã Kông Bơ La, xã Đông và xã Nghĩa An |
Xã Kông Bơ La |
UBND xã Kông Bơ La |
|
90 |
xã Kông Lơng Khơng và xã Tơ Tung |
Xã Tơ Tung |
UBND xã Kông Lơng Khơng |
|
91 |
xã Sơn Lang và Sơ Pai |
Xã Sơn Lang |
UBND xã Sơn Lang |
|
92 |
xã Đak Rong và Kon Pne |
Xã Đak Rong |
UBND Đak Rong |
|
93 |
thị trấn Kông Chro, xã Yang Trung và xã Yang Nam |
Xã Kông Chro |
Trụ sở UBND huyện Kông Chro |
|
94 |
Đăk Tơ Pang, Kông Yang và Ya Ma |
Xã Ya Ma |
UBND xã Kông Yang |
|
95 |
xã Chư Krey và xã An Trung |
Xã Chư Krey |
UBND xã An Trung |
|
96 |
xã SRó và xã Đăk Kơ Ning |
Xã SRó |
UBND xã SRó |
|
97 |
xã Đăk Song và xã Đăk Pling |
Xã Đăk Song |
UBND xã Đăk Song |
|
98 |
xã Đăk Pơ Pho và xã Chơ Long |
Xã Chơ Long |
UBND xã Chơ Long |
|
99 |
phường Đoàn Kết, phường Sông Bờ, phường Cheo Reo và phường Hòa Bình |
Phường Ayun Pa |
UBND thị xã Ayun Pa |
|
100 |
xã Ia Rbol và xã Chư Băh |
Xã Ia Rbol |
UBND xã Chư Băh |
|
101 |
xã Ia Rtô và xã Ia Sao |
Xã Ia Sao |
UBND xã Ia Sao |
|
102 |
thị trấn Phú Thiện, xã Ia Sol, xã Ia Piar và xã Ia Yeng |
Xã Phú Thiện |
Trụ sở UBND huyện Phú Thiệ |
|
103 |
ã Chư A Thai, xã Ayun Hạ và xã Ia AKe |
Xã Chư A Thai |
UBND xã Ia AKe |
|
104 |
xã Chrôh Pơnan, xã Ia Hiao và xã Ia Peng |
Xã Ia Hiao |
UBND Ia Hiao |
|
105 |
xã Chư Răng và xã Pờ Tó |
Xã Pờ Tó |
UBND xã Pờ Tó |
|
106 |
là xã Ia Mrơn, xã Kim Tân và xã Ia Trôk |
Xã Ia Pa |
UBND huyện Ia Pa |
|
107 |
xã Ia Tul, xã Ia Broăi, xã Ia Kdăm và xã Chư Mố |
Xã Ia Tul |
UBND xã Ia Tul |
|
108 |
thị trấn Phú Túc, xã Phú Cần, xã Chư Ngọc, xã Ia Mlah và xã Đất Bằng |
Xã Phú Túc |
Trụ sở UBND huyện Krông Pa |
|
109 |
xã Ia HDreh, xã Ia Rmok và xã Krông Năng |
Xã Ia HDreh |
UBND xã Ia HDreh |
|
110 |
xã Chư Rcăm, xã Ia Rsai và xã Chư Gu |
Xã Ia Rsai |
UBND xã Chư Rcăm |
|
111 |
xã Uar, Ia Rsươm và Chư Drăng |
Xã Uar |
UBND xã Uar |
|
112 |
thị trấn Đak Đoa, xã Tân Bình và xã Glar |
Xã Đak Đoa |
rụ sở UBND huyện Đak Đoa |
|
113 |
xã Kon Gang, Đak Krong, Hneng, Nam Yang |
Xã Kon Gang |
UBND xã HNeng |
|
114 |
xã Ia Đơk, Ia Pêt, Ia Băng |
Xã Ia Băng |
UBND xã ADơk |
|
115 |
xã Hnol, xã Trang và xã KDang |
Xã KDang |
UBND xã HNol |
|
116 |
xã Đăk Sơmei và Hà Đông |
Xã Đak Sơmei |
UBND xã Đak Sơmei |
|
117 |
thị trấn Kong Dơng, xã Đăk Yă, Đăk Djăng, Hải Yang |
Xã Mang Yang |
UBND huyện Mang Yang |
|
118 |
xã Lơ Pang, xã Kon Thụp và xã Đê Ar |
Xã Lơ Pang |
UBND xã Kon Thụp |
|
119 |
xã Đăk Trôi và xã Kon Chiêng |
Xã Kon Chiêng |
BND xã Kon Chiêng |
|
120 |
xã Đak Ta Ley và xã Hra |
Xã Hra |
UBND xã Đak Ta Ley |
|
121 |
xã Ayun và Đăk Jơ Ta |
Xã Ayun |
UBND xã Đak Jơ Ta |
|
122 |
thị trấn Ia kha, Ia Grăng, Ia Bă |
Xã Ia Grai |
UBND huyện Ia Grai |
|
123 |
xã Ia Tô, xã Ia Krái và xã Ia Khai |
Xã Ia Krái |
UBND xã Ia Krái |
|
124 |
xã Ia Sao, xã Ia Yok, xã Ia Hrung và xã Ia Dêr |
Xã Ia Hrung |
UBND xã Ia Sao |
|
125 |
thị trấn Chư Ty và xã Ia Kriêng |
Xã Đức Cơ |
Trụ sở UBND huyện Đức Cơ |
|
126 |
xã Ia Đơk và Ia Kla |
Xã Ia Dơk |
UBND xã Ia Kla |
|
127 |
xã Ia Lang, xã Ia Krêl và xã Ia Din |
Xã Ia Krêl |
UBND xã Ia Din |
|
128 |
xã Ia O |
xã Ia O |
xã Ia O |
|
129 |
xã Ia Púch |
xã Ia Púch |
Ia Púch |
|
130 |
xã Ia Mơ |
xã Ia Mơ |
Ia Mơ |
|
131 |
xã Ia Pnôn |
xã Ia Pnôn |
Ia Pnôn |
|
132 |
xã Ia Nan |
xã Ia Nan |
Ia Nan |
|
133 |
xã Ia Dom |
xã Ia Dom |
Ia Dom |
|
134 |
xã Ia Chia |
xã Ia Chia |
Ia Chia |
|
135 |
xã Krong |
xã Krong |
xã Krong |
Dự đoán giá nhà đất tại Gia Lai sau sáp nhập
Đề án sáp nhập hành chính giữa tỉnh Gia Lai và Bình Định được đánh giá sẽ góp phần phát triển hạ tầng, đồng bộ quy hoạch và thu hút đầu tư. Từ đó, làm tăng giá trị bất động sản, đặc biệt tại các khu vực trung tâm như TP. Pleiku (các phường Đống Đa, Yên Thế, Thống Nhất mới) và những vùng tiềm năng phát triển du lịch, hạ tầng như làng Ploi Lagri, xã Chư Đang Ya, cũng như các khu công nghiệp như KCN Trà Đa và KCN Nam Pleiku.

Theo quyết định điều chỉnh bảng giá đất năm 2025 của UBND tỉnh Gia Lai (Quyết định 43/2025/QĐ-UBND), giá đất tại các khu vực này có xu hướng tăng từ 10-25%. Giá đất trung tâm TP. Pleiku hiện khoảng 80-150 triệu VNĐ/m2, dự kiến tăng lên 88-180 triệu VNĐ/m2. Các khu vực tiềm năng phát triển như làng Ploi Lagri, xã Chư Đang Ya, KCN Trà Đa, KCN Nam Pleiku cũng ghi nhận biên độ tăng từ 15-25%.
Sau đây là bảng giá tham khảo một số khu vực. Mời bạn đọc tham khảo qua:
| Khu vực | Giá trước sáp nhập (VNĐ/m²) | Giá sau sáp nhập (VNĐ/m²) | Mức biến động (%) |
|---|---|---|---|
| Trung tâm TP. Pleiku (đường chính) | 80 – 150 triệu | 88 – 180 triệu | 10 – 20 |
| Làng Ploi Lagri, xã Chư Đang Ya | 15 – 30 triệu | 18 – 37 triệu | 15 – 25 |
| KCN Trà Đa, KCN Nam Pleiku | 20 – 40 triệu | 23 – 50 triệu | 15 – 25 |
Mặc dù thị trường đất nền năm 2025 được dự báo khó có nhiều biến động đột biến, nhưng tại Gia Lai sẽ có xu hướng tăng giá ổn định trong vòng 6 tháng đến 1 năm tới. Ông Lưu Quang Tiến, Phó Viện trưởng Viện nghiên cứu Kinh tế – Tài chính – Bất động sản Dat Xanh Services chia sẻ: nguồn cung đa dạng hơn, thị trường phục hồi sức mua và giá bán sơ cấp dự kiến tăng bình quân 10-15%, giá bán thứ cấp cũng cải thiện 5-10%. Trong khi đó, các dự án có vị trí đẹp và tiềm năng phát triển kinh tế như khu trung tâm Pleiku, các vùng du lịch và khu công nghiệp sẽ còn tăng giá tốt hơn.
Xem thêm: Bình Định sáp nhập với tỉnh nào? Cập nhật phường xã mới năm 2025
Người dân Gia Lai sau sáp nhập cần lưu ý những gì?
Sau sáp nhập, nhiều người dân Gia Lai và Bình Định cũ còn khá hoang mang khi các tên gọi hành chính thay đổi, lo ngại sẽ gặp khó khăn trong việc xác định địa chỉ cư trú, cập nhật giấy tờ tùy thân hoặc thực hiện các thủ tục hành chính. Dưới đây là phần giải đáp chi tiết cho một số thắc mắc thường gặp sau khi sáp nhập.
Có cần đổi căn cước công dân nếu địa chỉ hành chính thay đổi?
Không. Nếu thẻ vẫn còn hạn sử dụng và không có nhu cầu cấp đổi, vì các thông tin về địa giới hành chính sẽ được tự động cập nhật trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và có thể tra cứu qua mã QR hoặc ứng dụng VNeID. Việc đổi thẻ chỉ cần thiết khi thẻ hết hạn, bị hư hỏng, hoặc khi công dân có nhu cầu cá nhân muốn cập nhật thông tin địa chỉ mới trên thẻ.

Sổ đỏ, giấy tờ nhà đất có cần làm lại không?
Không. Người dân không bắt buộc phải làm lại sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) sau khi có sáp nhập hoặc thay đổi đơn vị hành chính như tỉnh, huyện hay xã. Các giấy tờ đã cấp vẫn có giá trị pháp lý, người dân chỉ cần đổi hoặc chỉnh lý thông tin trong các trường hợp sau:
- Khi thực hiện giao dịch như chuyển nhượng, tặng cho, chia tách, thế chấp đất đai.
- Khi sổ đỏ hết hạn sử dụng (đối với đất có thời hạn).
- Khi chủ sử dụng đất có nhu cầu tự nguyện cập nhật địa chỉ hành chính mới.

Thủ tục nào cần thực hiện sau sáp nhập và thời hạn cụ thể
Người dân và doanh nghiệp không bắt buộc phải đổi toàn bộ giấy tờ ngay lập tức. Các loại giấy tờ hiện có vẫn tiếp tục có giá trị pháp lý cho đến khi hết hạn hoặc khi có nhu cầu thực hiện giao dịch, chuyển nhượng, hoặc thay đổi thông tin.
Sau đây là bảng tổng hợp một số thủ tục kèm thời gian giải quyết được Cơ quan chức năng khuyến khích người dân nên thực hiện sau sáp nhập:
| Nội dung thủ tục | Cơ quan tiếp nhận | Thời gian giải quyết |
|---|---|---|
| Chuyển đổi hộ khẩu (đăng ký thường trú mới) | Công an cấp xã/phường nơi đăng ký mới | Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
| Thay đổi mã số thuế doanh nghiệp | Cục Thuế tỉnh Gia Lai | Khoảng 7–10 ngày làm việc |
| Cập nhật giấy phép kinh doanh | Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai | Tùy theo hồ sơ, thông thường 5–10 ngày làm việc |
Nộp hồ sơ ở đâu sau khi sáp nhập?
Tùy theo loại thủ tục hành chính, người dân có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại:
- Bộ phận Một cửa của UBND cấp tỉnh, hoặc UBND cấp xã/phường cũ (trong thời gian các đơn vị này vẫn hoạt động tạm thời).
- Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Văn phòng hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với thủ tục về đất đai, nhà ở).

Ngoài ra, nhiều thủ tục đã được hỗ trợ nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại https://dichvucong.gov.vn hoặc ứng dụng VNeID, giúp người dân tiết kiệm thời gian và tra cứu kết quả thuận tiện hơn.
Xem thêm: Sáp nhập tỉnh Phú Yên: Cập nhật xã phường mới và giá đất sau ngày 1/7/2025
Tra cứu xã phường Gia Lai sau sáp nhập tại Mogi.vn
Việc tra cứu thông tin xã, phường sau sáp nhập là điều vô cùng cần thiết khi thực hiện các thủ tục hành chính công, cập nhật giấy tờ, hoặc giao dịch mua bán nhà đất. Mogi.vn vừa ra mắt tính năng tra cứu sáp nhập đơn giản, tiện lợi và đặc biệt là hoàn toàn miễn phí.

Điểm nổi bật của Mogi.vn so với các trang tra cứu sáp nhập Gia Lai chính là giao diện trực quan, dễ sử dụng và dữ liệu được cập nhật mới nhất theo Nghị quyết của Chính phủ. Người dùng có thể nhập nhanh tên xã, phường cũ để xem thông tin địa giới, đơn vị hành chính mới, mã hành chính và bản đồ chi tiết. Ngoài ra, Mogi.vn còn kết hợp hiển thị dữ liệu bất động sản tại khu vực đó, giúp người dân, nhà đầu tư hoặc môi giới dễ dàng đánh giá tiềm năng và biến động giá đất sau sáp nhập.
Vậy là chúng ta đã cùng tìm hiểu chi tiết Gia Lai sáp nhập tỉnh nào, cùng những thay đổi về địa giới hành chính, thủ tục và giấy tờ sau sáp nhập. Đặc biệt, trước khi thực hiện các giao dịch bất động sản, hãy kiểm tra kỹ địa chỉ hành chính mới để đảm bảo hồ sơ chính xác và hợp lệ. Đừng quên truy cập Mogi.vn để không bỏ lỡ các tin đăng mua bán nhà đất Gia Lai mới nhất mỗi ngày nhé.
Nguồn: Nghị quyết 60, Cổng TTĐT Chính phủ, báo Lao Động, Kinh Tế Đô Thị
Có thể bạn quan tâm:
- Nghệ An sáp nhập với tỉnh nào? Cập nhật xã phường mới và giá nhà đất
- Sáp nhập tỉnh Ninh Bình: Thông tin về phường xã và giá nhà đất sau sáp nhập
- Sáp nhập tỉnh Bắc Ninh: Thông tin phường xã, giá nhà đất sau sáp nhập 2025




