spot_img
Trang chủLuật nhà đấtKhung giá đất đền bù giải phóng mặt bằng năm 2022 chuẩn...

Khung giá đất đền bù giải phóng mặt bằng năm 2022 chuẩn xác nhất!

Ngày nay, giá cả nhà đất luôn là chủ đề ngày càng nóng của mỗi hộ gia đình. Sự phát triển không ổn định của nền kinh tế cũng ảnh hưởng nghiêm trọng đến giá cả nhà đất. Nếu đất đai thuộc diện quy hoạch hay bị thu hồi đều phải theo kế hoạch sử dụng của nhà nước. Vì vậy, các trường hợp đó nhà nước sẽ tính giá cả nhà đất như thế nào trong năm 2022? Bài viết này sẽ chia sẻ về giá đất đền bù giải phóng mặt bằng năm 2022.

Quy định về thu hồi đất

Theo Điều 3 Luật Đất Đai năm 2013, pháp luật có quy định về việc thu hồi đất đai. Theo điều luật đó, nhà nước sẽ thu hồi lại quyền sử dụng đất đai của người nắm quyền sử dụng đất đai hoặc thu lại thu lại đất đai mà người được trao quyền sử dụng đất có hành vi vi phạm điều luật về việc sở hữu đất. Câu hỏi đặt ra là giá đất đền bù giải phóng mặt bằng năm 2022 của nước ta hiện nay được tính như thế nào?

Giá đất đền bù giải phóng mặt bằng năm 2022
Giá đất đền bù giải phóng mặt bằng năm 2022

Nguyên tắc chung về vấn đề bồi thường trong quá trình giải phóng mặt bằng của nhà nước

Pháp luật nước ta hiện đang ban hành quy định rằng phần đất mà nhà nước thu hồi của người dân thì sẽ tiến hành bồi thường phần đất đó. Nhưng trong trường hợp, phần đất bị thu hồi lấn vào trong diện tích căn nhà mà gia đình cư ngụ đến mức phải phá đi thì nhà nước sẽ thực thi việc tái định cư cho hộ gia đình đó.

Việc bồi thường đất đai phải theo đúng quy định của pháp luật, mang tính công bằng, khách quan, kịp thời và đúng lúc để đảm bảo tính dân chủ đối với người sử dụng đất.

Nhà nước sẽ bồi thường đầy đủ cho người sử dụng đất nếu họ đáp ứng được tất cả điều kiện được bồi thường về phần đất nếu nhà nước thu hồi. Và mục đích việc thu hồi phần đất đó mang ý nghĩa phòng chống quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế – xã hội. Mục đích tích cực vì lợi ích quốc gia, cộng đồng.

Vậy giá đất đền bù giải phóng mặt bằng năm 2022 được tính như thế nào?

>>>Xem thêm: Quản lý đất đai là gì và tầm quan trọng của nó ra sao?

Các quy định của pháp luật về giá đất đền bù giải phóng mặt bằng năm 2022

Thứ nhất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất

Đất được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi.
Đất được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi.

Nhà nước sẽ tính tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho người sử dụng đất khi việc thu hồi qua hạn mức và xâm lấn phần diện tích cư trú của gia đình. Bên cạnh đó, người sử dụng đất còn được cấp quyền chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không dùng để ở sang đất ở được trong phần diện tích hạn mức giao đất cư trú cho hộ gia đình, cá nhân. Nhà nước sẽ tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức gia đất, vượt hạn mức chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình.

Ngoài ra, điều kiện bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất nhằm mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia được tính theo quy định tại Điều 75 Luật Đất Đai năm 2013.

Thứ hai, giá đất để tính tiền bồi thường

Căn cứ vào Điều 74 Luật Đất Đai năm 2013, giá đất đền bù giải phóng mặt bằng năm 2021 được quy định theo nguyên tắc sau:

  • Không bồi thường theo mức giá đất sẽ được chuyển mục đích sử dụng (giá thị trường).
  • Theo thời điểm có quyết định thu hồi đất do Ủy Ban nhân dân tỉnh công bố theo quy định của chính phủ sẽ được tính giá đất theo mục đích sử dụng.

Thứ ba, khung giá đất của Chính phủ.

Khung giá đất của Chính phủ.
Khung giá đất của Chính phủ.

Theo Điều Luật 133, Luật Đất Đai 2013, khung giá đất được Nhà nước quy định, xác định từ mức tối thiểu đến mức tối đa tùy theo từng loại đất khác nhau, theo vùng, khu vực. Mức giá đất sẽ được ban hành định kỳ 5 năm một lần. UBND tỉnh sẽ là căn cứ xây dựng và công bố bảng giá đất ở từng địa phương và tiến hành áp dụng. Luật Đất Đai Điều 144 ban hành bảng giá đất từng khu vực cụ thể do UBND tỉnh công bố do khung giá đất của Nhà nước làm cơ sở, công bố định kỳ 5 năm một lần.

Ngoài ra, mức giá đền bù đất giải phóng còn bị ảnh hưởng bởi thị trường. Khung giá phổ biến trên thị trường tăng 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá do Chính Phủ quy định và linh hoạt điều chỉnh để phù hợp.

>>>Xem thêm: Luật đất đai mới nhất quy định về đền bù và tranh chấp?

Thứ tư, bảng giá đất của UBND cấp tỉnh

Đất đai theo quy định cấp phép.
Đất đai theo quy định cấp phép.

Theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 114 Luật Đất Đai năm 2013, khung giá đất đền bù giải phóng mặt bằng sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm cụ thể. Mức giá đất đền bù giải phóng mặt bằng sẽ được xét theo tình hình kinh tế xã hội ở từng khu vực, địa phương hay từng kế hoạch thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và cân nhắc. Cụ thể, cơ quan quản lý đất đai tỉnh có nhiệm vụ hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai việc xác định giá đất chính xác. Trong cả quá trình tổ chức, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê có trách nhiệm tư vấn xác định giá đất để có thể tư vấn xác định giá đất đúng đắn và phù hợp nhất.

Những điều cần biết về giá đất đền bù giải phóng mặt bằng năm 2022

Giá đền bù đất không theo giá thị trường

Theo Khoản 4 Điều 114 Luật Đất Đai 2013 thì Nhà nước sẽ tính tiền bồi thường theo giá đất cụ thể do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định công bố về phần đất bị thu hồi. Giá đất sẽ thường sẽ thấp hơn nhiều so với giá thị trường.

Những điều cần biết về tiền đền bù thu hồi đất
Những điều cần biết về tiền đền bù thu hồi đất

Cách tính giá đất đền bù đất giải phóng mặt bằng năm 2022 về nhà ở, cây trồng

Nhà nước bồi thường phần đất thuộc diện tích nhà ở, cây trồng bằng giá trị xây mới nhà cửa, công trình có gắn với phần đất bị giải phóng, thu hồi. Phần đất bị tháo dỡ sẽ được bồi thường theo thiệt hại thực tế và phần còn lại được đảm bảo giữ nguyên.

Khi nào bồi thường bằng tiền, khi nào bồi thường bằng đất

Nếu không có nhà ở, đất ở nào khác để sinh sống thì sẽ được bồi thường bằng đất và nhà ở. Trong trường hợp, không có nhu cầu nhận đất hoặc nhà thì sẽ được nhận tiền. Trường hợp còn đất ở, nhà ở trong khu vực xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi, nếu không có quỹ đất thì bồi thường bằng đất ở hoặc tiền.

Bồi thường khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Khoản 1 Điều 12 Nghị Định 47/2014/NĐ-CP quy định rằng khi Nhà nước thu hồi đất mà người dân sử dụng nhưng không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì tại Khoản 1, 2, và 3 Điều 100 Luật Đất Đai; và Điều 18 của Nghị Định số 43/2014/NĐ-CP mà đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Điều 101 và Điều 102 Luật Đất Đai, các Điều 20, 22, 23, 25, 27 và 28 của Nghị Định số 43/2014/NĐ-CP thì sẽ được bồi thường đất.

Nhà nước bồi thường cho phần đất bị thu hồi.
Nhà nước bồi thường cho phần đất bị thu hồi.

Khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất

Theo Điều Khoản 83 Luật Đất Đai 2013, ngoài việc bồi thường về đất, nhà ở thì người bị thu hồi còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ về một số điều:

  • Giúp đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm công việc nếu hộ gia đình bị thu hồi đất có người thân trực tiếp tham gia vào việc sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ gia đình, cá nhân mà bắt buộc dời chỗ ở.
  • Hỗ trợ tái định cư với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải chuyển nơi ở.
  • Hỗ trợ ổn định cuộc sống và sản xuất.
  • Hỗ trợ khác.

>>>Xem thêm: Luật đất đai 2020: Những điểm đáng lưu ý nhất

63 tỉnh thành ban hành khung giá đất đền bù đất mặt bằng năm 2022

Người sử dụng đất sẽ được hưởng đầy đủ những lợi ích về đất khi bị thu hồi nếu đủ điều kiện. Dưới đây là khung giá đất đền bù giải phóng mặt bằng của 63 tỉnh thành theo quy định của nhà nước:

Đất giải phóng mặt bằng.
Đất giải phóng mặt bằng.

STT

Tên tỉnh/thành

Tên văn bản

Thành phố trực thuộc trung ương

1

Hà Nội

Quyết định 10/2017/QĐ-UBND

2

Thành phố Hồ Chí Minh

Quyết định 28/2018/QĐ-UBND

3

Hải Phòng

Quyết định 26/80/2014/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung từ Quyết định 03/2019/QĐ-UBND

4

Đà Nẵng

Quyết định 38/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung từ Quyết định 23/2019/QĐ-UBND

5

Cần Thơ

Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung từ Quyết định 19/2016/QĐ-UBND

Khu vực Đồng bằng sông Hồng

6

Bắc Ninh

Quyết định 528/2014/QĐ-UBND

7

Hà Nam

Quyết định 50/2019/QĐ-UBND

8

Hải Dương

Quyết định 16/2019/QĐ-UBND

9

Hưng Yên

Quyết định 03/2020/QĐ-UBND

10

Nam Định

Quyết định 13/2019/QĐ-UBND

11

Ninh Bình

Quyết định 26/2014/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung từ Quyết định 09/2016/QĐ-UBND, Quyết định 16/2017/QĐ-UBND và Quyết định 16/2018/QĐ-UBND

12

Thái Bình

Quyết định 01/2020/QĐ-UBND

13

Vĩnh Phúc

Quyết định 35/2014/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung từ Quyết định 32/2015/QĐ-UBND.

Khu vực Trung du và miền núi phía Bắc

14

Lào Cai

Quyết định 17/2015/QĐ-UBND

15

Yên Bái

Quyết định 26/2017/QĐ-UBND

16

Điện Biên

Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung từ Quyết định 05/2016/QĐ-UBND

17

Hòa Bình

Quyết định 05/2018/QĐ-UBND (khoản 3 Điều 32 bị bãi bỏ bởi Quyết định 17/2019/QĐ-UBND)

18

Lai Châu

Quyết định 30/2017/QĐ-UBND

19

Sơn La

Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung từ Quyết định 18/2020/QĐ-UBND

20

Hà Giang

Quyết định 15/2019/QĐ-UBND

21

Cao Bằng

Quyết định 14/2020/QĐ-UBND

22

Bắc Kạn

Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung từ Quyết định 43/2017/QĐ-UBND

23

Lạng Sơn

Quyết định 20/2016/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 06/2019/QĐ-UBND

24

Tuyên Quang

Quyết định 05/2017/QĐ-UBND

25

Thái Nguyên

Quyết định 08/2019/QĐ-UBND

26

Phú Thọ

Quyết định 11/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 12/2015/QĐ-UBND, Quyết định 22/2017/QĐ-UBND và Quyết định 21/2019/QĐ-UBND

27

Bắc Giang

Quyết định 10/2019/QĐ-UBND

28

Quảng Ninh

Quyết định 3000/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung từ Quyết định 30/2020/QĐ-UBND

Khu vực Bắc Trung Bộ

29

Thanh Hóa

Quyết định 3162/2014/QĐ-UBND

30

Nghệ An

Quyết định 40/2019/QĐ-UBND

31

Hà Tĩnh

Quyết định 13/2020/QĐ-UBND

32

Quảng Bình

Quyết định 22/2018/QĐ-UBND

33

Quảng Trị

Quyết định 31/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung từ Quyết định 16/2018/QĐ-UBND

34

Thừa Thiên Huế

Quyết định 37/2018/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 67/2019/QĐ-UBND

Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ

35

Quảng Nam

Quyết định 43/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 02/2016/QĐ-UBND và Quyết định 19/2017/QĐ-UBND

36

Quảng Ngãi

Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung từ Quyết định 17/2018/QĐ-UBND

37

Bình Định

Quyết định 21/2017/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 02/2019/QĐ-UBND

38

Phú Yên

Quyết định 57/2014/QĐ-UBND

39

Khánh Hoà

Quyết định 29/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 06/2016/QĐ-UBND và Quyết định 06/2018/QĐ-UBND

40

Ninh Thuận

Quyết định 64/2016/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 15/2018/QĐ-UBND

41

Bình Thuận

Quyết định 08/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 05/2018/QĐ-UBND

Khu vực Tây Nguyên

42

Kon Tum

Quyết định 53/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 20/2015/QĐ-UBND và Quyết định 30/2018/QĐ-UBND

43

Gia Lai

Quyết định 09/2018/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 02/2020/QĐ-UBND

44

Đắk Lắk

Quyết định Quyết định 39/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 27/2019/QĐ-UBND

45

Đắk Nông

Quyết định 07/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 06/2018/QĐ-UBND

46

Lâm Đồng

Quyết định 50/2017/QĐ-UBND

Khu vực Đông Nam Bộ

47

Bình Phước

Quyết định 05/2018/QĐ-UBND

48

Bình Dương

Quyết định 38/2019/QĐ-UBND

49

Đồng Nai

Quyết định 11/2019/QĐ-UBND

50

Tây Ninh

Quyết định 17/2015/QĐ-UBND được bổ sung bởi Quyết định 39/2015/QĐ-UBND

51

Bà Rịa – Vũng Tàu

Quyết định 52/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 25/2016/QĐ-UBND và Quyết định 11/2020/QĐ-UBND

Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long

52

Long An

Quyết định 09/2018/QĐ-UBND

53

Đồng Tháp

Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung từ Quyết định 37/2016/QĐ-UBND và Quyết định 26/2017/QĐ-UBND

54

Tiền Giang

Quyết định 40/2014/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung từ Quyết định 19/2018/QĐ-UBND

55

An Giang

Quyết định 33/2018/QĐ-UBND

56

Bến Tre

Quyết định 29/2019/QĐ-UBND (một số khoản bị bãi bỏi bởi Quyết định 06/2020/QĐ-UBND)

57

Vĩnh Long

Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung từ Quyết định 01/2017/QĐ-UBND, Quyết định 07/2018/QĐ-UBND và Quyết định 13/2020/QĐ-UBND

58

Trà Vinh

Quyết định 16/2020/QĐ-UBND

59

Hậu Giang

Quyết định 26/2018/QĐ-UBND

60

Kiên Giang

Quyết định 22/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung từ Quyết định 18/2018/QĐ-UBND

61

Sóc Trăng

Quyết định 34/2014/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung từ Quyết định 35/2016/QĐ-UBND

62

Bạc Liêu

Quyết định 20/2020/QĐ-UBND

63

Cà Mau

Quyết định 01/2018/QĐ-UBND

Lưu ý: Những quy định trong bảng giá đất đền bù giải phóng mặt bằng năm 2022 trên được nhà nước quy định một cách chi tiết về nhà ở, cây trồng, vật nuôi khi bị thu hồi hay giải phóng. Tùy theo từng tỉnh thành, từng tỉnh mà có các mức giá đền bù giải phóng mặt bằng khác nhau nên bạn cần xem xét kỹ lưỡng trong từng văn bản.

Giải phóng đất mặt bằng.
Giải phóng đất mặt bằng.

Sau khi tham khảo bài viết này, bạn sẽ có thêm kiến thức về giá đất đền bù mặt bằng năm 2022 đang hiện hành theo quy định của Nhà nước cùng một số lưu ý quan trọng khác. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết về chủ đề liên quan trên Mogi để có thể cập nhật thông tin nhiều hơn về việc này nhé!

>>>Xem thêm:

  • Điểm danh 10 vấn đề có lợi cho người dân ở luật đất đai 2013
  • Sau Covid giá đất hiện nay tăng hay giảm? Tình hình BĐS 2022
spot_img

TIN LIÊN QUAN