01/7/2025 là ngày mà cả nước chuyển giao giữa mô hình địa phương 3 cấp sang mô hình 2 cấp. Đây được xem là một cuộc cải cách quan trọng, mang tính lịch sử của toàn dân Việt Nam. Hãy cùng Mogi tìm hiểu xem Quảng Trị sáp nhập với tỉnh nào và các đơn vị phường xã mới sau khi sáp nhập tỉnh Quảng Trị qua bài viết dưới đây nhé!
Quảng Trị sáp nhập với tỉnh nào từ 01/7/2025?
Từ ngày 01/7/2025, theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025, tỉnh Quảng Trị sẽ được hợp nhất với tỉnh Quảng Bình và lấy tên là Quảng Trị. Trung tâm hành chính – chính trị của Quảng Trị được đặt tại TP.Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình (cũ). Việc sáp nhập tỉnh Quảng Trị sẽ giúp tinh gọn lại bộ máy hành chính nhằm nâng cao được hiệu quả quản lý, giảm được các khoản chi từ ngân sách.
Ngoài ra, sau khi sáp nhập tỉnh Quảng Trị sẽ tập trung vào việc tăng cường phát triển kinh tế – xã hội bằng cách thu hút sự đầu tư, tạo ra không gian phát triển lớn hơn tại vùng Bắc Trung Bộ. Sáp nhập cho phép xây dựng một quy hoạch tổng thể, hiệu quả nhất nhằm tránh được sự chồng chéo và cạnh tranh không cần thiết giữa Quảng Trị và Quảng Bình cũ. Thay vào đó, chính quyền sẽ tối ưu hóa được các nguồn lực, phát huy được thế mạnh về hạ tầng và vị trí địa lý của Quảng Trị sau khi được sáp nhập.

Những thay đổi sau khi sáp nhập tỉnh Quảng Trị
Từ 01/7/2026, tỉnh Quảng Trị đã sáp nhập với tỉnh Quảng Bình thành tỉnh Quảng Trị (mới), trung tâm hành chính của tỉnh đặt tại P.Đồng Hới. Dưới đây là một số thay đổi nổi sau khi sáp nhập tỉnh Quảng Trị mới:
- Diện tích: Từ 8.065km2 (tỉnh Quảng Bình) và 4.746km2 gộp lại thành 12.811 km²
- Dân số: Từ ~ 654.200 người (tỉnh Quảng Trị) và ~ 918.700, gộp lại thành gần 1,87 triệu người
- Mô hình quản lý: Từ 3 cấp (tỉnh/thành phố – quận/huyện – xã) chuyển đổi thành 2 cấp (tỉnh/thành phố – phường/xã/đặc khu)
- Đơn vị hành chính: Từ 265 đơn vị hành chính cấp xã (bao gồm cả hai tỉnh), sau khi sáp nhập tỉnh giảm còn 78 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 69 xã, 8 phường và 1 đặc khu.
- Trung tâm hành chính: Được đặt tại P.Đồng Hới (thuộc TP.Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình cũ)
- Vị trí địa lý trước khi sáp nhập:
- Quảng Trị cũ: Bắc giáp tỉnh Hà Tĩnh (cũ); Nam giáp TP.Huế; Đông giáp Biển Đông; Tây giáp Lào.
- Quảng Bình cũ: Bắc giáp tỉnh Hà Tĩnh (cũ); Nam giáp Quảng Trị; Đông giáp Biển Đông; Tây giáp Lào.
- Vị trí địa lý trước khi sáp nhập: Sau khi sáp nhập, tỉnh Quảng Trị mới thuộc khu vực duyên hải miền Trung, với vị trí địa lý có ý nghĩa quan trọng trong việc kết nối giao lưu và hợp tác kinh tế – thương mại – dịch vụ – du lịch với các nước trong khu vực (Myanma, Lào, Thái Lan). Cụ thể, sau sáp nhập tỉnh Quảng Trị có vị trí địa lý cụ thể như sau:
- Phía Đông: giáp Biển Đông
- Phía Tây: giáp Lào
- Phía Bắc: giáp tỉnh Hà Tĩnh
- Phía Nam: Thành phố Huế
Như vậy, việc sáp nhập và tinh giản bộ máy hành chính giúp cải thiện hiệu quả cung cấp dịch vụ công và nâng cao sự hài lòng của người dân. Ngoài ra sáp nhập còn giúp tỉnh tập trung nguồn lực để đầu tư những hạng mục quan trọng như giao thông công cộng, an sinh xã hội, giáo dục, y tế…

Tìm hiểu thêm: Sáp nhập tỉnh Hải Dương: Thông tin về phường xã và giá nhà đất sáp nhập trong 2025
Danh sách đơn vị hành chính và trụ sở mới tại Quảng Trị sau sáp nhập
Sau khi tiến hành sáp nhập, tỉnh Quảng Trị mới sẽ quản lý toàn bộ đơn vị hành chính cũ của Quảng Bình, Quảng Trị. Các xã và phường được sắp xếp lại để tinh gọn hơn nhằm phù hợp với quy mô và tổ chức đơn vị hành chính mới. Trụ sở các cơ quan như Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc được đặt tại TP. Đồng Hới (Tỉnh Quảng Bình) cũ.
Dưới đây là bảng danh sách các đơn vị hành chính và trụ sở mới sau khi sáp nhập tỉnh Quảng Trị:
|
STT |
Xã/Phường cũ |
Xã/Phường mới |
Trụ sở mới |
|
1 |
Phường 1, 2, 3 (TX Quảng Trị), phường An Đôn, xã Hải Lệ |
Phường Quảng Trị |
UBND thị xã Quảng Trị (cũ) |
|
2 |
Phường 1 và 3 (TP Đông Hà), Phường 4, phường Đông Giang, phường Đông Thanh |
Phường Đông Hà |
|
|
3 |
Phường 2 (TP Đông Hà), Phường 5, phường Đông Lễ, phường Đông Lương |
Phường Nam Đông Hà |
|
|
4 |
Phường Quảng Phúc, Quảng Thọ, Quảng Thuận |
Phường Bắc Gianh |
UBND phường Quảng Thọ (cũ) |
|
5 |
phường Quảng Phong, Quảng Long, Ba Đồn, xã Quảng Hải |
Phường Ba Đồn |
UBND thị xã Ba Đồn (cũ) |
|
6 |
Phường Bắc Nghĩa, phường Đồng Sơn, xã Nghĩa Ninh, xã Thuận Đức |
Phường Đồng Sơn |
UBND phường Đồng Sơn (cũ) |
|
7 |
Phường Bắc Lý, xã Lộc Ninh, xã Quang Phú |
Phường Đồng Thuận |
UBND phường Bắc Lý (cũ) |
|
8 |
Phường Đức Ninh Đông, Đồng Hải, Đồng Phú, Phú Hải, Hải Thành, Nam Lý, xã Bảo Ninh, xã Đức Ninh |
Phường Đồng Hới |
UBND TP Đồng Hới (cũ) |
|
9 |
Xã Hải Quy, Hải Hưng, Hải Bình |
Xã Vĩnh Định |
UBND xã Hải Vĩnh (cũ) |
|
10 |
Xã Hải Phú (huyện Hải Lăng), Hải Lâm, Hải Thượng |
Xã Hải Lăng
|
UBND xã Hải Phú (cũ) |
|
11 |
Xã Hải Sơn, Hải Phong, Hải Chánh |
Xã Nam Hải Lăng |
UBND xã Hải Sơn (cũ) |
|
12 |
Thị trấn Diên Sanh, xã Hải Trường, Hải Định |
Xã Diên Sanh |
UBND thị trấn Hải Lăng (cũ) |
|
13 |
Xã Hải Dương, Hải An, Hải Khê |
Xã Mỹ Thủy |
UBND xã Hải Khê (cũ) |
|
14 |
Xã Triệu Trạch, Triệu Phước, Triệu Tân |
Xã Nam Cửa Việt |
UBND xã Triệu Trạch (cũ) |
|
15 |
Xã Triệu Trung, Triệu Tài, Triệu Cơ |
Xã Triệu Cơ |
UBND xã Triệu Cơ (cũ) |
|
16 |
Xã Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Hòa, Triệu Đại |
Xã Triệu Bình |
UBND xã Triệu Đại (cũ) |
|
17 |
Thị trấn Ái Tử, xã Triệu Thành, Triệu Thượng |
Xã Triệu Phong |
UBND huyện Triệu Phong (cũ) |
|
18 |
Xã Triệu Ái, Triệu Giang, Triệu Long |
Xã Ái Tử |
UBND xã Triệu Giang (cũ) |
|
19 |
Xã Ba Tầng, Xy, A Dơi |
Xã A Dơi |
UBND xã A Dơi (cũ) |
|
20 |
Xã Lìa, Thanh, Thuận |
Xã Lìa |
UBND xã Lìa (cũ) |
|
21 |
Xã Tân Thành (Hướng Hóa), xã Tân Long, thị trấn Lao Bảo |
Xã Lao Bảo |
UBND thị trấn Lao Bảo (cũ) |
|
22 |
Xã Tân Lập, Tân Liên, Hướng Lộc |
Xã Tân Lập |
UBND xã Tân Lập (cũ) |
|
23 |
Thị trấn Khe Sanh, xã Tân Hợp, Húc, Hướng Tân |
Xã Khe Sanh |
UBND huyện Hướng Hóa (cũ) |
|
24 |
Xã Hướng Phùng, Hướng Sơn, Hướng Linh |
Xã Hướng Phùng |
UBND xã Hướng Phùng (cũ) |
|
25 |
Thị trấn Krông Klang, xã Mò Ó, Hướng Hiệp |
Xã Hướng Hiệp |
UBND thị trấn Krông Klang (cũ) |
|
26 |
Xã Hướng Lập, Hướng Việt |
Xã Hướng Lập |
UBND xã Hướng Lập (cũ) |
|
27 |
Xã Ba Lòng, Triệu Nguyên |
Xã Ba Lòng |
UBND xã Triệu Nguyên (cũ) |
|
28 |
Xã Đakrông, Ba Nang, Tà Long |
Xã Đakrông |
UBND xã Đakrông (cũ) |
|
29 |
Xã Tà Rụt, A Vao, Húc Nghì |
Xã Tà Rụt |
UBND xã Tà Rụt (cũ) |
|
30 |
Xã A Bung, A Ngo |
Xã La Lay |
UBND xã A Ngo (cũ) |
|
31 |
Thị trấn Cam Lộ, xã Cam Thành, Cam Chính, Cam Nghĩa |
Xã Cam Lộ |
UBND huyện Cam Lộ (cũ) |
|
32 |
Xã Trung Hải, Trung Giang, Trung Sơn |
Xã Bến Hải |
UBND xã Trung Hải (cũ) |
|
33 |
Xã Cam Thủy (huyện Cam Lộ), Cam Hiếu, Cam Tuyền, Thanh An |
Xã Hiếu Giang |
UBND xã Cam Thủy (cũ) |
|
34 |
Thị trấn Bến Quan, xã Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê |
Xã Bến Quan |
UBND thị trấn Bến Quan (cũ) |
|
35 |
Xã Hải Thái, Linh Trường, Gio An, Gio Sơn |
Xã Cồn Tiên |
UBND xã Gio Sơn (cũ) |
|
36 |
Thị trấn Gio Linh, xã Gio Quang, Gio Mỹ, Phong Bình |
Xã Gio Linh |
UBND huyện Gio Linh (cũ) |
|
37 |
Thị trấn Cửa Việt, xã Gio Mai, Gio Hải |
Xã Cửa Việt |
UBND thị trấn Cửa Việt (cũ) |
|
38 |
Xã Vĩnh Thủy, Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn |
Xã Vĩnh Thủy |
UBND xã Vĩnh Lâm (cũ) |
|
39 |
Xã Vĩnh Thái, Trung Nam, Vĩnh Hòa, Vĩnh Tú |
Xã Vĩnh Hoàng |
UBND xã Vĩnh Lâm (cũ) |
|
40 |
Thị trấn Cửa Tùng, xã Vĩnh Giang, Hiền Thành, Kim Thạch |
Xã Cửa Tùng |
UBND thị trấn Cửa Tùng (cũ) |
|
41 |
Thị trấn Hồ Xá, xã Vĩnh Long, Vĩnh Chấp |
Xã Vĩnh Linh |
UBND huyện Vĩnh Linh (cũ) |
|
42 |
Xã Tân Thủy, Dương Thủy, Mỹ Thủy, Thái Thủy |
Xã Tân Mỹ |
UBND xã Dương Thủy (cũ) |
|
43 |
Xã Trường Thủy, Mai Thủy, Phú Thủy |
Xã Trường Phú |
UBND xã Mai Thủy (cũ) |
|
44 |
Thị trấn Nông trường Lệ Ninh, xã Sơn Thủy, Hoa Thủy |
Xã Lệ Ninh |
UBND thị trấn Nông trường Lệ Ninh (cũ) |
|
45 |
Xã Kim Thủy, Ngân Thủy, Lâm Thủy |
Xã Kim Ngân |
UBND xã Kim Thủy (cũ) |
|
46 |
Thị trấn Quán Hàu, xã Vĩnh Ninh, Võ Ninh, Hàm Ninh |
Xã Quảng Ninh |
UBND huyện Quảng Ninh (cũ) |
|
47 |
Xã Hưng Thủy, Sen Thủy, Ngư Thủy |
Xã Sen Ngư |
UBND xã Hưng Thủy (cũ) |
|
48 |
Xã Cam Thủy (Lệ Thủy), Thanh Thủy, Hồng Thủy, Ngư Thủy Bắc |
Xã Cam Hồng |
UBND xã Ngư Thủy Bắc (cũ) |
|
49 |
Thị trấn Kiến Giang, xã Liên Thủy, Xuân Thủy, An Thủy, Phong Thủy, Lộc Thủy |
Xã Lệ Thủy |
UBND huyện Lệ Thủy (cũ) |
|
50 |
Xã Trường Sơn, Trường Xuân |
Xã Trường Sơn |
UBND xã Trường Sơn (cũ) |
|
51 |
Xã Vạn Ninh, An Ninh, Xuân Ninh, Hiền Ninh |
Xã Trường Ninh |
UBND xã Xuân Ninh (cũ) |
|
52 |
Xã Tân Ninh, Gia Ninh, Duy Ninh, Hải Ninh |
Xã Ninh Châu |
UBND xã Gia Ninh (cũ) |
|
53 |
Thị trấn Nông trường Việt Trung, xã Nhân Trạch, Lý Nam |
Xã Nam Trạch |
UBND xã Lý Nam (cũ) |
|
54 |
Xã Hưng Trạch, Cự Nẫm, Vạn Trạch, Phú Định |
Xã Bố Trạch |
UBND xã Cự Nẫm (cũ) |
|
55 |
Xã Hải Phú (Bố Trạch), Sơn Lộc, Đức Trạch, Đồng Trạch |
Xã Đồng Trạch |
UBND xã Đồng Trạch (cũ) |
|
56 |
Xã Bắc Trạch, Thanh Trạch, Hạ Mỹ, Liên Trạch |
Xã Bắc Trạch |
UBND xã Bắc Trạch (cũ) |
|
57 |
Thị trấn Hoàn Lão, xã Trung Trạch, Đại Trạch, Tây Trạch, Hòa Trạch |
Xã Hoàn Lão |
UBND huyện Bố Trạch (cũ) |
|
58 |
Thị trấn Phong Nha, xã Lâm Trạch, Xuân Trạch, Phúc Trạch |
Xã Phong Nha |
UBND xã Phúc Trạch (cũ) |
|
59 |
Xã Thượng Trạch, Tân Trạch |
Xã Thượng Trạch |
UBND xã Thượng Trạch (cũ) |
|
60 |
Xã Quảng Đông, Quảng Phú, Quảng Kim, Quảng Hợp |
Xã Phú Trạch |
UBND xã Quảng Phú (cũ) |
|
61 |
Xã Quảng Hòa, Quảng Lộc, Quảng Văn, Quảng Minh |
Xã Nam Gianh |
UBND xã Quảng Minh (cũ) |
|
62 |
Xã Quảng Châu, Quảng Tùng, Cảnh Dương |
Xã Hòa Trạch |
UBND xã Quảng Tùng (cũ) |
|
63 |
Xã Quảng Phương, Quảng Xuân, Quảng Hưng |
Xã Quảng Trạch |
UBND huyện Quảng Trạch (cũ) |
|
64 |
Xã Quảng Lưu, Quảng Thạch, Quảng Tiến |
Xã Trung Thuần |
UBND xã Quảng Lưu (cũ) |
|
65 |
Xã Phù Cảnh, Liên Trường, Quảng Thanh |
Xã Tân Gianh |
UBND xã Cảnh Hóa (cũ) |
|
66 |
Xã Tiến Hóa, Châu Hóa, Cao Quảng, Văn Hóa |
Xã Tuyên Hóa |
UBND xã Tiến Hóa (cũ) |
|
67 |
Xã Phong Hóa, Ngư Hóa, Mai Hóa |
Xã Tuyên Bình |
UBND xã Phong Hóa (cũ) |
|
68 |
Xã Đồng Hóa, Thạch Hóa, Đức Hóa |
Xã Tuyên Phú |
UBND xã Thạch Hóa (cũ) |
|
69 |
Thị trấn Đồng Lê, xã Kim Hóa, Lê Hóa, Thuận Hóa, Sơn Hóa |
Xã Đồng Lê |
UBND thị trấn Đồng Lê (cũ) |
|
70 |
Xã Thanh Thạch, Hương Hóa |
Xã Tuyên Sơn |
UBND xã Hương Hóa (cũ) |
|
71 |
Xã Lâm Hóa, Thanh Hóa |
Xã Tuyên Lâm |
UBND xã Thanh Hóa (cũ) |
|
72 |
Thị trấn Quy Đạt, xã Xuân Hóa, Yên Hóa, Hồng Hóa |
Xã Minh Hóa |
UBND huyện Minh Hóa (cũ) |
|
73 |
Xã Thượng Hóa, Trung Hóa, Minh Hóa, Tân Hóa |
Xã Kim Phú |
UBND xã Trung Hóa (cũ) |
|
74 |
Xã Hóa Sơn, Hóa Hợp |
Xã Kim Điền |
UBND xã Hóa Hợp (cũ) |
|
75 |
Xã Trọng Hóa, Dân Hóa |
Xã Dân Hóa |
UBND xã Dân Hóa (cũ) |
|
76 |
Xã Quảng Tân, Quảng Trung, Quảng Tiên, Quảng Sơn, Quảng Thủy |
Xã Nam Ba Đồn |
UBND xã Quảng Trung (cũ) |
|
77 |
Xã Tân Thành (huyện Minh Hóa) |
Xã Tân Thành |
UBND xã Tân Thành (cũ) |
|
78 |
Toàn huyện Cồn Cỏ |
Đặc khu Cồn Cỏ |
UBND huyện đảo Cồn Cỏ (cũ) |
Tìm hiểu thêm: Ngã Tư Sở ở đâu? Vị trí, giao thông và các tiện ích nổi bật
Cập nhật giá nhà đất Quảng Trị sau sáp nhập theo Nghị quyết 60
Việc sáp nhập tỉnh Quảng Trị, mở rộng địa giới hành chính đã có sự tác động trực tiếp đến giá nhà đất tại các khu vực mới. Trong đó, giá nhà đất tại TP.Đồng Hới (cũ) và một số khu vực phát triển khác có thể sẽ tăng do tiềm năng phát triển mới cũng như nhận được sự quan tâm của các nhà đầu tư. Dưới đây là bảng giá nhà đất một số khu vực nổi bật nhất sau khi sáp nhập tỉnh Quảng Trị:
|
Khu vực |
Giá tham khảo |
|
TP.Đông Hà (cũ) |
4.000.000 VND/m2 – 67.000.000 VND/m2 |
|
TP.Đồng Hới (cũ) |
15.000.000 VND/m2 – 93.000.000 VND/m2 |
|
Huyện Bố Trạch (cũ) |
8.000.000 VND/m2 – 20.000.000 VND/m2 |
|
Huyện Quảng Ninh (cũ) |
1.000.000 VND/m2 – 15.000.000 VND/m2 |
|
Huyện Gio Linh (cũ) |
1.000.000 VND/m2 – 27.000.000 VND/m2 |
Một số câu hỏi thường gặp sau khi sáp nhập Quảng Trị
Sau khi sáp nhập, người dân sẽ có một số thông tin thắc mắc cụ thể như:
Có cần đổi CCCD sau khi sáp nhập tỉnh không?
Người dân chưa cần phải đổi căn cước công dân (CCCD) sau khi sáp nhập tỉnh Quảng Trị. Nếu có nhu cầu cập nhật lại thông tin hoặc đổi thẻ (đến hạn) thì người dân có thể đến cơ quan Công an nơi cư trú để tiến hành đổi theo quy định. Lúc này các thông tin trên thẻ sẽ được cập nhật theo dữ liệu địa danh mới sau ngày 01/7/2025.

Sáp nhập tỉnh có cần đổi giấy tờ, sổ đỏ không?
Không cần phải thay đổi giấy tờ, sổ đỏ vì việc sáp nhập tỉnh Quảng Trị không ảnh hưởng đến giá trị pháp lý của giấy tờ đã cấp. Người dân chỉ cần thực hiện khi có nhu cầu, hoặc khi cần thực hiện các thủ tục có liên quan đến đất đai. Bạn có thể đến Trung tâm phục vụ Hành chính công hoặc đến Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, đổi giấy chứng nhận sử dụng đất.
Có phải cập nhật, thay đổi biển số xe sau sáp nhập không?
Không bắt buộc phải cập nhật hoặc thay đổi biển số xe sau khi sáp nhập trừ khi người dân có nhu cầu. Một số giấy tờ hoặc biển số xe bị mờ, bị hư thì cần phải được đổi mới và cập nhật dữ liệu theo đúng quy định mới sau sáp nhập tỉnh Quảng Trị.

Thời hạn thực hiện các thủ tục hành chính sau sáp nhập là bao lâu?
Thời gian thực hiện các thủ tục hành chính sau khi sáp nhập đã được tinh gọn lại nhằm đảm bảo hiệu quả hơn. Trong đó:
- Thời gian tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Trong 02 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền cần báo với Bộ phận Một cửa nếu hồ sơ chưa đầy đủ. Trong vòng 01 ngày, Bộ phận Một cửa sẽ thông báo cho người dân bổ sung.
- Thời gian giải quyết hồ sơ: Trong vòng 07 ngày làm việc. Nếu hồ sơ cần phải đánh giá tại cơ sở thì có thể kéo dài thời gian hơn. Nếu có sự chậm trễ trong việc trả kết quả, Cơ quan có thẩm quyền cần báo lại lý do và hẹn lại thời gian cho người nộp.
- Thời gian liên thông thủ tục: Tối qua khoảng 20 ngày, gồm thời gian giải quyết tại các cơ quan có liên quan và thời gian luân chuyển hồ sơ (thường là trong 02 ngày làm việc)
Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục sau khi sáp nhập tỉnh?
Sau sáp nhập tỉnh Quảng Trị, cơ quan tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục là Bộ phận Một cửa cấp xã hoặc cấp tỉnh, tùy vào loại thủ tục cần làm và quy định cụ thể.

Lời kết
Mogi vừa chia sẻ với bạn danh sách các xã phường mới nhất, sau khi sáp nhập tỉnh Quảng Trị. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn có góc nhìn rõ ràng hơn các vấn đề liên quan đến việc sáp nhập tỉnh này. Hãy truy cập website Mogi.vn để cập nhật ngay những thông tin mới nhất về việc sáp nhập tỉnh thành cũng như tình hình bất động sản mới nhất sau ngày 01/7/2025 nhé!
Nguồn tham khảo: tuoitre.vn, nld.com.vn, thuvienphapluat.vn
Xem thêm:




