Thừa kế quyền sử dụng đất là một trong những vấn đề pháp lý phổ biến nhưng cũng dễ phát sinh tranh chấp, đặc biệt khi người để lại tài sản không lập di chúc. Lúc này, việc phân chia tài sản thừa kế sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật. Bài viết sau sẽ giúp bạn nắm rõ những nội dung về luật thừa kế đất đai không di chúc mới nhất, hãy cùng theo dõi nhé.
Khi nào áp dụng luật thừa kế đất đai không di chúc?
Thừa kế đất đai không có di chúc, hay còn gọi là thừa kế theo pháp luật, được áp dụng khi không có di chúc hợp lệ để phân chia di sản. Theo Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015, những trường hợp cụ thể sau sẽ áp dụng thừa kế theo pháp luật:
- Người chết không lập di chúc;
- Di chúc không hợp pháp;
- Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc cùng thời điểm với người lập di chúc;
- Cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế không còn tồn tại;
- Người thừa kế được chỉ định không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
Ngoài ra, thừa kế theo pháp luật còn được áp dụng với phần di sản không được định đoạt trong di chúc hoặc phần di chúc không còn hiệu lực. Trong những trường hợp này, di sản thừa kế sẽ được chia theo thứ tự và các quy định của pháp luật về thừa kế.
Tìm hiểu thêm: Đất thổ cư có sổ đỏ không – cập nhật những quy định mới
Điều kiện về đất đai để lại thừa kế không có di chúc
Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, quyền sử dụng đất chỉ được thừa kế – kể cả khi không có di chúc – nếu mảnh đất đáp ứng đầy đủ 4 điều kiện pháp lý. Cụ thể:
-
Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ);
-
Không có tranh chấp tại thời điểm mở thừa kế;
-
Không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
-
Vẫn còn trong thời hạn sử dụng đất theo quy định.
Chỉ khi đáp ứng đủ các điều kiện trên, mảnh đất mới được xem là tài sản hợp pháp để phân chia thừa kế theo pháp luật. Đây là cơ sở quan trọng để đảm bảo quá trình thừa kế minh bạch, đúng luật và tránh tranh chấp sau này.
Những người có quyền thừa kế đất đai khi không có di chúc
Theo khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015, khi người mất không để lại di chúc, di sản – bao gồm cả đất đai – sẽ được phân chia theo pháp luật. Những người thừa kế được xác định dựa trên thứ tự ưu tiên trong 3 hàng thừa kế, đảm bảo tính công bằng và đúng quy định.
Cụ thể, 3 hàng thừa kế được phân chia như sau:
Hàng thừa kế thứ nhất:
- Vợ hoặc chồng của người mất;
- Cha đẻ, mẹ đẻ;
- Cha nuôi, mẹ nuôi;
- Con đẻ, con nuôi.
Hàng thừa kế thứ hai:
- Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
- Anh ruột, chị ruột, em ruột;
- Cháu ruột mà người mất là ông/bà nội, ông/bà ngoại.
Hàng thừa kế thứ ba:
- Cụ nội, cụ ngoại;
- Bác ruột, chú ruột, cô ruột, cậu ruột, dì ruột;
- Cháu ruột mà người mất là bác, chú, cô, cậu, dì;
- Chắt ruột mà người mất là cụ nội, cụ ngoại.
*Lưu ý: Tài sản chia thừa kế sẽ được thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Những người cùng hàng thừa kế sẽ được hưởng phần như nhau.
- Chỉ khi không còn ai ở hàng trước (do đã chết, bị truất quyền, không có quyền, hoặc từ chối nhận di sản) thì người ở hàng kế tiếp mới được thừa kế.
Có thể bạn chưa biết: Mẫu di chúc thừa kế đất đai và hướng dẫn cách viết chi tiết năm 2025
Thời điểm, địa điểm mở thừa kế không di chúc
Căn cứ khoản 2 Điều 611 Bộ luật Dân sự 2015:
- Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Trường hợp người đó được Tòa án tuyên bố đã chết thì tính theo ngày được xác định trong quyết định của Tòa án.
- Địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản. Nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì tính theo nơi có toàn bộ hoặc phần lớn di sản (ví dụ: nơi có đất đai được thừa kế).

Khi tiến hành thủ tục thừa kế đất đai không có di chúc, việc xác định thời điểm và địa điểm mở thừa kế là bước quan trọng đầu tiên. Đây là căn cứ pháp lý để xác định những người thừa kế hợp pháp và giải quyết các vấn đề liên quan đến phân chia tài sản.
Theo quy định của pháp luật, thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản qua đời, còn địa điểm là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản. Nếu không xác định được nơi cư trú, địa điểm mở thừa kế sẽ là nơi có toàn bộ hoặc phần lớn di sản – bao gồm cả quyền sử dụng đất.
Xem thêm: Hồ sơ và thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc chi tiết
Thủ tục nhận thừa kế đất đai theo luật thừa kế đất đai không di chúc mới nhất 2025
Khi không có di chúc, thủ tục nhận thừa kế đất đai sẽ được thực hiện thông qua công chứng. Cụ thể, người thừa kế cần lập văn bản khai nhận di sản hoặc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế tại tổ chức hành nghề công chứng theo đúng quy định pháp luật.
Căn cứ pháp lý được áp dụng là điểm c khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 và Điều 40 Luật Công chứng 2014. Đây là cơ sở quan trọng để đảm bảo quyền thừa kế đất đai được xác lập hợp pháp và tránh tranh chấp sau này.

Hồ sơ cần chuẩn bị
- Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu).
- Dự thảo văn bản khai nhận/thỏa thuận phân chia di sản (nếu có).
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người thừa kế (CMND/CCCD, hộ chiếu, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn…).
- Giấy chứng tử của người để lại di sản và những người thuộc hàng thừa kế trước (nếu có).
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất: Sổ đỏ hoặc sổ hồng.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
Bước 2: Công chứng viên kiểm tra, tiếp nhận hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Công chứng viên lập văn bản thông báo niêm yết tại UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng hoặc nơi có đất (thời gian niêm yết: 15 ngày).
Bước 4: Nếu không có tranh chấp, người thừa kế ký vào văn bản khai nhận/thỏa thuận phân chia di sản.
Bước 5: Công chứng viên xác nhận, đóng dấu văn bản thừa kế.
*Lưu ý: Thời gian thực hiện từ 2 – 10 ngày làm việc (chưa tính thời gian niêm yết).
Chi phí phải nộp
- Phí công chứng: Tính theo giá trị tài sản (quy định tại Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC).
- Thù lao công chứng: Thu theo thỏa thuận (soạn thảo, photo, làm ngoài giờ, niêm yết…).
Địa điểm nhận thừa kế
Người thừa kế nộp hồ sơ tại:
- Văn phòng công chứng hoặc
- Phòng công chứng có trụ sở tại nơi có đất được thừa kế.
Việc thừa kế đất đai khi không có di chúc là một vấn đề pháp lý phổ biến nhưng không phải ai cũng nắm rõ. Bài viết đã cung cấp đầy đủ các thông tin quan trọng về luật thừa kế đất đai không di chúc mới nhất. Nếu bạn đang quan tâm đến thủ tục thừa kế, luật nhà đất, mua bán nhà đất hay sang tên sổ đỏ, hãy truy cập Mogi.vn để cập nhật thêm thông tin hữu ích.
Nguồn tham khảo: Thư viện Pháp luật
Có thể bạn quan tâm:
- Cập nhật quy định tách thửa mới nhất theo Luật Đất đai 2024
- Quy định luật đất đai 2024: Người đứng tên sổ đỏ có quyền lợi gì?
- Các thủ tục để chuyển sổ đỏ từ hộ gia đình sang cá nhân bạn nên biết
- Sổ đỏ đứng tên 2 vợ chồng có bắt buộc không? Một số quy định liên quan
- Sổ hồng công chứng vi bằng là gì? Có nên mua nhà công chứng vi bằng?




