spot_img
Trang chủGóc Báo ChíHồ Chí Minh sáp nhập với tỉnh nào? Cập nhật phường xã...

Hồ Chí Minh sáp nhập với tỉnh nào? Cập nhật phường xã mới năm 2025

Thông tin sáp nhập TP.HCM với Bình Dương và Bà Rịa – Vũng Tàu đang thu hút sự quan tâm lớn từ người dân và giới chuyên gia. Việc tổ chức lại đơn vị hành chính không chỉ làm thay đổi địa giới, mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống, thủ tục của hàng triệu người. Để trả lời rõ ràng câu hỏi “TPHCM sáp nhập tỉnh nào?” và cập nhật danh sách xã phường mới năm 2025, mời bạn cùng Mogi.vn theo dõi bài viết sau.

TP. Hồ Chí Minh sáp nhập với tỉnh nào từ 1/7/2025?

Theo Nghị quyết 202/2025/QH15 được Quốc hội thông qua, từ ngày 1/7/2025, TP. Hồ Chí Minh chính thức sáp nhập với hai tỉnh Bình Dương và Bà Rịa – Vũng Tàu. Sau sáp nhập, đơn vị hành chính mới vẫn giữ nguyên tên gọi là TP. Hồ Chí Minh.

Việc hợp nhất này nhằm thực hiện các mục tiêu lớn:

  • Tinh gọn bộ máy hành chính, giảm trung gian, nâng cao hiệu quả quản lý và điều hành.
  • Thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội vùng Đông Nam Bộ, hình thành trung tâm động lực phát triển lớn của cả nước.
  • Tối ưu hóa nguồn lực, khai thác hiệu quả hạ tầng và vị trí địa lý chiến lược, góp phần tạo ra sức bật mạnh mẽ trong thu hút đầu tư và cải thiện chất lượng sống cho người dân.
TPHCM sáp nhập tỉnh nào? Mục đích sáp nhập là gì?
TPHCM sáp nhập tỉnh nào? Mục đích sáp nhập là gì?

Những thay đổi sau khi sáp nhập tỉnh TP. Hồ Chí Minh

Năm 2025, tỉnh Bình Dương và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chính thức sáp nhập vào Thành phố Hồ Chí Minh, hình thành một siêu đô thị trung ương mang tên Thành phố Hồ Chí Minh (mới). Trung tâm hành chính – chính trị được giữ nguyên tại Quận 1, TP.HCM hiện nay. Một số thay đổi nổi bật như sau:

  • Diện tích: Từ 2.098 km² (TP.HCM), 1.561 km² (Bà Rịa – Vũng Tàu) và 2.614 km² (Bình Dương), tổng diện tích mới sau sáp nhập là 6.772,6 km².
  • Dân số: Từ hơn 9,3 triệu (TP.HCM), 1,3 triệu (Bà Rịa – Vũng Tàu) và gần 3 triệu (Bình Dương), tổng quy mô dân số sau sáp nhập đạt 13.706.632 người.
  • Mô hình quản lý: Chuyển đổi từ 3 cấp (tỉnh – quận/huyện – xã/phường) xuống còn 2 cấp (tỉnh – xã/phường/đặc khu), bỏ cấp quận/huyện, tinh gọn hệ thống quản lý hành chính.
  • Đơn vị hành chính: Sau khi sáp nhập, TP.HCM mới có 168 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 113 phường, 54 xã và 1 đặc khu – giảm đáng kể so với trước. Trong đó:
    • Từ TP.HCM cũ: 102 xã/phường
    • Từ Bà Rịa – Vũng Tàu: 30 xã/phường
    • Từ Bình Dương: 36 xã/phường
  • Tổ chức bộ máy chính quyền: Các sở ngành chuyên môn cấp tỉnh được giữ nguyên cấu trúc, nhưng giảm tổng số xuống còn 15 sở, đồng thời thí điểm thêm 1 sở An toàn thực phẩm.
  • Tổ chức Đảng: Hợp nhất Đảng bộ từ ba đơn vị hành chính cũ, bao gồm 6 đảng bộ cấp trên cơ sở và 168 đảng bộ cấp xã.
  • Vị trí địa lý trước sáp nhập:
    • TP.HCM cũ: Phía Bắc giáp Tây Ninh và Bình Dương, phía Đông giáp Đồng Nai, phía Tây và Tây Nam giáp Long An, phía Đông Nam giáp biển Đông.
    • Bà Rịa – Vũng Tàu cũ: Phía Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, phía Tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh, phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận, phía Nam giáp Biển Đông.
    • Bình Dương cũ: Phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước, phía Nam giáp Thành phố Hồ Chí Minh và một phần tỉnh Đồng Nai, phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai, phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và một phần Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Vị trí địa lý sau sáp nhập (TP.HCM mới): Thành phố Hồ Chí Minh (mới) nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Bộ, với vị trí chiến lược kết nối cả vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
    • Phía Bắc và Đông Bắc: Giáp tỉnh Đồng Nai
    • Phía Đông và Nam: Giáp biển Đông
    • Phía Tây và Tây Nam: Giáp tỉnh Tây Ninh, Long An và Tiền Giang
Những thay đổi sau khi sáp nhập tỉnh TP. Hồ Chí Minh
Những thay đổi sau khi sáp nhập tỉnh TP. Hồ Chí Minh

Xem thêm: Sáp nhập tỉnh Hải Dương: Thông tin về phường xã và giá nhà đất sáp nhập trong 2025

Danh sách đơn vị hành chính và trụ sở mới tại TP. HCM sau sáp nhập

Sau khi sáp nhập tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương vào Thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 1/7/2025, Thành phố Hồ Chí Minh có tổng cộng 168 đơn vị hành chính cấp xã. Dưới đây là danh sách các đơn vị hành chính cấp xã (phường, xã, thị trấn) mới hình thành và trụ sở làm việc mới tương ứng:

STT

Tỉnh, TP cũ

Xã phường trước sáp nhập

Xã phường mới của TPHCM

Trụ sở mới

1

TP.HCM

Phường Bến Nghé, một phần phường Đa Kao và Nguyễn Thái Bình

Phường Sài Gòn

Số 45 – 47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, Quận 1

2

TP.HCM

Phường Tân Định và một phần phường Đa Kao

Phường Tân Định

Số 30 Phùng Khắc Khoan, phường Đa Kao, Quận 1

3

TP.HCM

Các phường Bến Thành, Phạm Ngũ Lão, một phần phường Cầu Ông Lãnh và Nguyễn Thái Bình

Phường Bến Thành

Số 92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, Quận 1

4

TP.HCM

Các phường Nguyễn Cư Trinh, Cầu Kho, Cô Giang, một phần phường Cầu Ông Lãnh

Phường Cầu Ông Lãnh

Số 275 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1

5

TP.HCM

Các phường 1, 2, 3, 5, một phần phường 4 (Quận 3)

Phường Bàn Cờ

Số 611/20 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3

6

TP.HCM

Các phường Võ Thị Sáu, một phần phường 4 (Quận 3)

Phường Xuân Hòa

Số 99 – 99A Trần Quốc Thảo, phường Võ Thị Sáu, Quận 3

7

TP.HCM

Các phường 9, 11, 12, 14 (Quận 3)

Phường Nhiêu Lộc

Số 82 Bà Huyện Thanh Quan, Phường 9, Quận 3

8

TP.HCM

Các phường 13, 16, 18, một phần phường 15 (Quận 4)

Phường Xóm Chiếu

Số 18 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4

9

TP.HCM

Các phường 8, 9, một phần phường 2, 4 và 15 (Quận 4)

Phường Khánh Hội

Số 85 – 87 Tân Vĩnh, Phường 9, Quận 4

10

TP.HCM

Các phường 1, 3, một phần phường 2 và 4 (Quận 4)

Phường Vĩnh Hội

Số 405 Hoàng Diệu, Phường 2, Quận 4

11

TP.HCM

Các phường 1, 2, 4 (Quận 5)

Phường Chợ Quán

Số 462 – 464 – 466 An Dương Vương, phường 4, Quận 5

12

TP.HCM

Các phường 5, 7, 9 (Quận 5)

Phường An Đông

Số 780 Trần Hưng Đạo, Phường 7, Quận 5

13

TP.HCM

Các phường 11, 12, 13, 14 (Quận 5)

Phường Chợ Lớn

Số 279 Hải Thượng Lãn Ông, Phường 13, Quận 5

14

TP.HCM

Các phường 2, 9 (Quận 6)

Phường Bình Tây

Số 154 Tháp Mười, Phường 2, Quận 6

15

TP.HCM

Các phường 1, 7, 8 (Quận 6)

Phường Bình Tiên

Số 107 Cao Văn Lầu, Phường 1, Quận 6

16

TP.HCM

Các phường 10, 11 (Quận 6), một phần phường 16 (Quận 8)

Phường Bình Phú

Số 15 Chợ Lớn, Phường 11, Quận 6

17

TP.HCM

Các phường 12, 13, 14 (Quận 6)

Phường Phú Lâm

Số 15 Chợ Lớn, Phường 11, Quận 6

18

TP.HCM

Các phường Bình Thuận, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây

Phường Tân Thuận

Số 342 Huỳnh Tấn Phát, phường Bình Thuận, Quận 7

19

TP.HCM

Phường Phú Thuận và một phần phường Phú Mỹ (Quận 7)

Phường Phú Thuận

Số 1203 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Thuận, Quận 7

20

TP.HCM

Các phường Tân Phú và một phần phường Phú Mỹ (Quận 7)

Phường Tân Mỹ

Số 7 Tân Phú, phường Tân Phú, Quận 7

21

TP.HCM

Các phường Tân Phong, Tân Quy, Tân Kiểng, Tân Hưng

Phường Tân Hưng

Số 9 đường 4A, phường Tân Hưng, Quận 7

22

TP.HCM

Các phường 4 (Quận 8), Rạch Ông, Hưng Phú và một phần phường 5 (Quận 8)

Phường Chánh Hưng

Số 2 – 4 Dương Quang Đông, Phường 5, Quận 8

23

TP.HCM

Các phường 14, 15, Xóm Củi và một phần phường 16 (Quận 8)

Phường Phú Định

Số 450 Phú Định, Phường 16, Quận 8 và số 184 Lưu Hữu Phước, Phường 15, Quận 8

24

TP.HCM

Phường 6, một phần phường 5 và 7 (Quận 8), xã An Phú Tây (Huyện Bình Chánh)

Phường Bình Đông

Số 1096 Tạ Quang Bửu, Phường 6, Quận 8 và 3028 Phạm Thế Hiển, Phường 7, Quận 8

25

TP.HCM

Các phường 6, 8, một phần phường 14 (Quận 10)

Phường Diên Hồng

Số 1A Thành Thái, Phường 14, Quận 10

26

TP.HCM

Các phường 1, 2, 4, 9, 10 (Quận 10)

Phường Vườn Lài

Số 410 – 412 Ngô Gia Tự, Phường 4, Quận 10

27

TP.HCM

Các phường 12, 13, 15, một phần phường 14 (Quận 10)

Phường Hòa Hưng

Số nhà TT20 Tam Đảo, Phường 15, Quận 10

28

TP.HCM

Các phường 1, 7, 16 (Quận 11)

Phường Minh Phụng

Số 183A Lý Nam Đế, Phường 7, Quận 11

29

TP.HCM

Các phường 3, 10, một phần phường 8 (Quận 11)

Phường Bình Thới

Số 268 – 270 Bình Thới, Phường 10, Quận 11

30

TP.HCM

Các phường 5, 14 (Quận 11)

Phường Hòa Bình

Số 347 Lạc Long Quân, phường 5, quận 11

31

TP.HCM

Các phường 11, 15, một phần phường 8 (Quận 11)

Phường Phú Thọ

Số 233 – 235 Lê Đại Hành, Phường 11, Quận 11

32

TP.HCM

Các phường Tân Thới Nhất, Tân Hưng Thuận, Đông Hưng Thuận

Phường Đông Hưng Thuận

Số 68 Tân Thới Nhất 14, phường Tân Thới Nhất, Quận 12

33

TP.HCM

Các phường Tân Chánh Hiệp, Trung Mỹ Tây

Phường Trung Mỹ Tây

Số 15/91 Đồng Tiến, phường Trung Mỹ Tây, Quận 12

34

TP.HCM

Các phường Hiệp Thành (Quận 12), Tân Thới Hiệp

Phường Tân Thới Hiệp

Số 226 Trương Thị Hoa, phường Tân Thới Hiệp, Quận 12

35

TP.HCM

Các phường Thạnh Xuân, Thới An

Phường Thới An

Số 340 Lê Văn Khương, phường Thới An, Quận 12

36

TP.HCM

Các phường Thạnh Lộc, An Phú Đông

Phường An Phú Đông

Số 540 Hà Huy Giáp, khu phố 17, phường Thạnh Lộc, Quận 12

37

TP.HCM

Các phường Bình Trị Đông B, An Lạc A, An Lạc

Phường An Lạc

Số 521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân

38

TP.HCM

Các phường Bình Hưng Hòa B, một phần phường Bình Trị Đông A và Tân Tạo

Phường Bình Tân

Số 43 đường số 16, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân

39

TP.HCM

Xã Tân Kiên, một phần phường Tân Tạo A và Tân Tạo

Phường Tân Tạo

Số 1409 tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân

40

TP.HCM

Các phường Bình Trị Đông, một phần phường Bình Hưng Hòa A và Bình Trị Đông A

Phường Bình Trị Đông

Số 162 Mã Lò, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân

41

TP.HCM

Các phường Bình Hưng Hòa, một phần phường Sơn Kỳ và Bình Hưng Hòa A

Phường Bình Hưng Hòa

Số 621 Tân Kỳ Tân Quý, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân

42

TP.HCM

Các phường 1, 2, 7, 17 (quận Bình Thạnh)

Phường Gia Định

Số 134 Lê Văn Duyệt, Phường 1, quận Bình Thạnh

43

TP.HCM

Các phường 12, 14, 26 (quận Bình Thạnh)

Phường Bình Thạnh

Số 6 – 6A Phan Đăng Lưu, Phường 14, quận Bình Thạnh

44

TP.HCM

Các phường 5, 11, 13 (quận Bình Thạnh)

Phường Bình Lợi Trung

Số 355 – 355/5 Nơ Trang Long, Phường 13, quận Bình Thạnh

45

TP.HCM

Các phường 19, 22, 25

Phường Thạnh Mỹ Tây

Số 602/39 Điện Biên Phủ, Phường 22, quận Bình Thạnh

46

TP.HCM

Các phường 27, 28

Phường Bình Quới

Số 1 khu hành chính Thanh Đa, Phường 27, quận Bình Thạnh

47

TP.HCM

Các phường 1, 3 (quận Gò Vấp)

Phường Hạnh Thông

Số 23 Nguyễn Thái Sơn, Phường 3, quận Gò Vấp

48

TP.HCM

Các phường 5, 6 (quận Gò Vấp)

Phường An Nhơn

Số 394 Nguyễn Thái Sơn, Phường 5, quận Gò Vấp

49

TP.HCM

Các phường 10, 17 (quận Gò Vấp)

Phường Gò Vấp

Số 332 Quang Trung, Phường 10, quận Gò Vấp

50

TP.HCM

Các phường 15, 16 (quận Gò Vấp)

Phường An Hội Đông

Số 330 Thống Nhất, Phường 16, quận Gò Vấp

51

TP.HCM

Các phường 8, 11 (quận Gò Vấp)

Phường Thông Tây Hội

Số 563 Quang Trung, Phường 11, quận Gò Vấp

52

TP.HCM

Các phường 12, 14 (quận Gò Vấp)

Phường An Hội Tây

Số 397 Phan Huy Ích, Phường 14, quận Gò Vấp

53

TP.HCM

Các phường 4, 5, 9 (quận Phú Nhuận)

Phường Đức Nhuận

Số 94 Phan Đăng Lưu, Phường 5, quận Phú Nhuận

54

TP.HCM

Các phường 1, 2, 7, một phần phường 15 (quận Phú Nhuận)

Phường Cầu Kiệu

Số 67 – 69 Nguyễn Đình Chính, Phường 15, quận Phú Nhuận

55

TP.HCM

Các phường 8, 10, 11, 13, một phần phường 15 (quận Phú Nhuận)

Phường Phú Nhuận

Số 159 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 11, quận Phú Nhuận

56

TP.HCM

Các phường 1, 2, 3 (quận Tân Bình)

Phường Tân Sơn Hòa

Số 291 Lê Văn Sỹ, Phường 1, quận Tân Bình

57

TP.HCM

Các phường 4, 5, 7 (quận Tân Bình)

Phường Tân Sơn Nhất

Số 25/4 – 6 Hoàng Việt, Phường 4, quận Tân Bình

58

TP.HCM

Các phường 6, 8, 9 (quận Tân Bình)

Phường Tân Hòa

Số 356A Bắc Hải, Phường 6, quận Tân Bình

59

TP.HCM

Các phường 10, 11, 12 (quận Tân Bình)

Phường Bảy Hiền

Số 290 Âu Cơ, Phường 10, quận Tân Bình

60

TP.HCM

Các phường 13, 14, một phần phường 15 (quận Tân Bình)

Phường Tân Bình

Số 40/19A Ấp Bắc, Phường 13, quận Tân Bình

61

TP.HCM

Phần còn lại phường 15 (quận Tân Bình)

Phường Tân Sơn

Số 822 Trường Chinh, Phường 15, quận Tân Bình

62

TP.HCM

Các phường Tây Thạnh, một phần phường Sơn Kỳ

Phường Tây Thạnh

Số 200/12 Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú

63

TP.HCM

Các phường Tân Sơn Nhì, Sơn Kỳ, một phần phường Tân Quý và Tân Thành

Phường Tân Sơn Nhì

Số 6 Nguyễn Thế Truyện, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú

64

TP.HCM

Các phường Phú Thọ Hòa, một phần phường Tân Thành và Tân Quý

Phường Phú Thọ Hòa

Số 146 Độc Lập, phường Tân Thành, quận Tân Phú

65

TP.HCM

Các phường Phú Trung, Hòa Thạnh, một phần phường Tân Thới Hòa và Tân Thành

Phường Tân Phú

Số 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú

66

TP.HCM

Các phường Hiệp Tân, Phú Thạnh, một phần phường Tân Thới Hòa

Phường Phú Thạnh

Số 275 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú

67

TP.HCM

Các phường Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, một phần phường Linh Đông

Phường Hiệp Bình

Số 2 đường số 5, phường Hiệp Bình Chánh, TP. Thủ Đức

68

TP.HCM

Các phường Bình Thọ, Linh Chiểu, Trường Thọ, một phần phường Linh Tây và Linh Đông

Phường Thủ Đức

Số 17 Chân Lý, phường Bình Thọ, TP. Thủ Đức

69

TP.HCM

Các phường Bình Chiểu, Tam Phú, Tam Bình

Phường Tam Bình

Số 934 tỉnh lộ 43, phường Bình Chiểu, TP. Thủ Đức

70

TP.HCM

Các phường Linh Trung, Linh Xuân, một phần phường Linh Tây

Phường Linh Xuân

Số 81 Hoàng Cầm (quốc lộ 1K cũ), phường Linh Xuân, TP. Thủ Đức

71

TP.HCM

Các phường Tân Phú (thành phố Thủ Đức), Hiệp Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, một phần phường Long Thạnh Mỹ

Phường Tăng Nhơn Phú

Số 29 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức

72

TP.HCM

Các phường Long Bình, một phần phường Long Thạnh Mỹ

Phường Long Bình

Số 325 Nguyễn Văn Tăng, phường Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức

73

TP.HCM

Các phường Trường Thạnh, Long Phước

Phường Long Phước

Số 239 khu phố Long Thuận, phường Long Phước, TP. Thủ Đức

74

TP.HCM

Các phường Phú Hữu, Long Trường

Phường Long Trường

Số 1341 Nguyễn Duy Trinh, phường Long Trường, TP. Thủ Đức

75

TP.HCM

Các phường Thạnh Mỹ Lợi, Cát Lái

Phường Cát Lái

Số 560 Trương Gia Mô, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP. Thủ Đức

76

TP.HCM

Các phường Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, một phần phường An Phú (thành phố Thủ Đức)

Phường Bình Trưng

Số 8 Hồ Thị Nhung, khu phố 4, phường Bình Trưng Đông, TP. Thủ Đức

77

TP.HCM

Các phường Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B

Phường Phước Long

Số 183 Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, TP. Thủ Đức

78

TP.HCM

Các phường Thủ Thiêm, An Lợi Đông, Thảo Điền, An Khánh, một phần phường An Phú (thành phố Thủ Đức)

Phường An Khánh

Số 10 đường D2, phường Thủ Thiêm, TP. Thủ Đức

79

TP.HCM

Xã Vĩnh Lộc A và một phần xã Phạm Văn Hai

Xã Vĩnh Lộc

Số F7/16 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh

80

TP.HCM

Các xã Vĩnh Lộc B, một phần xã Phạm Văn Hai và một phần phường Tân Tạo

Xã Tân Vĩnh Lộc

Số 1304 Vĩnh Lộc, ấp 6, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh và 1905 (F2/33) ấp 6, tỉnh lộ 10, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

81

TP.HCM

Các xã Lê Minh Xuân, Bình Lợi

Xã Bình Lợi

Số 1905 Trần Văn Giàu, ấp 6, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

82

TP.HCM

Thị trấn Tân Túc, Xã Tân Nhựt, một phần phường Tân Tạo A, xã Tân Kiên và phường 16 (Quận 8)

Xã Tân Nhựt

Số 349 Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh

83

TP.HCM

Các xã Tân Quý Tây, Bình Chánh, An Phú Tây

Xã Bình Chánh

Số 260 hương lộ 11, ấp 2, xã Tân Quý Tây và 999B/8 ấp 2 An Phú Tây, xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh

84

TP.HCM

Các xã Đa Phước, Qui Đức, Hưng Long

Xã Hưng Long

Số 564 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long và B3/24 ấp 2, xã Qui Đức, huyện Bình Chánh

85

TP.HCM

Các xã Phong Phú, xã Bình Hưng, một phần phường 7 (Quận 8)

Xã Bình Hưng

Số D11/314 Trịnh Quang Nghị, ấp 4, xã Phong Phú và 10 đường số 10, xã Bình Hưng, Bình Chánh

86

TP.HCM

Các xã Tam Thôn Hiệp, Bình Khánh, một phần xã An Thới Đông

Xã Bình Khánh

Trụ sở UBND xã Bình Khánh cũ, đường Rừng Sác, ấp Bình An 1, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ

87

TP.HCM

Xã Lý Nhơn và một phần xã An Thới Đông

Xã An Thới Đông

Trụ sở UBND xã An Thới Đông cũ, ấp An Hòa 1, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ

88

TP.HCM

Xã Long Hòa (huyện Cần Giờ), Thị trấn Cần Thạnh

Xã Cần Giờ

Trụ sở UBND huyện Cần Giờ cũ, đường Lương Văn Nho, khu phố Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ

89

TP.HCM

Các xã Tân Phú Trung, Tân Thông Hội, Phước Vĩnh An

Xã Củ Chi

Số 314 Phan Văn Khải (quốc lộ 22), xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi

90

TP.HCM

Thị trấn Củ Chi, Xã Phước Hiệp, Xã Tân An Hội

Xã Tân An Hội

Số 77 tỉnh lộ 8, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi

91

TP.HCM

Các xã Trung Lập Thượng, Phước Thạnh, Thái Mỹ

Xã Thái Mỹ

Số 712 Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi

92

TP.HCM

Các xã Phú Mỹ Hưng, An Phú, An Nhơn Tây

Xã An Nhơn Tây

Số 1407 tỉnh lộ 7, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi

93

TP.HCM

Các xã Phạm Văn Cội, Trung Lập Hạ, Nhuận Đức

Xã Nhuận Đức

Ấp Ngã 4, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi

94

TP.HCM

Các xã Tân Thạnh Tây, Tân Thạnh Đông, Phú Hòa Đông

Xã Phú Hòa Đông

Số 269 tỉnh lộ 8, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi

95

TP.HCM

Các xã Bình Mỹ (huyện Củ Chi), Hòa Phú, Trung An

Xã Bình Mỹ

Số 1627 ấp 1A, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi

96

TP.HCM

Các xã Thới Tam Thôn, Nhị Bình, Đông Thạnh

Xã Đông Thạnh

Số 250 Đặng Thúc Vịnh, ấp 7, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn

97

TP.HCM

Các xã Tân Hiệp (huyện Hóc Môn), Xã Tân Xuân, Thị trấn Hóc Môn

Xã Hóc Môn

Số 11 Lý Thường Kiệt, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn

98

TP.HCM

Các xã Tân Thới Nhì, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn

Xã Xuân Thới Sơn

Số 1A Lê Thị Kim, ấp 3, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn

99

TP.HCM

Các xã Xuân Thới Thượng, Trung Chánh, Bà Điểm

Xã Bà Điểm

Số 14/9 Phan Văn Hớn, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn

100

TP.HCM

Thị trấn Nhà Bè, Xã Phú Xuân, Xã Phước Kiển, Xã Phước Lộc

Xã Nhà Bè

Số 330 Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè

101

TP.HCM

Các xã Nhơn Đức, Long Thới, Hiệp Phước

Xã Hiệp Phước

Số 209 Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, huyện Nhà Bè

102

TP.HCM

Không sáp nhập

Xã Thạnh An

Ấp Cần Giăng, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng

103

Bà Rịa – Vũng Tàu

Các phường 1, 2, 3, 4, 5 (thành phố Vũng Tàu), Thắng Nhì, Thắng Tam

Phường Vũng Tàu

Số 89 Lý Thường Kiệt, Phường 1, TP. Vũng Tàu

104

Bà Rịa – Vũng Tàu

Các phường 7, 8, 9 (thành phố Vũng Tàu), Nguyễn An Ninh

Phường Tam Thắng

Số 603 Nguyễn An Ninh, phường Nguyễn An Ninh, TP. Vũng Tàu

105

Bà Rịa – Vũng Tàu

Các phường 10 (thành phố Vũng Tàu), Thắng Nhất, Rạch Dừa

Phường Rạch Dừa

Số 219/28 Lưu Chí Hiếu, Phường 10, TP. Vũng Tàu

106

Bà Rịa – Vũng Tàu

Các phường 11, 12 (thành phố Vũng Tàu)

Phường Phước Thắng

Số 7A Nguyễn Gia Thiều, Phường 12, TP. Vũng Tàu

107

Bà Rịa – Vũng Tàu

Xã Tân Hưng (thành phố Bà Rịa), Kim Dinh, Long Hương

Phường Long Hương

Đường Trịnh Đình Thảo, khu phố Kim Sơn, phường Kim Dinh, TP. Bà Rịa

108

Bà Rịa – Vũng Tàu

Các phường Phước Trung, Phước Nguyên, Long Toàn, Phước Hưng

Phường Bà Rịa

Số 137 đường 27/4, phường Phước Trung, TP. Bà Rịa

109

Bà Rịa – Vũng Tàu

Các phường Long Tâm, Xã Hòa Long, Xã Long Phước

Phường Tam Long

Tỉnh lộ 52, ấp Đông, xã Hòa Long, TP. Bà Rịa

110

Bà Rịa – Vũng Tàu

Các phường Tân Hòa, Tân Hải

Phường Tân Hải

Quốc lộ 51, thôn Láng Cát, phường Tân Hải, TP. Phú Mỹ

111

Bà Rịa – Vũng Tàu

Các phường Phước Hòa, Tân Phước

Phường Tân Phước

Khu phố Tân Lộc, phường Phước Hoà, TP. Phú Mỹ

112

Bà Rịa – Vũng Tàu

Các phường Phú Mỹ (thành phố Phú Mỹ), Mỹ Xuân

Phường Phú Mỹ

Số 412 Độc Lập, phường Phú Mỹ, TP. Phú Mỹ

113

Bà Rịa – Vũng Tàu

Các phường Hắc Dịch, Xã Sông Xoài

Phường Tân Thành

Khu phố 5, phường Hắc Dịch, TP. Phú Mỹ

114

Bà Rịa – Vũng Tàu

Các xã Tóc Tiên và Châu Pha

Xã Châu Pha

Thôn Tân Lễ B, xã Châu Pha, TP. Phú Mỹ

115

Bà Rịa – Vũng Tàu

Thị trấn Long Hải, xã Phước Tỉnh và xã Phước Hưng

Xã Long Hải

Đường Hùng Vương, thị trấn Long Hải, huyện Long Đất

116

Bà Rịa – Vũng Tàu

Thị trấn Long Điền, Xã Tam An

Xã Long Điền

Số 1939, quốc lộ 55, thị trấn Long Điền, huyện Long Đất

117

Bà Rịa – Vũng Tàu

Thị trấn Phước Hải, Xã Phước Hội

Xã Phước Hải

Ấp Hội Mỹ, xã Phước Hội, huyện Long Đất

118

Bà Rịa – Vũng Tàu

Thị trấn Đất Đỏ, Xã Long Tân (huyện Long Đất), Xã Láng Dài, Xã Phước Long Thọ

Xã Đất Đỏ

Đường Võ Thị Sáu, khu phố Hòa Hội, thị trấn Đất Đỏ, huyện Long Đất

119

Bà Rịa – Vũng Tàu

Các xã Đá Bạc, Nghĩa Thành

Xã Nghĩa Thành

Tổ 6, thôn Sông Cầu, xã Nghĩa Thành, huyện Châu Đức

120

Bà Rịa – Vũng Tàu

Thị trấn Ngãi Giao, Xã Bình Ba, Xã Suối Nghệ

Xã Ngãi Giao

Số 70 Trần Hưng Đạo, thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức

121

Bà Rịa – Vũng Tàu

Thị trấn Kim Long, Xã Bàu Chinh, Xã Láng Lớn

Xã Kim Long

Quốc lộ 56, thị trấn Kim Long, huyện Châu Đức

122

Bà Rịa – Vũng Tàu

Các xã Cù Bị, Xà Bang

Xã Châu Đức

Ấp Liên Lộc, xã Xà Bang, huyện Châu Đức

123

Bà Rịa – Vũng Tàu

Các xã Bình Trung, Quảng Thành, Bình Giã

Xã Bình Giã

Ấp Vĩnh Bình, xã Bình Giã, huyện Châu Đức

124

Bà Rịa – Vũng Tàu

Các xã Suối Rao, Xã Sơn Bình, Xã Xuân Sơn

Xã Xuân Sơn

Tổ 10, thôn Xuân Tân, xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức

125

Bà Rịa – Vũng Tàu

Thị trấn Phước Bửu, Xã Phước Tân, Xã Phước Thuận

Xã Hồ Tràm

Quốc lộ 55, thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc

126

Bà Rịa – Vũng Tàu

Các xã Bông Trang, Xã Bưng Riềng, Xã Xuyên Mộc

Xã Xuyên Mộc

Quốc lộ 55, ấp Trang Hoàng, xã Bông Trang, huyện Xuyên Mộc

127

Bà Rịa – Vũng Tàu

Các xã Hòa Hưng, Hòa Bình, Hòa Hội

Xã Hòa Hội

Ấp 4, xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc

128

Bà Rịa – Vũng Tàu

Các xã Tân Lâm, Bàu Lâm

Xã Bàu Lâm

Tỉnh lộ 328, ấp 2 Đông, xã Bàu Lâm, huyện Xuyên Mộc

129

Bà Rịa – Vũng Tàu

Huyện Côn Đảo

Đặc khu Côn Đảo

28 Tôn Đức Thắng, huyện Côn Đảo

130

Bà Rịa – Vũng Tàu

Không sáp nhập

Xã Bình Châu

Quốc lộ 55, ấp Láng Găng, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc

131

Bà Rịa – Vũng Tàu

Không sáp nhập

Xã Hòa Hiệp

Tỉnh lộ 329, ấp Phú Bình, xã Hòa Hiệp, huyện Xuyên Mộc

132

Bà Rịa – Vũng Tàu

Không sáp nhập

Xã Long Sơn

Thôn 1, xã Long Sơn, TP. Vũng Tàu

133

Bình Dương

Các phường Bình An, Bình Thắng, Đông Hòa

Phường Đông Hòa

Số 201 đường ĐT743A, khu phố Bình Thung 2, phường Bình An, TP. Dĩ An

134

Bình Dương

Các phường An Bình, Dĩ An, một phần phường Tân Đông Hiệp

Phường Dĩ An

Số 10 trung tâm hành chính TP. Dĩ An cũ, TP. Dĩ An

135

Bình Dương

Các phường Tân Bình, một phần phường Thái Hòa và Tân Đông Hiệp

Phường Tân Đông Hiệp

Số 880 Nguyễn Thị Minh Khai, phường Tân Bình, TP. Dĩ An

136

Bình Dương

Các phường An Phú (thành phố Thuận An), một phần phường Bình Chuẩn

Phường An Phú

Đường ĐT743, khu phố 1A, phường An Phú, TP. Thuận An

137

Bình Dương

Phường Bình Hòa và một phần phường Vĩnh Phú

Phường Bình Hòa

Đường ĐT743B, phường Bình Hoà, TP. Thuận An

138

Bình Dương

Các phường Bình Nhâm, Lái Thiêu, một phần phường Vĩnh Phú

Phường Lái Thiêu

Trụ sở ở khu phố chợ, phường Lái Thiêu, TP. Thuận An

139

Bình Dương

Các phường Hưng Định, An Thạnh, Xã An Sơn

Phường Thuận An

Số 289 Hưng Định, phường Hưng Định, TP. Thuận An

140

Bình Dương

Các phường Thuận Giao, Bình Chuẩn

Phường Thuận Giao

Đường Thủ Khoa Huân, phường Bình Chuẩn, TP. Thuận An

141

Bình Dương

Các phường Phú Cường, Phú Thọ, Chánh Nghĩa, một phần phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một), Chánh Mỹ

Phường Thủ Dầu Một

Số 1 Quang Trung, phường Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một

142

Bình Dương

Các phường Phú Hòa, Phú Lợi, một phần phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một)

Phường Phú Lợi

Số 438 đường Phú Lợi, phường Phú Hoà, TP. Thủ Dầu Một

143

Bình Dương

Các phường Định Hòa, Tương Bình Hiệp, một phần phường Hiệp An và Chánh Mỹ

Phường Chánh Hiệp

Số 279 Hồ Văn Cống, phường Tương Bình Hiệp, TP. Thủ Dầu Một

144

Bình Dương

Các phường Phú Mỹ (thành phố Thủ Dầu Một), Hòa Phú, Phú Tân, Phú Chánh

Phường Bình Dương

Đường Võ Nguyên Giáp, khu phố 1, phường Hoà Phú, TP. Thủ Dầu Một

145

Bình Dương

Các phường Tân Định (thành phố Bến Cát), Hòa Lợi

Phường Hòa Lợi

Đường ĐTT 741, khu phố An Hòa, phường Hòa Lợi, TP. Bến Cát

146

Bình Dương

Các phường Tân An, Xã Phú An, Hiệp An

Phường Phú An

Số 143 Nguyễn Đức Cảnh, phường Hiệp An, TP. Thủ Dầu Một

147

Bình Dương

Phường An Tây, một phần xã Thanh Tuyền và xã An Lập

Phường Tây Nam

Ấp 2, phường An Tây, TP. Bến Cát

148

Bình Dương

Phường An Điền, xã Long Nguyên, một phần phường Mỹ Phước

Xã Long Nguyên

Đường Hùng Vương, phường An Điền, TP. Bến Cát

149

Bình Dương

Xã Tân Hưng (huyện Bàu Bàng), xã Lai Hưng, một phần phường Mỹ Phước

Phường Bến Cát

Đường 30/4, khu phố 2, phường Mỹ Phước, TP. Bến Cát

150

Bình Dương

Phường Chánh Phú Hòa, Xã Hưng Hòa

Phường Chánh Phú Hòa

Đường ĐTT 741, phường Chánh Phú Hòa, TP. Bến Cát

151

Bình Dương

Phường Vĩnh Tân, Thị trấn Tân Bình

Phường Vĩnh Tân

Đường 742, phường Vĩnh Tân, TP. Tân Uyên

152

Bình Dương

Xã Bình Mỹ (huyện Bắc Tân Uyên), Phường Hội Nghĩa

Phường Bình Cơ

Đường ĐT 747, phường Hội Nghĩa, TP. Tân Uyên

153

Bình Dương

Phường Uyên Hưng, Xã Bạch Đằng, Xã Tân Lập, một phần xã Tân Mỹ

Phường Tân Uyên

Khu phố 1, phường Uyên Hưng, TP. Tân Uyên

154

Bình Dương

Các phường Khánh Bình, Tân Hiệp

Phường Tân Hiệp

Khu phố Tân Bình, phường Tân Hiệp, TP. Tân Uyên

155

Bình Dương

Các phường Thạnh Phước, Tân Phước Khánh, Tân Vĩnh Hiệp, một phần phường Thái Hòa và xã Thạnh Hội

Phường Tân Khánh

Đường ĐT746, phường Tân Phước Khánh, TP. Tân Uyên

156

Bình Dương

Các xã Lạc An, Hiếu Liêm, Thường Tân, một phần xã Tân Mỹ

Xã Thường Tân

Ấp 3, xã Tân Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên

157

Bình Dương

Thị trấn Tân Thành, Xã Đất Cuốc, Xã Tân Định

Xã Bắc Tân Uyên

Khu phố 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên

158

Bình Dương

Thị trấn Phước Vĩnh, xã An Bình, một phần xã Tam Lập

Xã Phú Giáo

Đường Hùng Vương, khu Phố 2, huyện Phú Giáo

159

Bình Dương

Các xã Vĩnh Hòa, Phước Hòa, một phần xã Tam Lập

Xã Phước Hòa

Đường ĐT 741, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo

160

Bình Dương

Các xã Tân Hiệp (huyện Phú Giáo), An Thái, Phước Sang

Xã Phước Thành

Ấp Sa Dụp, xã Phước Sang, huyện Phú Giáo

161

Bình Dương

Các xã An Linh, Tân Long, An Long

Xã An Long

Ấp Xóm Quạt, xã An Long, huyện Phú Giáo

162

Bình Dương

Xã Trừ Văn Thố, xã Cây Trường II, một phần thị trấn Lai Uyên

Xã Trừ Văn Thố

Đường ĐT 750, ấp Ông Chài, xã Cây Trường II, huyện Bàu Bàng

163

Bình Dương

Phần còn lại thị trấn Lai Uyên

Xã Bàu Bàng

Khu đô thị Bàu Bàng, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng

164

Bình Dương

Các xã Long Tân, Long Hòa (huyện Dầu Tiếng), một phần xã Minh Tân và Minh Thạnh

Xã Long Hòa

Đường DT749, xã Long Hoà, huyện Dầu Tiếng

165

Bình Dương

Các xã Thanh An, một phần xã Định Hiệp, Thanh Tuyền và An Lập

Xã Thanh An

Ấp Cần Giăng, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng

166

Bình Dương

Thị trấn Dầu Tiếng, xã Định An, xã Định Thành và một phần xã Định Hiệp

Xã Dầu Tiếng

Khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng

167

Bình Dương

Xã Minh Hòa, một phần xã Minh Tân và Minh Thạnh

Xã Minh Thạnh

Ấp 3, xã Minh hòa, huyện Dầu Tiếng

168

Bình Dương

Không sáp nhập

Phường Thới Hòa

Quốc lộ 13, khu phố 3A, phường Thới Hòa, TP. Bến Cát

Nguồn: ThuvienphapluatBáo Điện Tử Chính Phủ

Cập nhật giá nhà đất TP. HCM sau sáp nhập theo Nghị quyết 60

Từ ngày 1/7/2025, TP.HCM chính thức sáp nhập với tỉnh Bình Dương và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Trong giai đoạn chuyển tiếp đến hết năm 2025, giá đất tại các khu vực vẫn được áp dụng theo bảng giá đất cũ của từng địa phương trước khi hợp nhất.

Cụ thể, TP.HCM tiếp tục áp dụng Quyết định 79/2024/QĐ-UBND, Bình Dương theo Quyết định 63/2024/QĐ-UBND, và Bà Rịa – Vũng Tàu theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND. Việc này nhằm đảm bảo sự ổn định và tránh gián đoạn trong hoạt động quản lý đất đai, tính thuế, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính liên quan. Trước đó, mỗi địa phương có bảng giá đất riêng, được xây dựng theo khung giá giai đoạn 2020-2024. Cụ thể, TP HCM áp dụng bảng giá theo Quyết định 79, Bình Dương theo Quyết định 63 và Bà Rịa – Vũng Tàu theo Quyết định 26.”

Dưới đây là mức giá đất ở cao nhất tại các khu vực (áp dụng đến hết 31/12/2025):

Khu vực cũ

Mức giá đất ở cao nhất (triệu đồng/m²)

Vị trí áp dụng tiêu biểu

TP.HCM

687,2

Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Đồng Khởi (Quận 1)

Bình Dương

53,16

Yersin, Bạch Đằng, Quốc lộ 13 (Thủ Dầu Một)

Bà Rịa – Vũng Tàu

78

Ba Cu, Hoàng Hoa Thám, Lê Hồng Phong (Vũng Tàu)

Dự kiến từ ngày 1/1/2026, TP.HCM sẽ áp dụng bảng giá đất mới thống nhất toàn tỉnh theo Luật Đất đai 2024. Bảng giá này đang được xây dựng để phản ánh sát giá thị trường và điều kiện kinh tế – xã hội từng khu vực.

Một số câu hỏi thường gặp sau khi sáp nhập TP. HCM

Có cần đổi CCCD sau khi sáp nhập tỉnh không?

Người dân không bắt buộc phải đổi CCCD ngay sau khi sáp nhập. Các giấy tờ hiện tại vẫn có giá trị pháp lý cho đến khi hết hạn hoặc khi có thay đổi thông tin cá nhân, địa chỉ. Việc cập nhật sẽ được thực hiện khi làm lại thẻ mới hoặc theo nhu cầu.

Sáp nhập tỉnh có cần đổi giấy tờ, sổ đỏ không?

Các giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ, sổ hồng) vẫn được công nhận và sử dụng bình thường. Khi thực hiện giao dịch mua bán, sang tên hoặc theo yêu cầu cập nhật, người dân có thể điều chỉnh thông tin hành chính theo địa giới mới.

Có phải cập nhật, thay đổi biển số xe sau sáp nhập không?

Không cần đổi biển số xe nếu phương tiện đã được đăng ký trước ngày sáp nhập. Với các phương tiện đăng ký mới từ sau ngày 1/7/2025, biển số sẽ được cấp theo mã địa giới hành chính mới của TP. HCM sau sáp nhập.

Thời hạn thực hiện các thủ tục hành chính sau sáp nhập là bao lâu?

Hiện tại, chưa có quy định bắt buộc người dân phải cập nhật toàn bộ giấy tờ cá nhân trong một khoảng thời gian cụ thể. Tuy nhiên, từ ngày 1/1/2026, các thủ tục hành chính mới sẽ áp dụng thông tin địa giới hành chính mới, do đó người dân nên chủ động cập nhật để đảm bảo đồng bộ giấy tờ.

Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục sau khi sáp nhập tỉnh?

Người dân có thể nộp hồ sơ và thực hiện thủ tục tại UBND xã/phường nơi cư trú hoặc Trung tâm hành chính công địa phương. Ngoài ra, một số dịch vụ hành chính vẫn có thể thực hiện trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.

Lời kết:

Bài viết đã cung cấp cái nhìn tổng quan và chính xác nhất để giải đáp thắc mắc TPHCM sáp nhập tỉnh nào cùng danh sách xã, phường mới năm 2025. Những điều chỉnh này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến thủ tục hành chính, giấy tờ cá nhân và đời sống thường ngày. Để cập nhật kịp thời các thay đổi tiếp theo và hướng dẫn chính thức, hãy thường xuyên truy cập Mogi.vn để theo dõi thông tin mới nhất nhé!

Nguồn thông tin: Báo Điện Tử Chính Phủ

Có thể bạn quan tâm:

 

Giáp Kiều
Giáp Kiều
Xin chào bạn, mình là Giáp Kiều – tác giả chuyên viết content về bất động sản với 2 năm kinh nghiệm, đặc biệt quan tâm đến mảng nhà đất và phong thủy ứng dụng. Trên Mogi.vn, mình cung cấp các bài viết cập nhật giá trị, dễ hiểu và mang tính ứng dụng cao, giúp bạn có thêm thông tin trước khi đầu tư hoặc mua bán nhà đất. Mình mong rằng bài viết sẽ là nguồn tham khảo đáng tin cậy dành cho bạn. Đừng quên ghé thăm website để xem thêm nhiều nội dung hữu ích khác nhé!
Giáp Kiều
Giáp Kiều
Xin chào bạn, mình là Giáp Kiều – tác giả chuyên viết content về bất động sản với 2 năm kinh nghiệm, đặc biệt quan tâm đến mảng nhà đất và phong thủy ứng dụng. Trên Mogi.vn, mình cung cấp các bài viết cập nhật giá trị, dễ hiểu và mang tính ứng dụng cao, giúp bạn có thêm thông tin trước khi đầu tư hoặc mua bán nhà đất. Mình mong rằng bài viết sẽ là nguồn tham khảo đáng tin cậy dành cho bạn. Đừng quên ghé thăm website để xem thêm nhiều nội dung hữu ích khác nhé!

TIN LIÊN QUAN

spot_img

TIN MỚI NHẤT

BÀI VIẾT CỦA TÁC GIẢ

Sáp nhập tỉnh Bình Dương: Danh sách xã phường, giá nhà đất 2025

Từ đầu năm 2025, thông tin sáp nhập tỉnh Bình Dương với TP.HCM và Bà Rịa – Vũng Tàu đã thu hút sự quan...

Tuổi Tân Dậu xây nhà năm 2026 được không? Ngày đẹp và hướng nhà

Xây nhà là việc trọng đại trong đời, ảnh hưởng trực tiếp đến vận khí, tài lộc và sự hưng thịnh của cả gia...

Phân tích tác động của metro và hạ tầng mới đến giá nhà TP.HCM

Trong vài năm gần đây, tác động của metro và hạ tầng mới đến giá nhà TP.HCM được xem là yếu tố quan trọng...