Có bao nhiêu loại thuế chuyển nhượng nhà đất cần phải được thanh toán trước khi nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Cách tính thuế nhà đất khi chuyển nhượng như thế nào và đối tượng nào được miễn thuế? Thông qua bài viết này, Mogi sẽ chia sẻ những thông tin này cho quý độc giả. Mời bạn đọc theo dõi ngay!
Các loại thuế khi chuyển nhượng nhà đất
Dưới đây là tổng hợp 5 loại thuế liên quan đến chuyển nhượng nhà đất mà người chuẩn bị tiến hành việc mua hay được chuyển nhượng cần phải nắm rõ, bao gồm có:
Thuế thu nhập cá nhân
Đầu tiên cần phải kể đến đó là thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng nhà đất, đây là loại thuế mà người kê khai cần phải đóng khi mua bán bất động sản. Để xác định được số tiền cụ thể của thuế thu nhập cá nhân cần phải đóng bao nhiêu thì bạn cần phải xác định được thu nhập từ các yếu tố sau:
- Từ chuyển nhượng sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, quyền sở hữu nhà ở.
- Chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước.
- Từ việc góp vốn bằng bất động sản để thành lập hoặc tăng vốn doanh nghiệp.
- Thu nhập từ việc ủy quyền quản lý, giám sát bất động sản.
- Các khoản thu nhập khác từ chuyển nhượng nhà, đất dưới mọi hình thức.
Quy định về nhà ở và công trình xây dựng hình thành trong tương lai được quy định cụ thể tại khoản 5 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC về kinh doanh nhà đất (bất động sản). Mức thuế suất áp dụng là 2% trên giá mua, bán hoặc giá cho thuê lại. Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ mua, bán nhà đất được thực hiện theo công thức:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng đất x Thuế suất 2%
Xem thêm: Phí Chuyển Nhượng Chung Cư Là Gì? Thủ Tục Và Quy Trình Chuyển Nhượng
Lệ phí trước bạ
Sau khi đã hoàn tất việc thanh toán thuế thu nhập chuyển nhượng nhà đất thì tiếp theo bạ cần phải tất toán thêm về lệ phí trước bạ (LPTB). Áp dụng theo Khoản 1 Điều 3 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì đối tượng chịu lệ phí trước bạ sẽ chia làm 2, đó là:
Nhà ở | Đất đai | |
Đối tượng |
|
Các loại đất nông và phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai 2013 |
Giá tính lệ phí trước bạ |
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà đất là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành. |
Công thức chung của lệ phí trước bạ của giá đất như sau:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x giá chuyển nhượng theo giao dịch, hợp đồng
Nếu giá chuyển nhượng thấp hơn giá đất nhà nước thì sẽ có công thức khác, đó là:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Diện tích tính LPTB x Giá 1m2 đất tại bảng giá đất tại UBND cấp tỉnh ban hành)
Ngoài ra còn có một số trường hợp mà bạn đọc cần lưu ý đối với nhà, đất đặc biệt:
- Nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê: Giá tính lệ phí trước bạ là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nhà, đất mua thông qua đấu giá, đấu thầu: Dây là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư: Giá tính này bao gồm giá trị đất phân bổ, được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất nhân với hệ số phân bổ, theo quy định tại Nghị định 53/2011/NĐ-CP.
Xem thêm: Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất: Điều Kiện, Quy Trình Và Chi Phí
Phí công chứng
Các loại thuế phải đóng khi chuyển nhượng nhà đất còn phải có thêm phí công chứng giấy tờ. Khi cá nhân, tổ chức muốn yêu cầu cơ quan có thẩm quyền công chứng hợp đồng kinh tế – thương mại – đầu tư – kinh doanh thì mức phí này sẽ được tính trên giá trị tài sản hoặc trị giá hợp đồng. Mời bạn đọc tham khảo mức thu ở bảng dưới đây:
STT | Giá trị của tổng tài sản hoặc trị giá giao dịch, hợp đồng | Mức truy thu (VNĐ/ trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu VNĐ | 50 nghìn VNĐ |
2 | Từ trên 50 triệu ~ 100 triệu VNĐ | 100 nghìn VNĐ |
3 | Từ trên 100 triệu ~ 1 tỷ VNĐ | 0,1% tổng tài sản |
4 | Từ trên 1 tỷ ~ 3 tỷ VNĐ | 1 triệu VNĐ + 0,06% tổng tài sản |
5 | Từ trên 3 tỷ ~ 5 tỷ VNĐ | 2,2 triệu VNĐ + 0,05% tổng tài sản |
6 | Từ trên 5 tỷ ~ 10 tỷ VNĐ | 3,2 triệu VNĐ + 0,04% tổng tài sản |
7 | Từ trên 10 tỷ ~ 100 tỷ VNĐ | 5,2 triệu VNĐ + 0,03% tổng tài sản |
8 | Trên 100 tỷ VNĐ | 32,2 triệu VNĐ + 0,02% tổng tài sản |
Xem thêm: Luật mua bán nhà đất trong việc sang sổ đỏ như thế nào?
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, và cá nhân phải nộp khi nhận được giấy chứng nhận từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Lệ phí này bao gồm:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai.
- Văn bản và số liệu hồ sơ địa chính.
- Trích lục bản đồ địa chính.
Mức thu lệ phí trong các loại thuế chuyển nhượng nhà đất được xác định dựa trên các điều kiện cụ thể của địa phương và chính sách phát triển kinh tế – xã hội tại địa phương nơi thửa đất đang tọa lạc. Tuy nhiên có một guyên tắc chung là:
- Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân: Ở các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh, mức thu cao hơn so với các khu vực ngoại ô, nông thôn.
- Mức thu đối với tổ chức: Sẽ cao hơn so với mức thu đối với hộ gia đình và cá nhân.
Xem thêm: Chuyển Nhượng Là Gì? Phân Biệt Chuyển Nhượng Và Mua Bán
Phí thẩm định hồ sơ
Phí thẩm định sẽ là loại thuế chuyển nhượng nhà đất cuối cùng mà bạn cần phải thanh toán. Trong một số trường hợp, người dân khi mua bán nhà, đất phải thực hiện thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu liên quan đến việc thẩm định hồ sơ, đảm bảo các điều kiện cần và đủ để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
Các hoạt động thu phí này bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận, và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp. Mức thu phí thẩm định xem xét theo các yếu tố sau:
- Quy mô diện tích của thửa đất.
- Dựa trên tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ.
- Mục đích sử dụng đất.
- Được điều chỉnh dựa trên điều kiện cụ thể của địa phương.
Xem thêm: Mua Chung Cư Có Sổ Đỏ Không? Giải Đáp Chính Xác Theo Quy Định Hiện Hành
Cách tính thuế chuyển nhượng nhà đất
Các loại thuế chuyển nhượng nhà đất kèm theo công thức tính đã được Mogi chia sẻ ở nội dung trên. Tiếp theo, Mogi sẽ đề cập về cách tính thuế sao cho đơn giản, chuẩn xác và nhanh gọn nhất. Mời bạn đọc tiếp tục theo dõi!
Để tính thuế chuyển nhượng nhà đất thì bạn chỉ cần cộng tổng 6 yếu tố trên với nhau thì bạn đã có thể biết được số tiền mà mình người nộp thuế chuyển nhượng nhà đất cần phải tất toán trước khi có thể sở hữu được lô đất, nhà ở mà mình mong muốn.
Xem thêm: Thuế Nhà Đất Là Gì? Cách Tính Thuế Đất Và Thời Gian Nộp Thuế Hàng Năm
Đối tượng được miễn thuế chuyển nhượng nhà đất
Bên cạnh việc tham khảo về thủ tục nộp thuế chuyển nhượng nhà đất thì bạn đọc cần phải biết thêm về một số đối tượng được miễn thuế chuyển nhượng đất. Điều này vô cùng quan trọng bởi vì sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người mua, người thừa hưởng:
Trường hợp xin xét miễn thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng nhà đất:
- Đối tượng miễn thuế: Vợ chồng, cha mẹ đẻ với con đẻ, cha mẹ nuôi với con nuôi, cha mẹ chồng với con dâu, cha mẹ vợ với con rể,… những người trong gia đình.
- Điều kiện miễn thuế:
+ Đối với vấn đề thừa kế, quà tặng: Bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) được thừa kế hoặc tặng giữa những đối tượng quy định trên.
+ Đối với vợ chồng: Bất động sản do vợ hoặc chồng tạo lập trong thời kỳ hôn nhân được xác định là tài sản chung của vợ chồng. Khi ly hôn và tài sản này được phân chia theo thỏa thuận hoặc do tòa án phán quyết.
Trường hợp xin xét miễn lệ phí trước bạ:
Theo Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, nhà đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa các mối quan hệ gia đình kể trên khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận sẽ được miễn lệ phí trước bạ.
Xem thêm: Sang nhượng cửa hàng: Từ A – Z những điều cần biết
Thời gian nộp thuế chuyển nhượng nhà đất
Theo Điều 18 Khoản 8 được quy định trong Nghị định 126/2020/ NĐ – CP về thời hạn phải nộp thuế đối với các khoản thu liên quan đến đất, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài,… đó là 30 ngày, kể từ ngày đã được cơ quan chức năng ban hành thông báo (trừ trường hợp người nộp thuế chuyển nhượng nhà đất được ghi nợ lệ phí trước bạ.
Xem thêm: Thủ tục mua bán nhà đất đã có sổ hồng có dễ không?
Nơi kê khai thuế chuyển nhượng nhà đất
Ở nội dung cuối cùng, sau khi đã bạn đọc đã biết được các loại thuế chuyển nhượng nhà đất thì Mogi sẽ chia sẻ thêm về địa điểm để cá nhân có thể đến và kê khai thuế chuyển nhượng nhà đất.
Theo quy định, cá nhân khi có nhu cầu nộp hồ sơ khai thuế kèm theo hồ sơ chuyển nhượng bất động sản có thể thực hiện theo các quy trình sau:
- Tại chi cục Thuế: Nếu địa phương đã triển khai quy chế một cửa liên thông, cá nhân có thể nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng bất động sản tại Chi cục Thuế nơi có bất động sản chuyển nhượng.
- Trực tiếp cho Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất: Trong trường hợp địa phương chưa triển khai quy chế một cửa liên thông, cá nhân có thể nộp hồ sơ trực tiếp cho Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất.
Xem thêm: Mẫu 01 tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất 2022
Lời kết
Các loại thuế phí chuyển nhượng nhà đất, các loại thuế khi chuyển nhượng nhà đất cũng như cách tính thuế chuyển nhượng nhà đất đã được Mogi hướng dẫn một cách vô cùng chi tiết thông qua bài viết trên. Hy vọng rằng bạn đã có thể có thêm được nhiều kiến thức bổ ích liên quan đến nghĩa vụ tài chính trong trường hợp muốn chuyển nhượng nhà đất.
Đừng quên thường xuyên theo dõi website Mogi.vn để cập nhật các bài viết mới với đa dạng chủ đề như Luật nhà đất, quà tặng – lời chúc, kiến thức bất động sản, góc môi giới,…
Tìm hiểu thêm:
- Cho Thuê Nhà Đất Giá Rẻ, Tiện Nghi, Uy Tín, Cập Nhật Mới Nhất
- Mua Bán Nhà Đất Toàn Quốc Cập Nhật Mới Nhất
- Cho Thuê Nhà Nguyên Căn Giá Rẻ, Vị Trí Đẹp, Đầy Đủ Tiện Nghi