Theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh có hiệu lực thi hành từ ngày ngày 12/06/2025 thì cả nước sẽ chỉ còn 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh gồm 28 tỉnh và 6 thành phố. Trong đó có 19 tỉnh và 4 thành phố hình thành sau sắp xếp và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp. Vậy tỉnh Hưng Yên sáp nhập với tỉnh nào? Mời bạn đọc cùng theo dõi cho tiết qua bài viết dưới đây của Mogi nhé.
Hưng Yên sáp nhập với tỉnh nào từ 1/7/2025?
Theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 thì toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Thái Bình và tỉnh Hưng Yên sẽ sáp nhập với nhau thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Hưng Yên. Tên gọi Hưng Yên được giữ lại vì địa danh này có bề dày lịch sử, văn hiến và truyền thống cách mạng, xuất hiện từ thời vua Minh Mạng năm 1831.
Lý do hợp nhất tỉnh Thái Bình với tỉnh Hưng Yên bởi hai tỉnh này có vị trí liền kề và có nhiều nét tương đồng về truyền thống lịch sử, điều kiện tự nhiên, văn hóa, phong tục tín ngưỡng và dân tộc. Đây cũng là 2 tỉnh có có quy mô kinh tế tương đương của vùng đồng bằng sông Hồng, có hệ thống giao thông kết nối đồng bộ nên có thể tương hỗ lẫn nhau trong định hướng phát triển chung của vùng.
Sau khi sáp nhập, tỉnh Hưng Yên mới được kỳ vọng sẽ phát huy được hết tiềm năng, lợi thế về vị trí địa lý, thúc đẩy giao thương và tạo ra vùng kinh tế lớn mạnh.
Ngoài ra việc sáp nhập 2 tỉnh còn giúp tối ưu hóa bộ máy hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý, giảm chi ngân sách và tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế – xã hội của cả hai tỉnh.

Tham khảo: Sáp nhập tỉnh Hải Dương: Thông tin về phường xã và giá nhà đất sáp nhập trong 2025
Những thay đổi sau khi sáp nhập tỉnh Hưng Yên
Theo Nghị quyết số 1666/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hưng Yên năm 2025 thì sau khi sáp nhập tỉnh sẽ có một số thay đổi như sau:
- Diện tích tự nhiên: Từ 930,22 km² (Hưng Yên) và 1.584,61 km² (Thái Bình) gộp lại thành 2.514,81 km² (xếp thứ 34)
- Dân số: Từ 1.301.000 người (Hưng Yên) và 1.878.500 người (Thái Bình), gộp thành gần 3.567.943 người (xếp thứ 16)
- Mô hình quản lý: Chuyển từ 3 cấp (tỉnh – huyện – xã) xuống 2 cấp (tỉnh – xã/phường), bỏ cấp quận/huyện.
- Đơn vị hành chính: Từ 8 đơn vị hành chính cấp huyện và 381 đơn vị hành chính cấp xã (gồm cả 2 tỉnh) giảm còn 104 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 93 xã, 11 phường) – giảm hơn 72% so với trước.
- Trung tâm hành chính – chính trị: đặt tại phường Phố Hiến, tỉnh Hưng Yên hiện nay
- Vị trí địa lý trước sáp nhập:
- Hưng Yên cũ: Bắc giáp Bắc Ninh, Đông giáp Hải Dương, Nam giáp Thái Bình, Tây và Tây Bắc giáp Hà Nội, Tây Nam giáp Hà Nam.
- Thái Bình cũ: Bắc giáp thành phố Hải Phòng, tỉnh Hải Dương, tỉnh Hưng Yên, Nam giáp tỉnh Nam Định, Đông giáp Biển Đông, Tây giáp tỉnh Hà Nam.
- Vị trí địa lý sau sáp nhập (tỉnh Hưng Yên mới): Đông giáp với Vịnh Bắc Bộ (thuộc Biển Đông), Tây giáp với thủ đô Hà Nội, Nam giáp với tỉnh Ninh Bình, Bắc giáp với thành phố Hải Phòng và tỉnh Bắc Ninh.
- Có sự thay đổi về trụ sở làm việc của các xã, phường, thị trấn sau sáp nhập

Danh sách đơn vị hành chính và trụ sở mới tại Hưng Yên sau sáp nhập
Từ ngày 01/07/2025, nhiều xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hưng Yên cũng sẽ thay đổi trụ sở làm việc để phù hợp với mô hình mới. Cụ thể:
- Tỉnh ủy tỉnh Hưng Yên – Địa chỉ: 12 Chùa Chuông, phường Phố Hiến, tỉnh Hưng Yên
- UBND tỉnh Hưng Yên- Địa chỉ: 10 Chùa Chuông, phường Phố Hiến, tỉnh Hưng Yên
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh – Địa chỉ: 10 Chùa Chuông, phường Phố Hiến, tỉnh Hưng Yên
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh – Địa chỉ: Đường Quảng Trường, phường Phố Hiến, tỉnh Hưng Yên.
Dưới đây là danh sách các đơn vị hành chính cấp xã/phường và trụ sở mới tại tỉnh Hưng Yên sau khi sáp nhập:
|
STT |
Tên xã/phường cũ |
Tên xã/phường mới |
Trụ sở mới |
|
1 |
Xã Thủ Sỹ, Phương Nam và Tân Hưng |
Xã Tân Hưng |
Trụ sở xã Phương Chiểu cũ |
|
2 |
Thị trấn Vương và các xã Hưng Đạo, Nhật Tân, An Viên |
Xã Hoàng Hoa Thám |
Trụ sở Huyện ủy – HĐND – UBND huyện hiện nay |
|
3 |
Xã Thiện Phiến, Hải Thắng và Thụy Lôi |
Xã Tiên Lữ |
Trụ sở xã Hải Thắng cũ |
|
4 |
Xã Lệ Xá, Trung Dũng và Cương Chính |
Xã Tiên Hoa |
Trụ sở xã Trung Dũng cũ |
|
5 |
Thị trấn Trần Cao và các xã Minh Tân (huyện Phù Cừ), Tống Phan, Quang Hưng |
Xã Quang Hưng |
Trụ sở Huyện ủy – HĐND – UBND huyện hiện nay |
|
6 |
Xã Phan Sào Nam, Minh Hoàng và Đoàn Đào |
Xã Đoàn Đào |
Trụ sở xã Đoàn Đào |
|
7 |
Xã Đình Cao, Nhật Quang và Tiên Tiến |
Xã Tiên Tiến |
Trụ sở xã Tiên Tiến |
|
8 |
Xã Tam Đa, Nguyên Hòa và Tống Trân |
Xã Tống Trân |
Trụ sở xã Nguyên Hòa cũ |
|
9 |
Thị trấn Lương Bằng và các xã Phạm Ngũ Lão, Chính Nghĩa, Diên Hồng |
Xã Lương Bằng |
Trụ sở Huyện ủy – HĐND – UBND huyện hiện nay |
|
10 |
Xã Đồng Thanh (huyện Kim Động), Vĩnh Xá, Toàn Thắng và Nghĩa Dân |
Xã Nghĩa Dân |
Trụ sở xã Toàn Thắng cũ |
|
11 |
Xã Song Mai, Hùng An, Hiệp Cường và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Thanh |
Xã Hiệp Cường |
Trụ sở xã Ngọc Thanh cũ |
|
12 |
Xã Phú Thọ, Mai Động và Đức Hợp |
Xã Đức Hợp |
Trụ sở xã Mai Động cũ |
|
13 |
Thị trấn Ân Thi, xã Quang Vinh và xã Hoàng Hoa Thám |
Xã Ân Thi |
Trụ sở Huyện ủy – HĐND – UBND huyện hiện nay |
|
14 |
Xã Vân Du, Quảng Lãng và Xuân Trúc |
Xã Xuân Trúc |
Trụ sở xã Xuân Trúc |
|
15 |
Xã Bắc Sơn (huyện Ân Thi), Phù Ủng, Đào Dương và Bãi Sậy |
Xã Phạm Ngũ Lão |
Trụ sở xã Bắc Sơn cũ |
|
16 |
Xã Đặng Lễ, Cẩm Ninh, Đa Lộc và Nguyễn Trãi |
Xã Nguyễn Trãi |
Trụ sở xã Nguyễn Trãi |
|
17 |
Xã Hồ Tùng Mậu, Tiền Phong, Hạ Lễ và Hồng Quang |
Xã Hồng Quang |
Trụ sở xã Hồng Quang |
|
18 |
Thị trấn Khoái Châu và các xã Liên Khê, Phùng Hưng, Đông Kết |
Xã Khoái Châu |
Trụ sở Huyện ủy – HĐND – UBND huyện hiện nay |
|
19 |
Xã Phạm Hồng Thái, Tân Dân, Ông Đình và An Vĩ |
Xã Triệu Việt Vương |
Trụ sở xã Ông Đình cũ |
|
20 |
Xã Đồng Tiến (huyện Khoái Châu), Dân Tiến và Việt Hòa |
Xã Việt Tiến |
Trụ sở xã Dân Tiến cũ |
|
21 |
Xã Thuần Hưng, Nguyễn Huệ và Chí Minh |
Xã Chí Minh |
Trụ sở xã Thuần Hưng cũ |
|
22 |
Xã Đại Tập, Tứ Dân, Tân Châu và Đông Ninh |
Xã Châu Ninh |
Trụ sở xã Tân Châu cũ |
|
23 |
Thị trấn Yên Mỹ và các xã Tân Lập (huyện Yên Mỹ), Trung Hòa, Tân Minh |
Xã Yên Mỹ |
Trụ sở Huyện ủy – HĐND – UBND huyện hiện nay |
|
24 |
Xã Yên Phú, Thanh Long và Việt Yên |
Xã Việt Yên |
Trụ sở xã Việt Yên |
|
25 |
Xã Đông Tảo, Đồng Than và Hoàn Long |
Xã Hoàn Long |
Trụ sở xã Hoàn Long |
|
26 |
Xã Ngọc Long, Liêu Xá và Nguyễn Văn Linh |
Xã Nguyễn Văn Linh |
Trụ sở xã Ngọc Long cũ |
|
27 |
Thị trấn Như Quỳnh, các xã Tân Quang, Lạc Hồng, Trưng Trắc và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đình Dù |
Xã Như Quỳnh |
Trụ sở Huyện ủy – UBND huyện hiện nay |
|
28 |
Xã Chỉ Đạo, xã Minh Hải và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lạc Đạo |
Xã Lạc Đạo |
Trụ sở xã Chỉ Đạo cũ |
|
29 |
Xã Việt Hưng, Lương Tài, Đại Đồng, phần còn lại của xã Đình Dù và xã Lạc Đạo |
Xã Đại Đồng |
Trụ sở xã Đại Đồng |
|
30 |
Xã Long Hưng, Vĩnh Khúc và Nghĩa Trụ |
Xã Nghĩa Trụ |
Trụ sở xã Nghĩa Trụ |
|
31 |
Xã Xuân Quan, Cửu Cao và Phụng Công |
Xã Phụng Công |
Trụ sở Huyện ủy – HĐND – UBND huyện hiện nay |
|
32 |
Xã Tân Tiến (huyện Văn Giang), xã Liên Nghĩa và thị trấn Văn Giang |
Xã Văn Giang |
Trụ sở thị trấn Văn Giang cũ |
|
33 |
Xã Bình Minh (huyện Khoái Châu), Thắng Lợi và Mễ Sở |
Xã Mễ Sở |
Trụ sở xã Mễ Sở |
|
34 |
Phường An Tảo, Lê Lợi, Hiến Nam, Minh Khai, xã Trung Nghĩa và xã Liên Phương |
Phường Phố Hiến |
Trụ sở Thành ủy Hưng Yên hiện nay |
|
35 |
Phường Lam Sơn, các xã Phú Cường, Hùng Cường, Bảo Khê và phần còn lại của xã Ngọc Thanh |
Phường Sơn Nam |
Trụ sở xã Bảo Khê cũ |
|
36 |
Phường Hồng Châu, xã Quảng Châu và xã Hoàng Hanh |
Phường Hồng Châu |
Trụ sở xã Quảng Châu cũ |
|
37 |
Phường Bần Yên Nhân, Nhân Hòa, Phan Đình Phùng và xã Cẩm Xá |
Phường Mỹ Hào |
Trụ sở Thị ủy – HĐND – UBND – thị xã hiện nay |
|
38 |
Phường Dị Sử, phường Phùng Chí Kiên và các xã Xuân Dục, Hưng Long, Ngọc Lâm |
Phường Đường Hào |
Trụ sở xã xuân Dục cũ |
|
39 |
Phường Bạch Sam, phường Minh Đức, xã Dương Quang và xã Hòa Phong |
Phường Thượng Hồng |
Trụ sở phường Minh Đức cũ |
|
40 |
Thị trấn Diêm Điền và các xã Thụy Hải, Thụy Trình, Thụy Bình, Thụy Liên |
Xã Thái Thụy |
Trụ sở thị trấn Diêm Điền cũ |
|
41 |
Xã Thụy Trường, Thụy Xuân, An Tân và Hồng Dũng |
Xã Đông Thụy Anh |
Trụ sở xã Thụy Xuân cũ |
|
42 |
Xã Thụy Quỳnh, Thụy Văn và Thụy Việt |
Xã Bắc Thụy Anh |
Trụ sở xã Thụy Văn cũ |
|
43 |
Xã Thụy Sơn, Dương Phúc và Thụy Hưng |
Xã Thụy Anh |
Trụ sở xã Dương Phúc cũ |
|
44 |
Xã Thụy Thanh, Thụy Phong và Thụy Duyên |
Xã Nam Thụy Anh |
Trụ sở xã Thụy Phong cũ |
|
45 |
Xã Thái Phúc và xã Dương Hồng Thủy |
Xã Bắc Thái Ninh |
Trụ sở xã Dương Hồng Thủy cũ |
|
46 |
Xã Thái Hưng (huyện Thái Thụy), Thái Thượng, Hòa An và Thái Nguyên |
Xã Thái Ninh |
Trụ sở xã Hòa An cũ |
|
47 |
Xã Mỹ Lộc, Tân Học, Thái Đô và Thái Xuyên |
Xã Đông Thái Ninh |
Trụ sở xã Thái Xuyên cũ |
|
48 |
Xã Thái Thọ, Thái Thịnh và Thuần Thành |
Xã Nam Thái Ninh |
Trụ sở xã Thái Thịnh cũ |
|
49 |
Xã Sơn Hà và xã Thái Giang |
Xã Tây Thái Ninh |
Trụ sở xã Thái Giang cũ |
|
50 |
Xã Thụy Chính, Thụy Dân và Thụy Ninh |
Xã Tây Thụy Anh |
Trụ sở xã Thụy Ninh cũ |
|
51 |
Thị trấn Tiền Hải và các xã An Ninh (huyện Tiền Hải), Tây Ninh, Tây Lương, Vũ Lăng |
Xã Tiền Hải |
Trụ sở thị trấn Tiền Hải cũ |
|
52 |
Xã Phương Công, Vân Trường và Bắc Hải |
Xã Tây Tiền Hải |
Trụ sở xã Vân Trường cũ |
|
53 |
Xã Tây Giang và xã Ái Quốc |
Xã Ái Quốc |
Trụ sở xã Tây Giang cũ |
|
54 |
Xã Đông Hoàng (huyện Tiền Hải), Đông Cơ, Đông Lâm và Đông Minh |
Xã Đồng Châu |
Trụ sở xã Đông Minh cũ |
|
55 |
Xã Đông Xuyên, Đông Quang, Đông Long và Đông Trà |
Xã Đông Tiền Hải |
Trụ sở xã Đông Xuyên cũ |
|
56 |
Xã Nam Thịnh, Nam Tiến, Nam Chính và Nam Cường |
Xã Nam Cường |
Trụ sở xã Nam Cường cũ |
|
57 |
Xã Nam Phú, Nam Hưng và Nam Trung |
Xã Hưng Phú |
Trụ sở xã Nam Hưng cũ |
|
58 |
Xã Nam Hồng, Nam Hà và Nam Hải |
Xã Nam Tiền Hải |
Trụ sở xã Nam Hồng cũ |
|
59 |
Thị trấn Đông Hưng và các xã Nguyên Xá (huyện Đông Hưng), Đông La, Đông Các, Đông Sơn, Đông Hợp |
Xã Đông Hưng |
Trụ sở thị trấn Đông Hưng cũ |
|
60 |
Xã Liên An Đô, Lô Giang, Mê Linh và Phú Lương |
Xã Bắc Tiên Hưng |
Trụ sở xã Liên An Đô cũ |
|
61 |
Xã Phong Dương Tiến và xã Phú Châu |
Xã Đông Tiên Hưng |
Trụ sở xã Phong Dương cũ |
|
62 |
Xã Đông Hoàng (huyện Đông Hưng) và xã Xuân Quang Động |
Xã Nam Đông Hưng |
Trụ sở xã Xuân Quang Động cũ |
|
63 |
Xã Hà Giang, Đông Kinh và Đông Vinh |
Xã Bắc Đông Quan |
Trụ sở xã Hà Giang cũ |
|
64 |
Xã Đông Cường, Đông Xá và Đông Phương |
Xã Bắc Đông Hưng |
Trụ sở xã Đông Phương cũ |
|
65 |
Xã Đông Á, Đông Tân và Đông Quan |
Xã Đông Quan |
Trụ sở xã Đông Quan cũ |
|
66 |
Xã Liên Hoa, Hồng Giang, Trọng Quan và Minh Phú |
Xã Nam Tiên Hưng |
Trụ sở xã Liên Hoa cũ |
|
67 |
Xã Minh Tân (huyện Đông Hưng), Hồng Bạch, Thăng Long và Hồng Việt |
Xã Tiên Hưng |
Trụ sở xã Thăng Long cũ |
|
68 |
Thị trấn Quỳnh Côi và các xã Quỳnh Hải, Quỳnh Hội, Quỳnh Hồng, Quỳnh Mỹ, Quỳnh Hưng |
Xã Quỳnh Phụ |
Trụ sở thị trấn Quỳnh Côi cũ |
|
69 |
Xã Quỳnh Hoa, Quỳnh Minh, Quỳnh Giao và Quỳnh Thọ |
Xã Minh Thọ |
Trụ sở xã Quỳnh Giao cũ |
|
70 |
Xã Châu Sơn, Quỳnh Khê và Quỳnh Nguyên |
Xã Nguyễn Du |
Trụ sở xã Châu Sơn cũ |
|
71 |
Xã Trang Bảo Xá, An Vinh và Đông Hải |
Xã Quỳnh An |
Trụ sở xã Trang Bào cũ |
|
72 |
Xã Quỳnh Hoàng, Quỳnh Lâm và Quỳnh Ngọc |
Xã Ngọc Lâm |
Trụ sở xã Quỳnh Ngọc cũ |
|
73 |
Xã An Cầu, An Ấp, An Lễ và An Quý |
Xã Đồng Bằng |
Trụ sở xã An Ấp cũ |
|
74 |
Xã An Đồng, An Hiệp, An Thái và An Khê |
Xã A Sào |
Trụ sở xã An Thái cũ |
|
75 |
Thị trấn An Bài và các xã An Ninh (huyện Quỳnh Phụ), An Vũ, An Mỹ, An Thanh |
Xã Phụ Dực |
Trụ sở thị trấn An Bài cũ |
|
76 |
Xã Đồng Tiến (huyện Quỳnh Phụ), An Dục và An Tràng |
Xã Tân Tiến |
Trụ sở xã Đồng Tiến cũ |
|
77 |
Xã Hòa Bình, Minh Khai và Thống Nhất (huyện Hưng Hà), các xã Kim Trung, Hồng Lĩnh, Văn Lang, thị trấn Hưng Hà |
Xã Hưng Hà |
Trụ sở thị trấn Hưng Hà cũ |
|
78 |
Xã Tân Tiến (huyện Hưng Hà), Thái Phương, Đoan Hùng và Phúc Khánh |
Xã Tiên La |
Trụ sở xã Phúc Khánh cũ |
|
79 |
Xã Minh Tân (huyện Hưng Hà), Độc Lập và Hồng An |
Xã Lê Quý Đôn |
Trụ sở xã Độc Lập cũ |
|
80 |
Xã Chí Hòa, Minh Hòa và Hồng Minh |
Xã Hồng Minh |
Trụ sở xã Hồng Minh cũ |
|
81 |
Xã Bắc Sơn (huyện Hưng Hà), Đông Đô, Tây Đô và Chi Lăng |
Xã Thần Khê |
Trụ sở xã Đông Đô cũ |
|
82 |
Xã Quang Trung (huyện Hưng Hà), Văn Cẩm và Duyên Hải |
Xã Diên Hà |
Trụ sở xã Duyên Hải cũ |
|
83 |
Xã Tân Hòa (huyện Hưng Hà), Canh Tân, Cộng Hòa và Hòa Tiến |
Xã Ngự Thiên |
Trụ sở xã Cộng Hoà cũ |
|
84 |
Thị trấn Hưng Nhân và các xã Thái Hưng (huyện Hưng Hà), Tân Lễ, Tiến Đức, Liên Hiệp |
Xã Long Hưng |
Trụ sở thị trấn Hưng Nhân cũ |
|
85 |
Xã Bình Minh và xã Quang Trung (huyện Kiến Xương), xã Quang Minh, xã Quang Bình, thị trấn Kiến Xương |
Xã Kiến Xương |
Trụ sở thị trấn Kiến Xương cũ |
|
86 |
Xã Thống Nhất (huyện Kiến Xương) và xã Lê Lợi |
Xã Lê Lợi |
Trụ sở xã Thống Nhất cũ |
|
87 |
Xã Hòa Bình (huyện Kiến Xương), Vũ Lễ và Quang Lịch |
Xã Quang Lịch |
Trụ sở xã Quang Lịch cũ |
|
88 |
Xã Vũ An, Vũ Ninh, Vũ Trung và Vũ Quý |
Xã Vũ Quý |
Trụ sở xã Vũ Quý cũ |
|
89 |
Xã Minh Tân và xã Minh Quang (huyện Kiến Xương), xã Bình Thanh |
Xã Bình Thanh |
Trụ sở xã Bình Thanh cũ |
|
90 |
Xã Hồng Tiến, Nam Bình và Bình Định |
Xã Bình Định |
Trụ sở xã Bình Định cũ |
|
91 |
Xã Vũ Công và xã Hồng Vũ |
Xã Hồng Vũ |
Trụ sở xã Hồng Vũ cũ |
|
92 |
Xã Thanh Tân, An Bình và Bình Nguyên |
Xã Bình Nguyên |
Trụ sở xã Bình Nguyên cũ |
|
93 |
Xã Hồng Thái, Quốc Tuấn và Trà Giang |
Xã Trà Giang |
Trụ sở xã Hồng Thái cũ |
|
94 |
Xã Hòa Bình, Minh Khai và Minh Quang (huyện Vũ Thư), xã Tam Quang, xã Dũng Nghĩa, thị trấn Vũ Thư |
Xã Vũ Thư |
Trụ sở thị trấn Vũ Thư cũ |
|
95 |
Xã Song Lãng, Hiệp Hòa và Minh Lãng |
Xã Thư Trì |
Trụ sở xã Minh Lãng cũ |
|
96 |
Xã Tân Lập (huyện Vũ Thư), Tự Tân và Bách Thuận |
Xã Tân Thuận |
Trụ sở xã Tự Tân cũ |
|
97 |
Xã Việt Thuận, Vũ Hội, Vũ Vinh và Vũ Vân |
Xã Thư Vũ |
Trụ sở xã Việt Thuận cũ |
|
98 |
Xã Vũ Đoài, Duy Nhất, Hồng Phong và Vũ Tiến |
Xã Vũ Tiên |
Trụ sở xã Duy Nhất cũ |
|
99 |
Xã Đồng Thanh (huyện Vũ Thư), Hồng Lý, Việt Hùng và Xuân Hòa |
Xã Vạn Xuân |
Trụ sở xã Việt Hùng cũ |
|
100 |
Phường Lê Hồng Phong, Bồ Xuyên, Tiền Phong và các xã Tân Hòa (huyện Vũ Thư), Phúc Thành, Tân Phong, Tân Bình |
Phường Thái Bình |
Trụ sở xã Tân Bình cũ |
|
101 |
Phường Trần Lãm, phường Kỳ Bá và các xã Vũ Đông, Vũ Lạc, Vũ Chính, Tây Sơn |
Phường Trần Lãm |
Trụ sở phường Trần Lãm cũ |
|
102 |
Phường Trần Hưng Đạo, Đề Thám, Quang Trung và xã Phú Xuân |
Phường Trần Hưng Đạo |
Trụ sở phường Trần Hưng Đạo cũ |
|
103 |
Phường Hoàng Diệu và các xã Đông Mỹ, Đông Hòa, Đông Thọ, Đông Dương |
Phường Trà Lý |
Trụ sở xã Đông Mỹ cũ |
|
104 |
Phường Phú Khánh và các xã Nguyên Xá (huyện Vũ Thư), Song An, Trung An, Vũ Phúc |
Phường Vũ Phúc |
Trụ sở xã Vũ Phúc cũ |

Xem thêm: Nghệ An sáp nhập với tỉnh nào? Cập nhật xã phường mới và biến động giá nhà đất
Cập nhật giá nhà đất Hưng Yên sau sáp nhập theo Nghị quyết 60
Sau khi sáp nhập, giá nhà đất tại tỉnh Hưng Yên đã có sự biến động mạnh và có sự phân hóa rõ rệt theo địa bàn và phân khúc đất (đất nông nghiệp, đất đấu giá, đất ở…). Mức giá giao dịch dao động từ 6-168 triệu đồng/m2 tùy theo vị trí, quy hoạch và loại đất.
Riêng những lô đất thuộc vị trí vàng tại huyện Văn Giang cũ (nay Là Các Xã Mễ Sở; Văn Giang; Nghĩa Trụ; Phụng Công) vì có lợi thế kinh doanh tốt nên giá đất đã tăng mạnh, từ 126 triệu/m2 tháng 2/2025) lên 150 triệu đồng/m2. Ngoài ra giá đất tại những trục đường chính khác tại huyện Văn Giang cũ cũng đã tăng từ 42 triệu đồng/m2 (tháng 2/2025) lên 50-60 triệu đồng/m2.
Trong khi đó, giá đất tại tỉnh Thái Bình cũ cũng được nhận định là có sự tăng giá nhưng chủ yếu là đất đấu giá. Ví dụ như giá rao bán đất tại huyện Tiền Hải cũ hiện đang dao động trong khoảng từ 4-24 triệu đồng/m2, tăng thêm 20-30% so với năm trước.
Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo thêm bảng giá đất thị trường ở một vài khu vực nổi bật tại tỉnh Hưng Yên như sau:
|
Khu vực mới sau sáp nhập |
Giá đất (triệu đồng/m2) |
|
Xã Mễ Sở; Văn Giang; Nghĩa Trụ; Phụng Công |
25 – 50 |
|
Phường Mỹ Hào, Đường Hào Và Thượng Hồng |
30 – 117 |
|
Xã Nguyễn Huệ; Chí Minh; Phạm Hồng Thái; Đồng Tiến; Thị Trấn Khoái Châu |
18 – 32 |
|
Xã Đa Lộc; Hồng Quang; Quang Vinh |
15 – 37 |
|
Phường Thái Bình; Trần Lãm |
11-96 |
|
Xã Đông Hưng; Nam Đông Hưng; Tiên Hưng |
10-20 |
|
Xã Tiền Hải; Đồng Châu |
8-27 |
|
Xã Vũ Thư; Tân Thuận; Vạn Xuân; Vũ Phúc |
5-45 |
Lưu ý: Mức giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá đất thực tế sẽ có sự thay đổi, chênh lệch theo vị trí, địa điểm, thời điểm, diện tích….
Một số câu hỏi thường gặp sau khi sáp nhập tỉnh Hưng Yên
Bên cạnh những lợi ích thiết thực từ quá trình sáp nhập tỉnh thành thì quá trình thay đổi này cũng tạo ra không ít băn khoăn và xáo trộn cho đời sống của người dân. Dưới đây là một vài thắc mắc của người dân sau khi sáp nhập tỉnh Hưng Yên:
Có cần đổi CCCD sau khi sáp nhập tỉnh không?
Không, người dân không bắt buộc phải đổi CCCD sau khi sáp nhập tỉnh. Thẻ CCCD đã cấp vẫn có giá trị pháp lý đến khi hết hạn. Chỉ trừ những trường hợp sau đây bắt buộc phải cấp đổi CCCD mới:
- Những người sinh năm 2011, 2000, 1985, 1965
- Bị mất, hỏng thẻ Căn cước hoặc khi người dân có nhu cầu thay đổi, cập nhật địa chỉ theo đơn vị hành chính mới

Sáp nhập tỉnh có cần đổi giấy tờ, sổ đỏ không?
Không. Các loại giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp vẫn có hiệu lực nên người dân không cần phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động. Việc thay đổi thông tin sẽ được thực hiện khi người sử dụng đất có nhu cầu hoặc phát sinh giao dịch mua bán….
Có phải cập nhật, thay đổi biển số xe sau sáp nhập không?
Không. Các biển số xe được cơ quan có thẩm quyền ban hành trước khi sáp nhập tỉnh vẫn tiếp tục sử dụng bình thường. Trừ những trường hợp sau sẽ phải thực hiện đổi biển số xe theo quy định:
- Biển số xe bị mờ, hỏng
- Đổi biển số màu trắng sang biển số màu vàng và ngược lại
- Đổi biển số xe cũ sang biển số xe mới hoặc có nhu cầu đổi biển ngắn sang biển dài và ngược lại

Thời hạn thực hiện các thủ tục hành chính sau sáp nhập là bao lâu?
Thời hạn thực hiện các thủ tục hành chính sẽ tùy thuộc vào loại thủ tục và quy định cụ thể của từng tỉnh thành:
|
Thủ tục hành chính |
Thời hạn |
|
Cấp/đổi Căn cước công dân |
Khoảng 7 ngày làm việc |
|
Cấp/đổi hộ chiếu |
Khoảng 15 – 30 ngày làm việc |
|
Cấp/đổi sổ hồng/sổ đỏ |
Khoảng 5-10 ngày làm việc |
|
Cấp/đổi biển số xe |
Khoảng 7 ngày làm việc |
|
Cấp/đổi bằng lái xe |
Khoảng 5 ngày làm việc |
|
Cấp/đổi sổ hộ khẩu |
Khoảng 3 ngày làm việc |
Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục sau khi sáp nhập tỉnh?
Sau khi sáp nhập, các cơ quan tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục hành chính ở tỉnh Hưng Yên vẫn là các trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc bộ phận một cửa tại UBND các xã, phường. Người dân có thể đến bất kỳ trung tâm hành chính công trong tỉnh để thực hiện các giao dịch thủ tục hành chính, không phân biệt nơi đăng ký thường trú.
Để xem thêm những thông tin liên quan về vấn đề sáp nhập tỉnh thành hay sắp xếp đơn vị hành chính các cấp, mời bạn truy cập Mogi và đón đọc những tin tức mới nhất được cập nhật mỗi ngày nhé.

Lời kết
Bài viết trên đây đã cập nhật đầy đủ thông tin về tỉnh Hưng Yên sáp nhập với tỉnh nào? Mogi hy vọng rằng bạn đọc đã có thể giải đáp được mọi thắc mắc cũng như hiểu thêm về những thay đổi mới tại tỉnh Hưng Yên sau khi sáp nhập. Đừng quên truy cập Mogi để xem thêm những tin tức mới về tình hình sáp nhập của các tỉnh thành cũng như biến động về giá cả bất động sản tại từng địa phương nhé.
Nguồn: Báo điện tử Chính Phủ – Thư viện pháp luật
Xem thêm:




