Hợp đồng thuê căn hộ được xem là một công cụ quan trọng để cung cấp sự minh bạch và định rõ các điều khoản, điều kiện của việc thuê căn hộ. Hợp đồng này không chỉ đảm bảo sự rõ ràng, công bằng trong giao dịch, mà còn tạo ra một cơ sở pháp lý cho hai bên. Hãy cùng Mogi tham khảo hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư chuẩn nhất qua phần dưới đây.
Tại sao cần hợp đồng thuê căn hộ?
Hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư là cơ sở pháp lý cho bên thuê có quyền chiếm hữu và sử dụng căn hộ. Quyền khai thác căn hộ chung cư của bên thuê không khác biệt so với quyền của chủ sở hữu căn hộ. Qua hợp đồng thuê, chủ sở hữu căn hộ cho thuê cho phép bên thuê sử dụng tài sản của mình.
Hợp đồng thuê căn hộ chung cư giúp giải quyết vấn đề cho những người có nhu cầu sử dụng căn hộ mà không đủ khả năng kinh tế để mua. Điều này cho phép họ thuê và sử dụng căn hộ, khai thác các tiện ích của nó.
Mẫu hợp đồng thuê căn hộ đơn giản và hợp đồng cho thuê căn hộ song ngữ Anh Việt cũng ghi nhận thời điểm và thời hạn thuê, xác định quyền và nghĩa vụ của bên thuê và bên cho thuê, đồng thời xác định chủ thể của hợp đồng. Việc này đảm bảo rằng các bên phải tuân thủ quyền và nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận.
Trường hợp các bên không tuân thủ hoặc vi phạm điều khoản trong hợp đồng, hợp đồng môi giới cho thuê căn hộ cung cấp cơ sở để áp đặt hình phạt hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu có. Hợp đồng thuê căn hộ cũng là công cụ quan trọng để giải quyết tranh chấp trong quá trình thuê, giúp người thuê ngăn chặn những hành vi sai phạm từ phía chủ nhà. Để hình dung rõ hơn về hợp đồng, hãy cùng Mogi tham khảo hợp đồng thuê căn hộ song ngữ qua phần dưới đây.
Xem thêm: Kinh nghiệm cho thuê nhà, làm hợp đồng với người nước ngoài
Mẫu hợp đồng thuê căn hộ tiếng Việt
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ
(Số: ……………./HĐTCHNCC)
Hôm nay, ngày …. tháng … năm …., Tại …………………………………………………….Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… Fax: ………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………
Tài khoản số: …………………………………………………………………………………………………….
Do ông (bà): ……….………………………………………………….Năm sinh: ……………………………..
Chức vụ: ……….………………………………………………………………………………… làm đại diện.
Số CMND (hộ chiếu):………………….cấp ngày……/…../….., tại……………………………………………..
- a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: …………………………………….……………..……… Năm sinh: …………………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………….……………………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………….……….
Địa chỉ: ….…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………..
Là chủ sở hữu nhà ở: …………………………….……………………………………………………………..
- b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: …………………………………….……………..……… Năm sinh: …………………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………….……………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………….……….
Địa chỉ: .……………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……….………………………………………………………………………………………………..
Và
Ông/bà: …………………………………….……………..……… Năm sinh: …………………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………………………….
Hộ khẩu: ……………………………………………………….………………………………………………….
Địa chỉ: .……………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………….…………………………………………………………………………………………..
Là đồng sở hữu nhà ở: .…………………………………………………………………………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về căn hộ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
BÊN THUÊ (BÊN B):
Địa chỉ: .…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………… Fax: ……………………………………….………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………….………
Tài khoản số: …………………………………………………………………………………….…………….
Do ông (bà): ……………………………………………………….Năm sinh: .……………………………..
Chức vụ: ………………………………………………………………………..……………… làm đại diện.
Số CMND (hộ chiếu):………………….cấp ngày……/…../….., tại……………………………………………….
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A cho bên B thuê: ……………………………………………………………………………………..
Tại: …………………………………………………………………………………………………………………
Để sử dụng vào mục đích: ……………………………………………………………………………………….
1.2. Quyền sở hữu của bên A đối với căn hộ theo …………………………………….., cụ thể như sau:
- a) Địa chỉ căn hộ: ………………………………………………………………………………….
- b) Căn hộ số: ………………………………………………………………………………………
- c)Số tầng nhà chung cư: ……………………………………………………………………….
- d) Tổng diện tích sàn căn hộ là: …………… m2; diện tích đất gắn liền với căn hộ là: ………. m2 (sử dụng chung là: ……… m2; sử dụng riêng là: ………. m2).
- e) Trang thiết bị gắn liền với căn hộ: …………………………………………………………
- f) Nguồn gốc sở hữu: ……………………………………………………………………………
- g) Những hạn chế về quyền sở hữu căn hộ (nếu có): …………………………………………………………..
ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………………… đồng Việt Nam/01 tháng (hoặc 01 năm).
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………………………….).
Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà ở và các khoản thuế mà Bên A phải nộp cho Nhà nước theo quy định.
2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.
2.3. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức: …………………..
2.4. Thời hạn thanh toán: Bên B trả tiền thuê nhà vào ngày ………. hàng tháng.
ĐIỀU 3: THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN VÀ THỜI HẠN THUÊ NHÀ Ở
3.1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ……….. tháng ………. năm ………….
3.2. Thời hạn cho thuê nhà ở là ………. năm (……… tháng), kể từ ngày ………… tháng ……….. năm ………… đến ngày ……. tháng …… năm …………
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của bên A:
- a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận đã cam kết;
- b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra (nếu có);
- c) Yêu cầu bên B thanh toán đủ số tiền thuê căn hộ (đối với thời gian đã thuê) và giao lại căn hộ trong các trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
- d) Bảo trì, cải tạo căn hộ;
- e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khi bên B có một trong các hành vi sau đây:
– Không trả tiền thuê căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
– Sử dụng căn hộ không đúng mục đích như đã thoả thuận;
– Cố ý làm hư hỏng căn hộ cho thuê;
– Sửa chữa, cải tạo, đổi căn hộ đang thuê hoặc cho người khác thuê lại căn hộ đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A căn hộ;
– Làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục.
- f) Yêu cầu bên B trả lại nhà khi chấm dứt hợp đồng thuê theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này;
- g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (nhưng không được trái quy định pháp luật và đạo đức xã hội):
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
4.2. Nghĩa vụ của bên A:
- a) Giao căn hộ và trang thiết bị gắn liền với căn hộ (nếu có) cho bên B đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
- b) Thông báo cho bên B biết các quy định về quản lý sử dụng căn hộ;
- c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định căn hộ trong thời hạn thuê;
- d) Trả lại số tiền thuê căn hộ mà bên B đã trả trước trong trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
- e) Bảo trì, quản lý căn hộ cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
- f) Hướng dẫn, đề nghị bên B thực hiện đúng các quy định về quản lý nhân khẩu;
- g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ thì phải thông báo cho bên B biết trước ít nhất một tháng, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
- h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở vi phạm quy định tại mục g khoản 4.2 Điều này, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
- i) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận:
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Quyền của bên B:
- a) Nhận căn hộ và trang thiết bị gắn liền với căn hộ (nếu có) theo đúng thỏa thuận tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
- b) Yêu cầu bên A sửa chữa kịp thời các hư hỏng về căn hộ;
- c) Yêu cầu bên A trả lại số tiền thuê căn hộ mà bên B đã nộp trước trong trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
- d) Được đổi căn hộ đang thuê với người khác hoặc cho thuê lại (nếu có thỏa thuận);
- e) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thoả thuận với bên A trong trường hợp có thay đổi về chủ sở hữu căn hộ;
- f) Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ khi bên A có một trong các hành vi sau đây:
– Không sửa chữa căn hộ khi căn hộ có hư hỏng nặng;
– Tăng giá cho thuê căn hộ bất hợp lý hoặc tăng giá mà không thông báo cho bên B biết trước theo thoả thuận;
– Khi quyền sử dụng căn hộ bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
- g. Các quyền khác do hai bên thỏa thuận……………………………………………………………………………
5.2. Nghĩa vụ của bên B:
- a) Trả đủ tiền thuê căn hộ theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng;
- b) Sử dụng căn hộ đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
- c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng căn hộ;
- d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê căn hộ hoặc cho người khác thuê lại, trừ trường hợp được bên A đồng ý;
- e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
- f) Giao lại căn hộ và thanh toán đủ cho bên A số tiền thuê căn hộ còn thiếu trong trường hợp chấm dứt hợp đồng nêu tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này.
- g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ thì phải thông báo cho bên A biết trước ít nhất một tháng, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
- h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ vi phạm quy định tại mục g khoản 5.2 Điều này, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
- i) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của hai bên……………………………………………………………..
ĐIỀU 6: QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ CĂN HỘ
6.1. Trường hợp bên A chết mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê căn hộ đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
Trường hợp không có người thừa kế theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu nhà nước và bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng.
6.2. Trường hợp bên A chuyển quyền sở hữu căn hộ đang cho thuê mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu mới căn hộ có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê căn hộ đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
6.3. Khi bên B chết mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì người đã cùng ở với bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê căn hộ, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:
7.1. Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn mà các bên không thỏa thuận ký tiếp; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau sáu tháng, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng.
7.2. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
7.3. Căn hộ cho thuê không còn;
7.4. Căn hộ cho thuê hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7.5. Bên B chết mà không có người đang cùng sinh sống;
7.6. Khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
8.1. Bên A cam kết căn hộ cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết căn hộ đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.
8.2. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin về căn hộ thuê.
8.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
8.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.
8.5. Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội): ……………..
ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
10.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……… tháng …….. năm …………
10.2. Hợp đồng này được lập thành …..bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …. bản, …. bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và …. bản lưu tại cơ quan thuế (các bên có thể thỏa thuận lập thêm hợp đồng bằng tiếng Anh)./.
BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ
(Ký tên, đóng dấu và họ tên, chức vụ của người ký) (Ký tên, họ tên)
Download mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư tại đây!
Xem thêm: Hợp đồng thuê nhà khi thanh lý cần lưu ý những gì?
Mẫu hợp đồng thuê căn hộ tiếng Anh
Dưới đây là hợp đồng thuê căn hộ chung cư bằng tiếng anh, đây là mẫu hợp đồng cho người nước ngoài thuê căn hộ. Lưu ý hợp đồng chỉ mang giá trị tham khảo, bạn có thể thêm nhưng điều khoản phát sinh nhằm đảm bảo quyền lợi của bản thân.
BẢN TIẾNG ANH – CHỈ CÓ GIÁ TRỊ THAM KHẢO
In-principle agreement for house Renting
This In-principle Agreement (hereinafter referred to as “IPA”) is signed on ____/__/2006 in __________, by and between the following parties
The lessor: ________________________
Address: ______________________
Identity Card No: _______________
Nationality: ________________
(Hereinafter referred to as: “Party A”)
And
The lessee:
Mr. ______________________________
Nationality: _____________
Passport No.: _____________
Date of issue: _____________
Date of expiry: _____________
(Hereinafter referred to as: “Party B”)
Whereas:
the Party B, one of the foreign investors who are going to invest in Vietnam by co-operation with one Vietnamese company, named __________ in form of joint venture company, engaging in restaurant services (Hereinafter referred to as: “Project”), wishes to lease Party A’s house to serve as the Head Office and restaurant of the joint venture company;
The Party A is a authorized person of the household, owning the house to be leased, and the Party A would like to sign the House Leasing Contract with the Party B.
Therefore:
The two Parties agree to sign this IPA upon the following Terms and Conditions.
Article 1. Leasing Purposes
The Parties agree to enter this IPA for the foundation of signing the official Contract of House Leasing in future, accordingly the established joint venture company – after being granted for an Investment Certificate – shall use the Leased Location as its Head Office and restaurant for business activities of the project which is approved in the Investment Certificate by the competent authorities of Vietnam.
Article 2. Main Articles and Conditions of the Official Contract of House Leasing
2.1 House for lease
– Address: ________________________________________________
– Total floor area for lease: ____________ m2.
2.2 Term of lease
2.2.1 The joint venture company shall officially sign the Contract of House leasing with the Party A right after it is granted by competent authorities of Vietnam with investment Certificate under current laws and regulations on foreign investment in Vietnam;
2.2.2 Term of the official Contract of House leasing shall be 05 (five) years commencing from the date of signatures.
2.2.3 In case of extension of the Leasing Contract, the two Parties shall come to an agreement for the extension. In respect of any case, proposal for extension should be made 30 (thirty) days in advance prior to the date of expiry as provided in Item (2.2.2) of this Agreement.
2.3 Payment
2.3.1 The payment for house leasing shall correspond to USD / month (one thousand and three hundred United State Dollars) per month;
2.3.2 The joint venture company shall be subject to perform payments for utilities, telephone at the Location upon the monthly actual volume (based on the figures initially agreed by the Parties at the date of handing-over).
2.3.3 Equipments that the joint venture company is entitled to exploit at the location shall be particularly determined by the Parties on the date of officially signing the official Contract of house leasing and shall be listed as an Appendix which is an integral part of such Contract.
2.4 Mode of payment
2.4.1 Currency for payment:
The Parties shall perform the payment in Vietnam Dong. The currency provided in this IPA as well as in the future official Contract of house leasing are only for reference for the purpose of determining the particular amount of payment in Vietnam Dong.
2.4.2 The payment for house leasing shall be paid in Quarter basis. Such payment shall be made by the joint venture company to the Party A within first ten days of first month of each Quarter.
Article 3. Responsibilities of the Parties
3.1 Responsibilities of the Party A
3.1.1 to ensure of being the legal owner who has legal documents on the leased house;
3.1.2 to be liable to carry out necessary legal procedures at competent authorities of Vietnam (if required by law) in order to facilitate the joint venture company for its lawful exploitation of the location;
3.1.3 to hand-over the house timely to the joint venture company right after both Parties sign the official Contract of house leasing for the purposes of timely business operation of such company;
3.1.4 to be liable to provide Party B and the joint venture company with relevant legal documents presenting Party A’s ownership to the location;
3.1.5 to ensure and facilitate the Party B and the joint venture company with the best assistance for their full and solely right of exploitation of the house upon agreement in this IPA and the official Contract of house leasing that should be signed later on;
3.1.6 to perform the legitimate fees, taxes in relation to the real-estate leasing activities under current regulations of Vietnam;
3.1.7 to make a notice of 3 (three months) in advance to the Party B and/or the joint venture company in case of unilaterally terminate the Contract prior to the agreed expiry.
3.2 Responsibilities of the Party B and the joint venture company
3.2.1 to timely perform the payment of house leasing;
3.2.2 to exploit the house in purposes as agreed;
3.2.3 to be liable to compensate for the damages, losing of furniture, interior equipment at the location which are not caused by normal margin of wear and tear. Actively manage and control the accompanied equipments which are proprietary of the Party B and/or the joint venture company;
3.2.4 to fully follow the regulations of security, sanitation and environment at the location;
3.2.5 to make a notice of 3 (three) months in advance to the Party A in case of unilaterally terminate the Contract prior to the agreed expiry.
Article 4. Other responsibilities of the two Parties.
4.1 Right after the joint venture company gets the Investment Certificate, both Parties shall come to signatures of the official Contract of house leasing, particularly specifying the Articles and other conditions as agreed in this IPA, also the responsibilities of the Parties should be determined. The payment for house leasing shall be specified upon particular Articles of the official Contract;
4.2 Both Parties commit to strictly performing the Articles of this IPA and the official Contract that shall signed later on. In case of disputes, the Parties shall try their utmost for conciliation. If no amicable conciliation is reached, the disputes shall be settled upon the current laws of Vietnam;
4.3 In case where the joint venture company is not granted for an Investment Certificate by competent authorities of Vietnam, the Parties shall come to commitment that no Party shall be borne by the other for any fees or payments occurred from this IPA.
Article 5. Miscellaneous
5.1 the Parties commit to strictly performing the Articles and conditions provided in this IPA;
5.2 this IPA shall take effect in a period of 3 (three) months from the date of signatures. During this time, the Party B should be liable to advise the Party A in written document of the ability to come to the official Contract of house leasing;
5.3 this IPA shall be automatically invalid upon one of the following cases:
(iv) The Party B advises Party A of no signatures to the official Contract of house leasing;
(v) The joint venture company fails to be granted for Investment Certificate by the competent authorities of Vietnam;
(vi) The Parties officially sign the Contract of house leasing upon issuance of Investment Certificate to the joint venture company.
5.4 this IPA is made in four (04) original copies in both Vietnamese and English with equally legal authentic. In case of any inconsistence between the Vietnamese version and English version due to the translation problem, the Vietnamese ones shall be prevailed. Each Party in this IPA keeps 01 (one) copy of both languages, 01 (one) copy is kept in the Application Dossier, 01 (one) copy is submitted to the Licensing Authorities for their consideration.
Signatures of the Parties
DOWNLOAD hợp đồng thuê căn hộ bằng tiếng anh tại đây!
Xem thêm: Phụ lục hợp đồng thuê nhà và tất cả những vấn đề liên quan
Lưu ý gì khi làm hợp đồng thuê căn hộ?
Xác minh chủ nhà
Trước khi lập hợp đồng thuê căn hộ, cần cung cấp thông tin cá nhân một cách chính xác. Điều này giúp đảm bảo cả hai bên có thể bảo vệ quyền lợi của mình trong trường hợp có tranh chấp.
Cần xác minh quyền sở hữu của chủ căn hộ bằng cách yêu cầu chủ nhà cung cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng căn hộ. Việc này giúp đảm bảo căn hộ không bị tranh chấp, thế chấp hoặc kê biên để thi hành án.
Chi phí thuê căn hộ
Hợp đồng thuê căn hộ cần thỏa thuận cụ thể về tiền thuê và các điều khoản liên quan. Cần bao gồm thông tin về thời hạn thuê, giá thuê và thời điểm thanh toán. Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán cũng cần được định rõ. Trong trường hợp hợp đồng là dài hạn, cần quy định rõ về việc tăng tiền thuê theo thời gian và tỷ lệ tăng. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và dịch vụ khác cũng cần được đề cập trong hợp đồng.
Tiền đặt cọc và các quy định liên quan
Hợp đồng thuê căn hộ cần quy định về tiền đặt cọc, nếu có. Việc này giúp đảm bảo quyền và nghĩa vụ của cả hai bên và tránh tranh chấp sau này.
Xem thêm: Giải Đáp: Hợp Đồng Thuê Nhà Có Cần Công Chứng, Chứng Thực Không?
Thời gian chấm dứt hợp đồng thuê
Thời điểm giao nhận căn hộ cần được nêu rõ trong hợp đồng thuê căn hộ. Hợp đồng cần định rõ thời hạn chấm dứt và các trường hợp chấm dứt hợp đồng. Điều này bao gồm việc báo trước trong trường hợp bên thuê muốn chấm dứt hợp đồng trong khi hợp đồng vẫn còn hiệu lực, phải báo trước thời hạn nếu bên cho thuê muốn lấy lại căn hộ và chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ. Cần xác định liệu bên thuê có nhận lại khoản tiền đặt cọc trong trường hợp này hay không.
Nội thất và thiết bị gia dụng
Trong hợp đồng thuê căn hộ, có thể bao gồm các điều khoản về nội thất bên trong căn hộ nếu cần thiết. Cần có một phần trong hợp đồng để liệt kê các món đồ nội thất có trong căn hộ và xác minh tình trạng hiện tại của chúng, được ký kết bởi cả hai bên. Trong trường hợp có mất mát hoặc hư hỏng nội thất trong quá trình sử dụng căn hộ, bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê bồi thường hoặc sửa chữa theo quy định trong hợp đồng thuê căn hộ.
Các chi phí khác
Hợp đồng thuê căn hộ cũng có thể quy định những yêu cầu đặc biệt, ví dụ như quy định về việc nuôi thú cưng, hút thuốc, hay nấu ăn trong phòng. Có thể có các phụ lục khác trong hợp đồng, chẳng hạn như nội dung liên quan đến điều kiện vệ sinh môi trường sống, trật tự và an toàn trong khu vực sống.
Xem thêm: Giải Đáp: Có Nên Nuôi Chó Mèo Ở Phòng Trọ, Phòng Kín Hay Không?
Mặc dù hiện tại không có yêu cầu bắt buộc công chứng hợp đồng đặt cọc thuê căn hộ chung cư, tuy nhiên, nếu giá trị hợp đồng thuê căn hộ cao và yêu cầu khoản tiền đặt cọc lớn, thì tốt nhất cả hai bên nên công chứng, chứng thực tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều này đảm bảo tính pháp lý đầy đủ và cung cấp căn cứ để giải quyết tranh chấp nếu có.
Bài viết trên Mogi đã cùng bạn tìm hiểu rõ hơn về những điều khoản bên trong hợp đồng thuê căn hộ chung cư song ngữ, mong rằng bạn đã có thể biết thêm nhiều thông tin pháp lý, hạn chế cho rắc rối sau này. Truy cập ngay Mogi.vn để cập nhật thêm nhiều thông tin mới nhất nhà đất và kiến thức xây dựng, review khu vực và phong thuỷ nhé!
Xem thêm:
- Hợp đồng thuê căn hộ chung cư và những lưu ý quan trọng khi xác lập
- Mẫu Hợp Đồng Thuê Phòng Trọ, Nhà Trọ Chuẩn – Cập Nhật Mới Nhất