spot_img
Trang chủKiến thức bất động sảnRDD là đất rừng đặc dụng? Những điều cần biết về đất...

RDD là đất rừng đặc dụng? Những điều cần biết về đất rừng đặc dụng

RDD là đất rừng đặc dụng một loại đất đặc biệt trong hệ thống phân loại đất đai của Việt Nam, đóng vai trò then chốt trong việc bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển bền vững. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về RDD, bao gồm khái niệm, phân loại, đặc điểm, quy định pháp lý liên quan đến quản lý, sử dụng và các vấn đề thường gặp.

RDD là đất rừng đặc dụng? Những điều cần biết về đất rừng đặc dụng
RDD là đất rừng đặc dụng? Những điều cần biết về đất rừng đặc dụng

Thế nào là đất rừng đặc dụng?

Để hiểu rõ về đất rừng đặc dụng, cần bắt đầu từ khái niệm rừng đặc dụng. Theo Luật Lâm nghiệp 2017, rừng đặc dụng chủ yếu phục vụ cho việc bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen quý hiếm, nghiên cứu khoa học và bảo tồn di sản văn hóa – lịch sử. Các loại rừng đặc dụng bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài – sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan (bao gồm rừng di tích, danh lam thắng cảnh, rừng tín ngưỡng, rừng bảo vệ môi trường đô thị và khu công nghiệp) và khu rừng nghiên cứu, vườn thực vật, rừng giống quốc gia.

Dựa trên định nghĩa về rừng đặc dụng, Thông tư 27/2018/TT-BTNMT định nghĩa đất rừng đặc dụng (ký hiệu RDD) bao gồm đất có rừng đặc dụng tự nhiên, đất có rừng đặc dụng trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng đặc dụng.

Đất rừng đặc dụng là gì?
Đất rừng đặc dụng là gì?

Nói một cách khác, đất rừng đặc dụng là loại đất gắn liền với rừng đặc dụng, phục vụ mục đích bảo tồn hệ sinh thái, nguồn gen, nghiên cứu khoa học, di tích lịch sử – văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí (ngoại trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt) và cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

Một số ví dụ điển hình về đất rừng đặc dụng ở Việt Nam là đất thuộc các rừng quốc gia như Ba Bể, Phong Nha – Kẻ Bàng, Cát Tiên,… Đây là những khu vực đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ thiên nhiên và đa dạng sinh học của đất nước.

Tham khảo thêm: Cách nộp thuế đất qua mạng nhanh chóng và tiện lợi

Phân loại và đặc điểm của đất RDD

Đất rừng đặc dụng được phân chia thành nhiều loại dựa trên chức năng và đặc điểm sinh thái của khu vực rừng tương ứng.

Vườn quốc gia

Là loại đất rừng đặc dụng quan trọng nhất, mang tầm quốc gia, với chức năng bảo tồn, dự trữ thiên nhiên, bảo tồn loài – sinh cảnh và bảo vệ cảnh quan.

Khu bảo tồn thiên nhiên

Bao gồm đất thuộc khu dự trữ thiên nhiên và khu bảo tồn loài – sinh cảnh. Loại đất này tập trung vào việc bảo tồn bền vững các loài sinh vật nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam và quốc tế.

Khu bảo vệ cảnh quan

Gồm đất thuộc khu rừng di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh. Loại đất này chú trọng bảo tồn các giá trị lịch sử, văn hóa và cảnh quan thiên nhiên đặc sắc.

Khu nghiên cứu và thực nghiệm khoa học

Là loại đất rừng đặc dụng được sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đào tạo. Khu vực này có thể bao gồm các di tích lịch sử – văn hóa, cảnh quan đẹp, phục vụ tham quan, du lịch, giải trí và nghiên cứu.

Để quản lý và bảo vệ hiệu quả, rừng đặc dụng được chia thành các khu vực dựa trên đặc điểm sinh thái và chức năng hoạt động, bao gồm: khu bảo vệ nghiêm ngặt (vùng lõi), khu phục hồi sinh thái và khu hành chính, dịch vụ.

Vườn quốc gia Cúc Phương
Vườn quốc gia Cúc Phương

Mức phạt hành chính khi sử dụng đất rừng đặc dụng sai mục địch

Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định rõ mức xử phạt đối với hành vi sử dụng đất rừng đặc dụng sai mục đích, cụ thể như sau:

Loại đất rừng vi phạm Chuyển sang mục đích Diện tích đất vi phạm Mức phạt (đồng)

Đất rừng đặc dụng là rừng trồng

Đất rừng phòng hộ là rừng trồng

Đất rừng sản xuất là rừng trồng

Đất nông nghiệp khác Tùy diện tích 3.000.000 – 50.000.000

Đất rừng đặc dụng là rừng trồng

Đất rừng phòng hộ là rừng trồng

Đất rừng sản xuất là rừng trồng

Đất phi nông nghiệp Tùy diện tích 3.000.000 – 250.000.000

Đất rừng đặc dụng là rừng tự nhiên

Đất rừng phòng hộ là rừng tự nhiên

Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

Bất kỳ mục đích khác Tùy diện tích Gấp 2 lần mức phạt tương ứng với trường hợp rừng trồng

Lưu ý:

  • Mức phạt cụ thể phụ thuộc vào diện tích đất vi phạm.
  • Trường hợp chuyển đất rừng tự nhiên sang mục đích khác, mức phạt sẽ gấp đôi so với trường hợp chuyển đất rừng trồng sang cùng mục đích đó.

Tham khảo thêm: Bảng giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất 2024

Những câu hỏi thường gặp về đất rừng đặc dụng

Đất rừng đặc dụng có xây nhà được không?

Theo quy định hiện hành, việc xây dựng nhà ở chỉ được phép thực hiện trên đất thổ cư – loại đất được phân bổ cho mục đích xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ sinh hoạt của người dân.

Đối với các loại đất khác, bao gồm cả đất rừng đặc dụng (RDD), nếu muốn xây dựng nhà ở, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên, đất rừng đặc dụng chỉ có thể được chuyển đổi sang nhóm đất nông nghiệp, mà không thể chuyển sang nhóm đất phi nông nghiệp (bao gồm đất thổ cư).

Do đó, việc xây dựng nhà ở trên đất rừng đặc dụng là không được phép theo quy định của pháp luật.

Không được phép xây dựng nhà trên RDD là đất rừng đặc dụng
Không được phép xây dựng nhà trên RDD là đất rừng đặc dụng

Ai được quản lý và sử dụng RDD là đất rừng đặc dụng?

Luật Đất đai năm 2013, tại Điều 137, quy định rõ về việc quản lý và sử dụng rừng đặc dụng. Theo đó, Nhà nước có quyền giao đất rừng đặc dụng cho các tổ chức quản lý rừng đặc dụng. Việc giao đất này phải tuân thủ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Ngoài chức năng bảo vệ và quản lý, đất rừng đặc dụng có thể được kết hợp sử dụng cho các mục đích khác, nhưng phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

Tóm lại, Nhà nước nắm quyền quyết định trong việc giao đất rừng đặc dụng, đảm bảo việc quản lý và bảo vệ rừng đặc dụng diễn ra hiệu quả, phù hợp với quy hoạch và kế hoạch đã được phê duyệt, đồng thời cho phép khai thác hợp lý các tiềm năng khác của rừng đặc dụng theo quy định pháp luật.

Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hằng năm sang đất rừng đặc dụng là bao lâu?

Điều 173 của Luật Đất đai năm 2024 quy định về thời hạn sử dụng đất khi thay đổi mục đích sử dụng. Đối với trường hợp chuyển mục đích từ đất trồng cây lâu năm sang đất rừng đặc dụng, thời hạn sử dụng đất sẽ là ổn định lâu dài.

Cụ thể, khoản 1 Điều 173 quy định:

  • Khi chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang loại đất khác, thời hạn sử dụng sẽ được xác định theo loại đất mới và được tính từ khi có quyết định cho phép chuyển đổi.
  • Khi chuyển đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất rừng đặc dụng hoặc đất rừng phòng hộ, thời hạn sử dụng đất sẽ là ổn định lâu dài.
  • Việc chuyển đổi giữa các loại đất nông nghiệp khác (không thuộc hai trường hợp trên) sẽ không làm thay đổi thời hạn sử dụng đất ban đầu.
  • Khi chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, thời hạn sử dụng sẽ được xác định theo loại đất mới và được tính từ khi có quyết định cho phép chuyển đổi.

Như vậy, khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất rừng đặc dụng, người sử dụng đất sẽ được sử dụng đất đó ổn định lâu dài theo quy định của pháp luật.

Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hằng năm sang đất rừng đặc dụng là bao lâu?
Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hằng năm sang đất rừng đặc dụng là bao lâu?

Bài viết đã cung cấp cái nhìn tổng quan về RDD là đất rừng đặc dụng – một loại đất quan trọng trong hệ thống đất đai của Việt Nam. Để tìm hiểu thêm về các loại đất khác và các vấn đề pháp lý liên quan đến đất đai, mời bạn đọc tham khảo thêm tại Mogi.vn.

Có thể bạn quan tâm: 

spot_img

TIN LIÊN QUAN