spot_img
Trang chủTin bất động sảnThuế Nhà Đất Là Gì? Cách Tính Thuế Đất Và Thời Gian...

Thuế Nhà Đất Là Gì? Cách Tính Thuế Đất Và Thời Gian Nộp Thuế Hàng Năm

Với những gia chủ đang có ý định mua nhà đất, chắc hẳn bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin về những loại thuế phí đi kèm, trong đó thuế nhà đất là phức tạp nhất bởi lượng thông tin đồ sộ. Nếu bạn quan tâm về cách tính thuế nhà đất và nơi nộp thuế trực tiếp, online và các biểu mẫu đi kèm, xem ngay bài viết bên dưới cùng Mogi!

Thuế nhà đất là gì?

Thuế nhà đất hàng năm nằm trong loại thuế gián thu, được áp dụng đối với nhà, đất ở, đất xây dựng công trình. Đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất ở, đất xây dựng công trình.

thue nha dat 1
Thuế nhà đất là gì?

Nếu gia chủ vô tình làm mất biên lai thuế nhà đất thì được sử dụng bản chụp liên lưu tại tổ chức thu thuế trên đó có xác nhận, đóng dấu (nếu có) của tổ chức thu phí, lệ phí kèm theo biên bản về việc mất để làm chứng từ thanh toán, quyết toán tài chính.

Xem thêm: Luật đất đai đối với thị trường bất động sản

Các loại thuế phí khi mua bán nhà đất

Khi đầu tư cho mái ấm tương lai, các gia chủ sẽ phải cân nhắc tài chính và quan tâm đến thuế mua bán nhà đất, và Mogi sẽ bật mí về các loại thuế như: thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất, thuế trước bạ nhà đất và phí thẩm định hồ sơ ngay bên dưới.

Các loại thuế phí khi mua bán nhà đất
Thuế nhà đất và các loại thuế phí

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền phải trích nộp từ một phần tiền lương và nguồn thu khác (nếu có) của người lao động, sau khi hoàn tất các khoản giảm trừ thì sẽ đóng cho cơ quan Thuế, góp phần xây dựng ngân sách nhà nước. Thuế TNCN hiện nay không áp dụng đối với các cá nhân có thu nhập thấp dưới mức quy định định phải đóng thuế.

Thuế thu nhập cá nhân
Thuế nhà đất – Thuế thu nhập cá nhân

Bạn có thể tải về mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân nhà đất: Tại đây

Xem thêm:

Thuế sử dụng đất

Thuế sử dụng đất là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc mà tổ chức, cá nhân, hộ gia đình phải đóng khi sử dụng đất, trừ trường hợp không phải nộp hoặc được miễn.

Thuế sử dụng đất
Thuế nhà đất – Thuế sử dụng đất

Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Lệ phí trước bạ
Thuế nhà đất – Lệ phí trước bạ

Bạn có thể tải mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất 2024: Tại đây

Xem thêm: Thuế nhà thầu là gì? Hướng dẫn cách tính thuế nhà thầu chuẩn nhất

Phí thẩm định hồ sơ và sang tên

Tại thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ xem có đủ yếu tố để đảm bảo thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hay không.

Phí thẩm định hồ sơ và sang tên
Thuế nhà đất – Phí thẩm định hồ sơ và sang tên

Đối tượng chịu thuế nhà đất

Chắc hẳn bạn đang tự hỏi mình có nằm trong danh sách những đối tượng chịu thuế nhà đất hay không, hãy cùng Mogi tìm hiểu về đối tượng chịu thuế đối với đất nông nghiệp và phi nông nghiệp ngay bên dưới nhé!

Đối tượng chịu thuế nhà đất
Đối tượng chịu thuế nhà đất

Đối tượng chịu thuế đất nông nghiệp

Theo Điều 1 Nghị định 74 – CP của Chính phủ, các cá nhân, tổ chức đang sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có trách nhiệm nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm: 

Đối tượng chịu thuế đất nông nghiệp
Đối tượng chịu thuế đất nông nghiệp
  • Các cá nhân, hộ gia đình, hộ tư nhân
  • Các cá nhân, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp nằm trong khu vực dành cho nhu cầu công ích của xã 
  • Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản bao gồm lâm trường, nông trường, trạm trại, xí nghiệp và các doanh nghiệp khác, đơn vị sự nghiệp, cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang và các đơn vị khác sử dụng đất để nuôi trồng thủy hải sản, sản xuất nông – lâm nghiệp

Đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp

Đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định cụ thể tại Điều 3 Thông tư 153/2011/TT-BTC, bao gồm:

Đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp
Đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp
  • Người nộp thuế là cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế
Người nộp thuế là cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế
Người nộp thuế là cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế
  • Đất thuộc vùng nông thôn và khu vực thành thị
  • Đất sử dụng để sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
  • Đất phi nông nghiệp không nằm trong nhóm đối tượng chịu thuế như đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất sử dụng vào mục đích công cộng;… nhưng được các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức vào mục đích kinh doanh

Xem thêm: Tiền Thuê Văn Phòng Hạch Toán Vào Tài Khoản Nào?

  • Nếu các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức chưa được cấp sổ đỏ, người đang sử dụng đất là người có trách nhiệm nộp thuế nhà đất
Người đang sử dụng đất là người có trách nhiệm nộp thuế nhà đất
Người đang sử dụng đất là người có trách nhiệm nộp thuế nhà đất

Trong một số trường hợp, theo luật nhà đất mới nhất ban hành thì người nộp thuế được quy định như sau:

  1. Nếu được Nhà nước cho thuê đất, giao đất để thực hiện các dự án đầu tư thì chính bản thân họ cũng là người nộp thuế.
  2. Nếu là người có quyền sử dụng đất cho thuê theo hợp đồng, người chịu thuế được xác định theo thỏa thuận của hợp đồng. Trong trường hợp không có thỏa thuận pháp lý, người nộp thuế là người có quyền sử dụng đất.
  3. Nếu đất đã có sổ đỏ nhưng đang xảy ra tranh chấp, người đang sử dụng đất là người phải nộp thuế.
  4. Trong trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một mảnh đất, người đại diện hợp pháp của những người này là người nộp thuế.
  5. Nếu nhà đất thuộc sở hữu của Nhà nước, người cho thuê nhà đất chính là người phải nộp thuế theo quy định.

Các đối tượng được miễn giảm thuế nhà đất

Đối tượng được miễn giảm thuế đất nông nghiệp

Đối tượng được miễn giảm thuế đất nông nghiệp
Đối tượng được miễn giảm thuế đất nông nghiệp

Đối tượng được miễn giảm thuế đất nông nghiệp:

  • Cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước giao đất, công nhận đất dùng để sản xuất nông nghiệp, nhận chuyển quyền sử dụng.
  • Cá nhân, hộ gia đình là thành viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, lâm trường viên, nông trường viên đã nhận bàn giao đất của hợp tác xã.
  • Lâm trường viên, nông trường viên bao gồm: công nhân, viên chức, cán bộ đang làm việc tại nông trại.

Xem thêm: Cho Thuê Bao Nhiêu Phòng Trọ Thì Phải Đăng Ký Kinh Doanh?

Đối tượng được miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp

Đối tượng được miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp
Đối tượng được miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp

Đối tượng được miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp:

  1. Đất của dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư); đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
  2. Đất của cơ sở thực hiện xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trườn
  3. Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi, cơ sở chữa bệnh xã hội.
  4. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  5. Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng, người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam…
  6. Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo.
  7. Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch.
  8. Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử – văn hoá Việt Nam.
  9. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.
  10. Hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hàng năm từ 50.000 VNĐ trở xuống.

Mức thuế nhà đất hiện nay

Theo luật thuế nhà đất mới nhất, muốn biết thuế nhà đất tính như thế nào thì Mogi xin cập nhật thuế đối với đất ở và đất khác ngay bài bên dưới:

Đối với đất ở

Mức thuế nhà đất hiện nay đối với đất ở
Mức thuế nhà đất hiện nay đối với đất ở
  • Đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
Bậc thuế Diện tích đất tính thuế (m2) Thuế suất (%)
1 Diện tích trong hạn mức 0,03
2 Diện tích không vượt quá x3 hạn mức 0,07
3 Diện tích vượt quá x3 hạn mức 0,15
  • Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.

Xem thêm: Thế nào là chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Đối với các loại đất khác

Mức thuế nhà đất hiện nay đối với đất khác
Mức thuế nhà đất hiện nay đối với đất khác

Các loại đất khác có mức thuế nhà đất khác nhau:

  • Đất phi nông nghiệp : Mức thuế suất 0,03%.
  • Đất sử dụng không đúng theo quy định: Mức thuế suất 0,15%.
  • Đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: Mức thuế suất 0,03%.
  • Đất lấn, chiếm: Mức thuế suất 0,2%.

Thuế nhà đất tính như thế nào?

Muốn tìm hiểu thuế nhà đất tính như thế nào, bạn không thể bỏ qua các công thức được tổng hợp lại ngay bên dưới:

Đối với đất nông nghiệp

Thuế nhà đất trên đất nông nghiệp tính như thế nào?
Thuế nhà đất trên đất nông nghiệp tính như thế nào?
Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích đất x Định suất thuế (số kilôgam thóc /đơn vị diện tích của từng hạng đất)

Đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:

Hạng đất Định suất thuế
1 550
2 460
3 370
4 280
5 180
6 50

Đối với đất trồng cây lâu năm:

Hạng đất Định suất thuế
1 650
2 550
3 400
4 200
5 80

Đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm chịu mức thuế như sau:

  • Bằng 1,3 lần thuế sử dụng đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 1, hạng 2 và hạng 3;
  • Bằng thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 4, hạng 5 và hạng 6.

Đối với đất trồng các loại cây lâu năm thu hoạch một lần chịu mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác.

Lưu ý: Hộ sử dụng đất nông nghiệp vượt quá hạn mức diện tích theo quy định của Luật đất đai, thì ngoài việc phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, còn phải nộp thuế bổ sung do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định đối với phần diện tích trên hạn mức.

Xem thêm: Mẫu 01 tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất 2022

Đối với đất phi nông nghiệp

Thuế nhà đất trên đất phi nông nghiệp tính như thế nào?
Thuế nhà đất trên đất phi nông nghiệp tính như thế nào?

Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư 153/2011/TT-BTC thì số tiền thuế nhà đất phi nông nghiệp phải nộp sẽ được tính theo công thức sau đây:

  • Công thức tính số thuế đối với đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh:
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cần nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được giảm trừ (nếu có) 

Trong đó, số tiền thuế phát sinh được xác định như sau:

Số thuế phát sinh = Thuế suất (%) x Diện tích đất nhằm kinh doanh (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng)

Trong đó, diện tích đất nhằm kinh doanh để tính thuế nhà đất được tính như sau:

Diện tích đất nhằm kinh doanh (m2) = Tổng diện tích đất sử dụng x (Doanh thu hoạt động kinh doanh trên đất đó / Tổng doanh thu cả năm)
  • Đối với đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất:
Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó, số tiền thuế phát sinh được xác định như sau:

Số thuế phát sinh = Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân x Hệ số phân bổ x Giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất

Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất:

Số thuế phát sinh = Diện tích sử dụng công trình của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân x Hệ số phân bổ x Giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất
  • Trường hợp đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh mà không xác định được diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh:
Số thuế phát sinh = Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) x Giá của 1m2 đất (đồng) x Thuế suất (%)

Trong đó, diện tích đất nhằm kinh doanh để tính thuế nhà đất được tính như sau:

Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) = Tổng diện tích đất sử dụng x (Doanh thu hoạt động kinh doanh : Tổng doanh thu cả năm)

Mặc dù công thức tính thuế nhà đất khá phức tạp nhưng trên thực tế, thuế sử dụng đất cá nhân, hộ gia đình phải nộp thường dao động từ 100.000 – 300.000 đồng/năm.

Xem thêm: Thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà – Hướng dẫn tính thuế TNCN chi tiết

Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế nhà đất

Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế nhà đất
Thuế nhà đất dựa trên hạn mức

Trường hợp được giao đất ở mới từ ngày 01/01/2012 trở đi: Hạn mức giao đất ở do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất ở mới.

Trường hợp đất ở đang sử dụng trước ngày 01/01/2012: Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế được xác định như sau:

  • Trường hợp 1: Tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà đã xác định diện tích đất ở Giấy chứng nhận trong hạn mức công nhận đất ở thì áp dụng hạn mức này để làm căn cứ tính thuế. Trường hợp hạn mức công nhận đất ở trên GCN thấp hơn hạn mức giao đất ở hiện tại thì áp dụng hạn mức giao đất ở hiện tại làm căn cứ tính thuế.
  • Trường hợp 2: Tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà đã xác định diện tích đất ở Giấy chứng nhận trong hạn mức giao đất ở thì áp dụng hạn mức này để làm căn cứ tính thuế. Trường hợp hạn mức giao đất ở trên GCN thấp hơn hạn mức giao đất ở hiện tại thì áp dụng hạn mức giao đất ở hiện tại làm căn cứ tính thuế.
  • Trường hợp 3: Tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà chưa quy định đầy đủ về hạn mức thì toàn bộ diện tích đất ở ghi trên Giấy chứng nhận được quy về diện tích đất ở trong hạn mức;
  • Trường hợp 4: Tại thời điểm chưa được cấp Giấy chứng nhận thì không áp dụng hạn mức. Toàn bộ diện tích đất ở tính thuế của người nộp thuế áp dụng theo thuế suất đối với diện tích đất trong hạn mức.

Lưu ý: Khi người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận thì hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế áp dụng theo nguyên tắc trên.

Trường hợp hạn mức đất ở dựa trên người nộp thuế
Trường hợp hạn mức đất ở dựa trên người nộp thuế

Trường hợp thay đổi người nộp thuế thì hạn mức đất ở tính thuế là hạn mức giao đất ở hiện tại, trừ trường hợp thay đổi người nộp thuế do nhận thừa kế, biếu, tặng trong dòng họ với nhau thì hạn mức đất ở tính thuế được thực hiện theo hạn mức đất ở quy định và áp dụng lên người chuyển quyền.

Trường hợp người nộp thuế có nhiều thửa đất ở trong một tỉnh thì người nộp thuế chỉ được lựa chọn một thửa đất tại một quận, huyện, thị xã, thành phố nơi có quyền sử dụng đất để làm căn cứ xác định hạn mức đất tính thuế, trong đó:

  • Trường hợp không có thửa đất ở nào vượt hạn mức đất ở: Người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một nơi có quyền sử dụng đất để xác định số thuế phải nộp. 
  • Trường hợp có thửa đất ở vượt hạn mức đất ở: Người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại nơi có thửa đất ở vượt hạn mức để xác định số thuế phải nộp. 

Các hạn mức đất cụ thể sẽ được quy định tại Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, vì vậy nên liên hệ trực tiếp với cơ quan này để biết rõ hạn mức tại khu vực.

Xem thêm: Phí Chuyển Nhượng Chung Cư Là Gì? Thủ Tục Và Quy Trình Chuyển Nhượng

Nộp thuế nhà đất khi nào? Ở đâu?

Nếu bạn muốn biết đóng thuế nhà đất ở đâu thì Mogi xin được trả lời nơi đóng thuế trực tiếp cũng như đóng trực tuyến dễ dàng nhất.

Nộp thuế trực tiếp

Nộp thuế nhà đất khi nào? Ở đâu?
Nộp thuế nhà đất tại văn phòng

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật quản lý thuế năm 2019, người nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách Nhà nước tại các địa điểm sau:

  • Tại kho bạc Nhà nước.
  • Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế.
  • Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế.
  • Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Nộp thuế online

Nộp thuế qua mạng là hình thức cho phép cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách Nhà nước trực tuyến trên mạng internet.

Nộp thuế nhà đất khi nào? Ở đâu?
Nộp thuế nhà đất online

Thời hạn nộp thuế nhà đất:

  • Thời hạn nộp thuế nhà đất chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm và có thể lựa chọn nộp thuế 1 lần/ năm hoặc 2 lần/ năm.
  • Thời hạn nộp tiền chênh lệch chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau ngày đề nghị.

Lưu ý: Trường hợp trong chu kỳ ổn định 5 năm mà người nộp thuế đề nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm thì hạn thu thuế nhà đất là ngày 31 tháng 12 của năm đề nghị.

Xem thêm: DCH Là Đất Gì? Chi Tiết Thông Tin, Quy Định Sử Dụng Đất DCH

Hướng dẫn nộp thuế nhà đất

Hướng dẫn nộp thuế nhà đất
Hướng dẫn nộp thuế nhà đất

Nộp thuế nhà đất trực tiếp

  • Bước 1: Thực hiện cấp mã số thuế:

Đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình kinh doanh: Thực hiện thủ tục cấp mã số thuế theo Luật Quản lý thuế 2006

Đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình không kinh doanh: Hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế là hồ sơ khai thuế phải nộp của năm đầu tiên.

  • Bước 2: Căn cứ vào Điều 15 Thông tư số 153/2011/TT-BT, khai nộp thuế theo bộ hồ sơ gồm: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế, bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
  • Bước 3: Tại Điều 17 Thông tư số 153/2011/TT-BTC, người nộp thuế sẽ phải nộp tiền thuế theo thông báo của Cơ quan thuế và phải nộp trong thời hạn cho phép

Nộp thuế nhà đất online

  • Bước 1: Truy cập vào đường link bên dưới. Chọn Menu > Thanh toán trực tuyến.

Cổng dịch vụ công quốc gia

  • Bước 2: Tại mục Công dân, chọn Nộp thuế, lệ phí trước bạ về đất đai, tài sản > Thanh toán nghĩa vụ về tài chính đất đai.
  • Bước 3: Tiến hành Đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia của mình. Nếu chưa có, bạn nhấn Đăng ký.
  • Bước 4: Nhập Mã hồ sơCMND/CCCD của người sử dụng đất, người chuyển nhượng hoặc người nhận chuyển nhượng đất và tài sản gắn liền với đất. Sau đó nhấn Tra cứu.

Lưu ý: Mã hồ sơ được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

  • Bước 5: Thông tin về tài sản và nộp nghĩa vụ tài chính sẽ hiện lên chi tiết cho bạn. Bạn chọn Thanh toán. cho người nộp thuế

Lưu ý: Mỗi lần chỉ thanh toán được 1 mã số thuế.

  • Bước 6: Chọn ngân hàng hoặc ví điện tử, nhấn Thanh toán để hoàn tất thủ tục đóng thuế nhà đất online.

*Thông tin trong bài chỉ mang tính chất tổng hợp từ các nguồn tham khảo, không phải ý kiến từ chuyên gia.

Xem thêm: Bỏ Túi Chi Tiết Cách Nộp Thuế Đất Online Nhanh Chóng, Tiện Lợi

Lời kết

Qua bài viết trên, Mogi đã giới thiệu cho bạn tất tần tật về thuế nhà đất, thuế chuyển nhượng nhà đất, thuế hợp thức hóa nhà đất, những đối tượng phải chịu thuế và được miễn giảm thuế, các mẫu thuế nhà đất đi kèm để tải về nếu bạn đọc có nhu cầu. Nếu muốn biết thêm các thông tin về bất động sản, mua bán nhà đất, phong thủy, lời khuyên hữu ích,… thì xem tại website Mogi.vn.

Tìm hiểu thêm:

Trần Mai
Trần Mai
Xuân Mai - Content Writer chuyên chia sẻ kinh nghiệm tại Mogi.vn. Trang thông tin mua bán bất động sản uy tín tại Việt Nam. Hy vọng các bài viết của mình sẽ mang đến những thông tin hữu ích nhất cho bạn!
spot_img

TIN LIÊN QUAN